You are on page 1of 5

Đáp án sô 13

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM


1 1. BeH2: dạng AL2E0. Phân tử có dạng thẳng: H−Be−H. 1,0
BCl3: dạng AL3E0, trong đó có một “siêu cặp” của liên kết đôi B=Cl.
Phân tử có dạng tam giác đều, phẳng.
NF 3: dạng AL3E1. Phân tử có dạng hình chóp đáy tam giác đều với N nằm ở
đỉnh chóp. Góc FNF nhỏ hơn 109o29’ do lực đẩy mạnh hơn của cặp electron
không liên kết.
SiF62-: dạng AL6E0. Ion có dạng bát diện đều.
NO 2+: dạng AL2E0, trong đó có 2 “siêu cặp” ứng với 2 liên kết đôi N=O
([O=N=O]+). Ion có dạng đường thẳng.
I3-: dạng AL2E3, lai hoá của I là dsp3, trong đó 2 liên kết I−I được ưu tiên
nằm dọc theo trục thẳng đứng, 3 obitan lai hoá nằm trong mặt phẳng xích đạo
(vuông góc với trục) được dùng để chứa 3 cặp electron không liên kết. Ion có
dạng đường thẳng.
2. I3 (X) và I5 (Y) tăng nhiều và đột ngột. Suy ra:
a. X thuộc nhóm II A, Y thuộc nhóm IV A trong bảng HTTH các nguyên tố
hoá học.
1,0
b. A là XO, B là YO2.
c. Các hợp chất do A tác dụng với B: XYO3

2 MHx + x H2O M(OH)x + x H2 1,0

n (H2) = = = 0,1258 moL

n (1g MHx) = M=

x M (MHx) M (M) (M)


1 7,949 g.mol1 6,941 g.mol1 Liti
2 15,898 g.mol1 13,882 g.mol1
3 23,847 g.mol1 20,823 g.mol1
4 31,796 g.mol1 27,764 g.mol1
a) Kim loại M là Liti
b) 2Li + H2 2 LiH
LiH + H2O LiOH + H2
c) LiH kết tinh theo mạng lập phương tâm mặt tương tự như kiểu mạng tinh thể 0,5
NaCl, ô mạng lập phương tâm mặt của Li lồng vào ô mạng lập phương tâm
+

mặt của H- với sự dịch chuyển a/2. 0,5

Do > 0,4142 nên a = 2( r +r )

4  M (LiH) 4  M (LiH)
= =
NA  a3 NA  2 (r Li + r H- )3
+

(a: cạnh ô mạng; r: bán kính).

4  7,95 g.mol1
= 1 8 3
= 0,78 g.cm3
6,022.10 mol  [2(0,68 + 1,36).10 ] cm
23 3

3 a) Phương trình phản ứng hạt nhân điều chế 32P: 0,5
S + 01n  1532P + 11p
16
32

Phương trình phân rã phóng xạ của 32P:


15 P  1632S + -
32

b) = = =  t/t1/2 = 2  t = 2.t1/2. Vậy thời gian 1,5


đã lưu giữ là 2 chu kì bán huỷ.
Tốc độ phân rã phóng xạ không phụ thuộc vào nồng độ đầu và nhiệt độ,
nên sau thời gian đó lượng 32P của mẫu I cũng chỉ còn lại 1/4 so với lúc đầu 
độ giảm hoạt độ phóng xạ trong mẫu I là:
mCi =15 mCi = 15.10-3.3,7.1010 Bq = 15.3,7.107 Bq.
Số hạt nhân đã biến đổi phóng xạ là:

N= = 9,9.1014 nguyên tử

Khối lượng 32P đã phân rã là:

= = 5,3.10-8 (g) = 5,3.10-2 (g)

Khi bỏ qua sự hụt khối của phân rã phóng xạ, khối lượng S tạo thành
32

đúng bằng khối lượng 32P đã phân rã: m(32S) = 5,3.10-2g.

4 1. Áp dụng Chu trình Born- Haber tính được năng lượng mạng lưới BaCl2 1,0
Uml = - 484,4 kcal.mol-1
2. PTPƯ: C6H6 (l) + 15/2 O2 (k) 6CO2 (k) + 3H2O (l) 1,0
∆U = = -3269 kJ.mol-1
∆H = ∆U + ∆nRT = -3269 + (6-15/2) 8,314.10-3 298 = -3273
kJ.mol-1
5 0,75
a) = 4,00; = 1,25

: = =

=> = 4,00/1,25 = 3,20 atm


= 3,20/1,25 = 2,56 atm
b)
C(graphit) + CO2 (k) 2CO (k) 1,25
Lúc cân bằng 1–x 1,2 – x – y 2x + y
Fe (tt) + CO2 (k) FeO (tt) + CO(k)
Lúc cân bằng 1 - y 1,2 – x – y y 2x + y

Tổng số mol khí lúc cân bằng: 1,2 – x – y + 2x + y = 1,2 + x


1,2 + x = => x = 0,18

mol
mol
2x + y => y = 0,41 mol
1,00 – 0,18 = 0,82 mol
= 1,00 – 0,41 = 0,59 mol
6 a)
HSO4– H+ + SO42– Ka =10-2 (1) 0,5
H3PO4 H+ + H2PO4– Ka1 =10-2,15 (2)
H2PO4– H+ + HPO42– Ka2 =10-7,21 (3)
HPO4– H+ + PO43– Ka3 =10-12,32 (4)
H2O H + OH
+ -
Kw = 10-14 (5)
Vì pH = 2,03 → bỏ qua sự phân li của nước.
Ka1 >> Ka2 >> Ka3 → quá trình (1) và (2) quyết định pH của hệ

= 9,61.10-3(M)

2. ;

trongđó = 4,16.10-3

1,0
Khi có mặt HCOOH trong dung dịch A độ điện li của H3PO4 giảm 25%
và trong dung dịch thu được sẽ có 3
quá trình quyết định pH của hệ:
HSO4– H+ + SO42– Ka =10-2 (1)
H3PO4 H+ + H2PO42– Ka1 =10 -2,15
(2)
HCOOH H+ + HCOO– Ka’ =10-3,75 (6)

vì PO43– << HPO42– << H2PO4–

CHCOOH = H+ - H2PO4– - (7)

Từ biểu thức

H2PO4– = 3,12.10-3 M
H3PO4 = 9,64.10-3 - 3,12.10-3 = 6,52.10-3 (M).

Từ (2) H+ = M

Thay giá trị H2PO4– và H+ vào (7), ta được:

CHCOOH = (0,0148 – 3,12.10-3 - ). = 0,644 M.

3. Zn2+ + H2O ZnOH+ + H+  =10-8,96


C’ 0,1 – x x x x  10-4,98 << 0,10
Vậy M
pHA = 2,03

1,41.10-18 M.

Xét điều kiện để Zn3(PO4)2 tách ra theo phản ứng:

3Zn2+ + 2PO43– Zn3(PO4)2 Ks-1 =1035,42 0,5

= (0,1)3 . (1,41.10-18)2 =1,99.10-39 < 10-35,42

Không có Zn3(PO4)2

7 1. a)2KMnO4 + 5NaNO2 + 3H2SO4 5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O 1,0


b) 2Cr2O3 + 3O2 + 8NaOH 4Na2CrO4 + 4H2O
c) 6FeO+K2Cr2O7+13H2SO4 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 13H2O
d) 4NaCrO2 + 3O2 + 4NaOH 4Na2CrO4 + 2H2O
e) 3As2S3 + 14KClO3 + 18H2O 6H3AsO4 + 9H2SO4 + 14KCl
2. a) E(Mg2+/Mg) = -2,37 + lg0,010 = -2,43V
E(Ag+/Ag) = +0,7991 + 0,059 lg0,10 = +0,740V 1,0
b) Anot là điện cực Mg, catot là điện cực Ag. Các electron chuyển từ anot
sang catot nhờ dây dẫn điện.
Trong dung dịch, các anion chuyển về anot, các cation chuyển về catot.
c) Epin = 0,740 – (- 2,43) = + 3,17V.

8
nKMnO ban đầu = = 0,14 mol; nO = = 0,03 mol
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,06 ← 0,03 ← 0,03 ← 0,03
=> nKMnO còn = 0,14 – 0,06 = 0,08 mol
2KMnO4 + 16HCl 5Cl2↑ + KCl + 2MnCl2 + 8H2O
0,08 → 0,64 → 0,2
KMnO4 + 8HCl 2Cl2↑ + 2KCl + MnCl2 + 4H2O
0,03 → 0,24 → 0,06
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
0,03 → 0,12 → 0,03
=> nCl = 0,2 + 0,06 + 0,03 = 0,29 mol => VCl = 0,29.22,4 = 6,50 lít
=> nHCl = 0,64 + 0,24 + 0,12 = 1,0 mol
=> Vdd HCl = = = 84,74 ml
9 1. Khi cho dd A tác dụng với khí clo rồi cho tác dụng với BaCl2 xảy ra các ptpư: 1,5
H2O + Na2SO3 + Cl2 Na2SO4 + 2HCl
x x (mol)
2H2O + Na2S2O3 + Cl2 Na2SO4 + H2SO4 + 2HCl
y y y (mol)
Ba + SO4
2+ 2-
BaSO4
x + 2y x + 2y (mol)
Có x + 2y = (1)
Khi chuẩn độ dd A bằng I2:
H2O + Na2SO3 + I2 Na2SO4 + 2HI
x x (mol)
2Na2S2O3 + I2 Na2S4O6 + 2NaI
y y/2 (mol)
Lại có: x + y/2 = 29.10-3.0,05 = 1,45.10-3 (2)
Từ (1) và (2) giải được: x = 10-3; y = 8,845.10-3
Vậy: CM Na2SO3 = ; CM Na2S2O3 =

2. Nếu dùng HCl cho phản ứng với 100ml A: 0,5


Na2S2O3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + S + H2O
nS = nNa2S2O3 = 8,845.10 mol
-3

Khối lượng chất rắn thu được là: 8,845.10-3.32 = 0,283g.


10
Từ phương trình Areniuxơ, ta có: (1)

(K là hằng số cân bằng)


Mặt khác, K liên hệ với Sr và Hr bởi biểu thức:

(2)
0,5

So sánh (1) và (2) rút ra ở điều kiện tiêu chuẩn: (3)

S0r = Rln(A/A’) = 8,3145J.K-1mol-1.ln(1,0.109/1,4.1011)


= - 41,1 J.mol-1 (4)
Theo định lí nhiệt của Nerst:
S0r = S0(C2H6(k)) + S0(Br(k)) - S0(C2H5(k)) - S0(HBr(k)) (5) 0,5
Từ (4) đã tính được biến thiên entropi của phản ứng (S r ). Theo (5) và các số
0

liệu của đầu bài về entropi của các chất khác, tính được S0 của C2H5(k):
S0(C2H5(k)) = 240,0 J.K-1.mol-1.
Biến thiên entanpi của phản ứng là hiệu giữa các năng lượng hoạt động hoá của
phản ứng nghịch và thuận (lấy dấu ngược lại theo quy ước của nhiệt động học):
Hr0 =- (E’a - Ea) = -57,5KJ/mol (6)
Theo quy tắc về entanpi hình thành ta có:
H0r = Hf0(C2H6(k)) + Hf0(Br(k)) - Hf0(C2H5(k)) - Hf0(HBr(k)) (7) 0,5
Sau vài biến đổi đơn giản và thay số ta tính được H f (C2H5(k)) = 121,2 kJ/mol.
0

Áp dụng công thức: Gf0 = Hf0 - TSf0


Ta được: Gf (C2H5(k)) = 148,3 kJ/mol.
0 0,5

Lưu ý: HS làm bài đúng nhưng bằng cách khác vẫn cho đủ số điểm

You might also like