Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Đề Ôn Tập Đại Cương Và Vô Cơ (Đợt 1) Tuyệt Đối Không: Ra Rn He
Đáp Án Đề Ôn Tập Đại Cương Và Vô Cơ (Đợt 1) Tuyệt Đối Không: Ra Rn He
Thầy yêu cần các bạn nghiêm túc xem lại kết quả của từng bài và những bài không làm được thì tại
sao mình không làm được. TUYỆT ĐỐI KHÔNG làm để đối phó, không quan tâm đúng sai. Học như
vậy thì sẽ luôn thất bại trong mọi kì thi.
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn.
1.1. Nguyên tử hiđro (H) ở trạng thái cơ bản hấp thụ một photon có bước sóng 904 Å. Năng lượng này có đủ để
tách electron ra khỏi nguyên tử H không? Tính vận tốc electron bay ra (nếu có)?
1.2. Cho số hạt α thoát ra trong một mẫu chứa 1,00 mg một nguyên tố phóng xạ X (t1/2 = 138,4 ngày) bằng số
hạt α thoát ra của một mẫu 226Ra (t1/2 = 1601 năm) có khối lượng 4,55 gam.
a. Xác định khối lượng mol của X.
b. Biết rằng trong hạt nhân đồng vị X, số hạt notron gấp 1,5 lần số hạt proton. Tìm X.
c. Biết rằng một liều thuốc tối thiểu để giết chết một người bình thường là 1μg. Một cơ thể bình thường (70
kg) có hoạt độ phóng xạ tự nhiên (tạo hạt α) là 0,2Bq/kg, giá trị này không đổi trong nhiều năm. Sản phẩm
của phản ứng phân rã X là một đồng vị không có tính phóng xạ. Hãy cho sau bao nhiêu ngày thì việc khai quật
mộ một người bị đầu độc bởi nguyên tố X để xét nghiệm trở nên vô nghĩa (biết hoạt độ phóng xạ đo được nhỏ
hơn 0,3Bq/kg thì không chứng minh được.)
Câu 1 Lời giải Điểm
1 Năng lượng của electron trong nguyên tử H là: 0,25
13,6.Z2 13,6.12
E1 2
2
13,6(eV) 13,6.1,6.1019 (J) 2,17872.1018 (J)
n 1
Năng lượng ion hoá của nguyên tử H là: I1 = E1 = 2,17872.10-18 J
Năng lượng của photon do nguyên tử H hấp thụ là: 0,125
34 8
hc 6, 625.10 .3.10
E2 = = = 2,198.10-18 (J).
λ 9, 04.108
Vì E2 > I1 nên electron trong nguyên tử H bị tách ra.
Bảo toàn năng lượng: 0,125
2
1 mv
E 2 mv2 I1 = E2 – I1 = 1,928.10-20 J
2 2
2.1,928.1020 0,25
v2 = 31
= 4,237.1010 (m/s)2 v = 205848 m/s.
9,1.10
2 a. Ta có phương trình phóng xạ của Ra: 0,25
88 Ra 86 Rn 2 He
226 222 4
Do số hạt α thoát ra trong hai trường hợp là như nhau nên số phân rã của X và Rađi 0,25
giống nhau
ln 2 4,55
AX ARa N 6, 022 1023 1, 665 1011 Bq
1601 365 24 3600 226
0,25
nX ln 2 nX
AX X N X X
6, 022 1023 138, 4 24 3600 6, 022 1023
nX 4, 768 106 mol
mX 1103 0,125
Vậy M X 210
nX 4, 768 106
Z N X 210 0,125
b. Theo đề bài ta có: X giải ra được :
N X 1,5Z X
210
ZX=84, NX=126. X là 84 Po
c. Hoạt độ phóng xạ của người là: 70 0, 2 14Bq 0,25
Sau thời gian t hoạt độ phóng xạ của người nhiễm thuốc để có thể đo được là
70 0,3 21Bq
Hoạt độ phóng xạ của thuốc là: 21-14=7 Bq.
Mặt khác hoạt độ phóng xạ ban đầu của thuốc được tính theo công thức: 0,25
ln 2 106
A0 N 6,022 1023 1,66 108 Bq
138, 4 24 3600 210
t 1 A0 138, 4 1,66 108 0,25
A A e t ln
0
ln 3391, 4
k A ln 2 7 ngày.
Vậy sau 3391,4 ngày thì việc khai quật mộ một người bị đầu độc bởi nguyên tố X để xét
nghiệm trở nên vô nghĩa.
2 a.
Giản đồ MO của NO-
AO(N) MO(NO) AO(O)
0,25
0,25
0,25
b.
Khi NO- kết hợp với H+ để tạo thành phân tử HNO thì ion H+ sẽ tương tác với MO bị
chiếm chứa electron độc thân và có năng lượng cao nhất, chính là các MO πx* và πy* .
Sự đóng góp của nguyên tử N với các MO πx* và πy* lớn hơn so với nguyên tử O nên 0,25
H+ sẽ ưu tiên liên kết với nguyên tử N trong ion NO- và tạo thành phân tử HNO.
3 a.
Cấu trúc tinh thể BaTiO3
0,5
Số phối trí của Ti4+ = 6
Số phối trí của Ba2+ = 12
Số phối trí của O2- = 6.
b.
Khối lượng riêng của tinh thể là 6,02 g/cm3 và bán kính của O2- là 1,40Ao.
233,2 g
d 6,02 g.cm 3 a 4,01.108 cm 4,01 Ao
6,022.10 a 23 3
Câu 3 (2,5 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học trong pha khí.
3.1. Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt.
Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hydrogen, carbon monoxide,
methanol, ethanol, propane, …) bằng oxygen không khí. Pin sử dụng nhiên liệu lỏng như methanol, ethanol
được đặc biệt quan tâm do có nguồn nhiên liệu sinh học dồi dào và pin hoạt động ở nhiệt độ thường. Trong
pin methanol – oxygen, phản ứng oxi hoá methanol khi pin hoạt động như sau:
2CH3OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 4H2O(g)
Cho biết:
(Cho rằng nhiệt dung không đổi trong khoảng nhiệt độ từ 298 K đến 400 K)
a) Tính giá trị năng lượng tự do Gibbs (rG 0 298 ) của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn.
b) Tính rG 0400 của phản ứng.
c) Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 80 kg methanol ở 400 K.
d) Một bóng đèn compact công suất 5W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu methanol – oxygen. Tính thời
gian (theo giờ) bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 50,0 gam methanol làm nhiên liệu ở điều kiện
chuẩn. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa methanol là 60,0%.
3.2. Đun nóng hỗn hợp khí gồm SO2 và O2 có chất xúc tác, xảy ra phản ứng:
SO2 (g) + O2 (g) SO3 (g) (*)
a) Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 800C (chấp nhận biến thiên enthalpy, entropy của phản ứng
không phụ thuộc nhiệt độ). Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào tới cân bằng của phản ứng (*)?
b) Trong một thí nghiệm, người ta đưa từ từ oxygen vào một bình dung tích 2 lít chứa 0,05 mol SO2 có chất
xúc tác (thể tích của chất xúc tác không đáng kể) ở 1000C. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì 0,03
mol SO3 được tạo thành, áp suất tổng của hệ là 1 atm. Tính Kp.
c) Cân bằng (*) sẽ chuyển dịch như thế nào trong trường hợp sau:
+ Cho một lượng helium (He) vào bình phản ứng để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi?
+ Giả thiết thể tích khí trong bình tăng gấp đôi, lượng He cho vào bình phản ứng chỉ để giữ cho áp suất tổng
không đổi?
Cho các dữ liệu nhiệt động sau:
Chất H 298
0
(kJ.mol-1) S 298
0
(J.K-1.mol-1)
SO3 (g) -395,7 256,7
SO2 (g) -296,8 248,1
O2 (g) 0,0 205,0
0,25
0,25
c) Ở 400 K, cứ 64 gam CH3OH bị oxi hoá hoàn toàn thì toả ra một lượng nhiệt là
1274,59 kJ.
Vậy, nếu có 80.103 gam CH3OH bị oxi hoá hoàn toàn thì lượng nhiệt toả ra là 0,25
Năng lượng để thắp sáng (công có ích thực hiện trong khoảng thời gian t) là
2
SO2 (g) + O2 (g)
SO3 (g) (*)
PSO3
Hằng số cân bằng : K p =
PSO2 .(PO2 )1/2
Ta có: Δ r G T0 =Δ r H T0 -T.Δ rST0 =-RTlnKp
Ở 250C: Δ r G 0298 =Δ r H 0298 -298.Δ rS0298
1
Δ r G 0298 (395, 7 296,8) 298.103 (256, 7 248,1 .205, 0) = -70,92 (kJ.mol-1). 0,25
2
-ΔG 0298 -
-70,92
-3
K p,298 =e RT
=e 8,314.10 .298
=2,7.1012
Khi Δ r H 0 = const, ta có:
K p,353 (98,9) 1 1
ln 12
3
( ) Kp,353 = 109,73 (atm-1/).
2,7.10 8,314.10 353 298
Khi tăng nhiệt độ tử 250C đến 800C, hằng số cân bằng Kp giảm, điều này hoàn toàn
phù hợp với nguyên lý Le Chatelier, do phản ứng thu nhiệt (chiều nghịch) làm tăng áp
suất của SO2 và O2, giảm áp suất riêng SO3 dẫn đến hằng số Kp giảm.
b. Tổng số mol của hệ:
PV 1.2
nhệ= = = 0,065 (mol). Tại thời điểm cân bằng:
RT 0,082.373
nSO3 0, 03(mol ); nSO2 0, 05 0, 03 0, 02( mol )
nO2 0, 065 0, 03 0, 02 0, 015(mol )
0,5
Vì áp suất tổng cùa hệ là 1 atm, do đó:
0, 03
pSO3 0, 065
Kp 3,12(atm1/2 )
pSO2 po2 0, 02 0, 015
0, 065 0, 065
c.
+ Nếu áp suất tăng gấp đôi do thêm He, nhưng thể tích không đổi, áp suất riêng phần
của các chất khí không đổi, do đó cân bằng không bị chuyển dịch.
+ Nếu áp suẩt tổng trong bình không đổi, nhưng giả thiết thể tích bình tăng gấp đôi, khi
đó sẽ làm giảm áp suất riêng phần của các chất (loãng khí), cân bằng (*) sẽ chuyển dịch 0,5
theo chiều nghịch.
(a). Tính năng lượng hoạt hoá Ea và hằng số tốc độ phản ứng k tại 967 K và 1030 K.
(b). Khi nồng độ đầu của A2B ở 1030 K là 54 mmol.dm-3, tính thời gian cần thiết để phản ứng chuyển hoá hết
37% A2B.
4.2. Cho phản ứng thuận nghịch bậc 1 – 1 giữa A và B như sau:
k
A B có k = 300 s-1, k’ = 100 s-1.
k'
Ở thời điểm t = 0, chỉ có chất A mà không có chất B. Trong thời gian bao lâu thì một nửa lượng chất A chuyển
thành chất B?
Câu 4 Nội dung Điểm
4.1 a) Xét phản ứng bậc 2:
2A 2 B k
2A 2 B
t=0 C0 0 0
t C C0 – C (C0-C)/2
1 1 1 1 1
v v A2B kCA2 2B ; 2kt k ' t t 12
2 C C0 2kC0 k 'C0
k' là tốc độ tiêu thụ của A2B.
1 1
k 967K 8,392 106 (dm3 .mmol1.s 1 )
2C0 .t 12 2 156,787 380
1 1
k1030K 4,914 105 (dm3 .mmol1.s 1 )
2C0 .t 12 2 7,066 1440 0,5
4.2 k
A B
k'
[B]eq
(k + k’)t ln
[B]eq [B]
[B]eq [B]eq [A]0 K
K [B]eq 0,25
[A]eq [A]0 [B]eq 1+K
Tại thời điểm một nửa lượng chất A đã tham gia phản ứng:
[A]0 [A]0 K [A]0
[B]eq [B] = [B]eq =
2 1+K 2
2[A]0 K [A]0 [A]0 K [A]0 (K 1)
= =
2(1 + K) 2(1 + K)
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Vậy kết tủa Ba3(PO4)2 tách ra trước. Vì thêm từ từ từng giọt BaCl2 0,050M vào 1,00
mL dung dịch Y cho tới dư nên:
PO43- sẽ bị kết tủa hết, do đó chỉ có kết tủa Ba3(PO4)2 tách ra mà không có kết tủa
BaHPO4 tách ra.
Câu 6 (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa – khử. Pin điện (không liên quan phức chất).
Cho các nửa phản ứng của các ion nguyên tố Vanadi và thế khử chuẩn tại 298K:
VO2+(aq) + 2H+(aq) + e VO2+(aq) + H2O E0 = + 1,00 V
VO2+(aq) + 2H+(aq) + e V3+(aq) + H2O E0 = + 0,34 V
V (aq) + e V (aq)
3+ 2+
E0 = - 0,26 V
1.Tính E0 cho nửa phản ứng sau ở 298 K:
VO2+(aq) + 4 H+(aq) + 3 e → V2+(aq) + 2 H2O(l)
2. Pin vanadi có thể được chế tạo bằng cách khử vanadi (V) bằng vanadi (II). Viết phương trình phản ứng khi
pin hoạt động. Tính ∆E0 cho pin ở 298 K?
3. Giá trị ∆E0 của pin vanadi tăng khi nhiệt độ tăng 1,76×10-4 V.K-1. Tính toán ∆H0 và ∆S0 đối với pin vanadi.
4. Pin vanadi được thiết lập như hình bên, sử dụng
các dung dịch được đệm ở pH = 1,00. Sau đó cho pin
phóng điện với dòng điện không đổi 10,0 A đến khi
điện thế của tế bào đạt 1,14V. Nhiệt độ được duy trì
ở 298 K và thể tích dung dịch trong mỗi cốc là 100,0
mL.
a. Nồng độ V3+ (aq) trong tế bào anot là bao nhiêu
khi điện áp của tế bào đạt 1,14V?
[VO2+] = 0,50M [V2+] = 0,50M
b. Cần bao nhiêu thời gian để đạt được hiệu điện thế [VO2+] = 0,10M [V3+] = 0,10M
này?
Câu 8 (2,5 điểm) Đại cương hữu cơ (Quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
1.1. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự giảm dần lực base và giải thích.
1.4. So sánh và giải thích nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất (9), (10), (11), (12).
Câu 8 Đáp án Điểm
1.1. - Thứ tự giảm dần lực bazơ: (2) > (1) > (3). 0,125
- Giải thích:
+ (2) có hiệu ứng +I gây ra bởi gốc hidrocacbon no (amin bậc III mạch
vòng) nên tính chất bazơ mạnh nhất. 0,125
+ Chất (1): Có hiệu ứng +I của gốc hidrocacbon no và hiệu ứng –I
của vòng benzen, nên lực bazơ của chất (1) yếu hơn lực bazơ của chất
(2). 0,125
+ Chất (3): Có hiệu ứng +I của gốc hidrocacbon no và hiệu ứng –C
giữa nguyên tử N với vòng benzen, tạo thành hệ liên hợp p-π, làm mật
độ electron trên N giảm mạnh →Lực bazơ giảm mạnh. Chất (1) không
có hiệu ứng – C do cấu trúc không đồng phẳng nên lực bazơ của chất
(1) mạnh hơn lực bazơ của chất (3). 0,125
1.2. - Lực axit của (5) mạnh hơn lực axit của (4). 0,125
- Giải thích: Vì (5) có khả năng tách proton H+ tạo hệ có tính thơm.
0,25
(5)
0,125
1.3. - Thứ tự nhiệt độ sôi của các chất: to sôi (7) > to sôi (8) > to sôi (6). 0,25
- (8) không có liên kết hiđro, (6) có liên kết hiđro nội phân tử, M(8) >
M(6) nên to sôi (8) > to sôi (6) 0,25
- (7) có liên kết hiđro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
0,25
1.4. - Thứ tự nhiệt độ nóng chảy của các chất: tonc
(12) > tonc
(11) > tonc
(10) 0,125
> tonc (9).
- (12) ở dạng ion lưỡng cực nên có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất. 0,125
- (10) và (11) đều có khối lượng lớn hơn và nhiều liên kết hidro liên
phân tử hơn (9) nên nhiệt độ nóng chảy của (10), (11) cao hơn (9). 0,125
- Nhóm NH2 ở (11) vừa làm tăng momen lưỡng cực, vừa tạo nhiều liên
kết hiđro liên phân tử hơn so với nhóm NO2 ở (10) vì vậy nhiệt độ 0,125
nóng chảy của (11) cao hơn của (10).
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn.
1. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z= 8), xác định bộ 4 số lượng tử cho electron cuối cùng của
nguyên tử oxi.
b) Áp dụng biểu thức gần đúng Slater, hãy tính năng lượng của các electron phân lớp, lớp và toàn nguyên
tử Oxi theo đơn vị eV.
c) Ở nhiệt độ rất cao, nguyên tử oxy có thể bị ion hóa và tồn tại dưới dạng ion O7+. Dựa vào công thức
tính năng lượng electron của Bohr.
Z2
En 13, 6 2 (eV )
n
Hãy tính bước sóng của bức xạ phát ra khi electron trong ion O 7+ dịch chuyển từ mức năng
lượng có n = 3 xuống mức có n=1.
Cho biết vận tốc ánh sáng C = 3,000.108 m.s-1; Hằng số Planck: h = 6.62×10–34 J.s
2. 210Po là một trong các đồng vị phóng xạ của nguyên tố polonium. 210Po phân rã , tạo thành đồng vị bền
206
Pb với chu kì bán rã 138,4 ngày.
a) Một thiết bị phát hiện được độ phóng xạ nhỏ nhất là 10-4 Ci. Tính lượng 210Po nhỏ nhất (theo gam)
mà thiết bị này có thể phát hiện được.
b) Chất thải phóng xạ chứa 210Po được coi là an toàn với môi trường khi độ phóng xạ không vượt quá
0,25 Ci. Một mẫu chất thải ban đầu chứa 0,10 mg 210PoCl2 được coi là an toàn phóng xạ sau thời gian ngắn
nhất bao nhiêu ngày?
Câu 1 Hướng dẫn chấm Điểm
1 1. a, Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của 8O là: 1s22s22p4
hay [2He] 2s22p4
Bộ 4 số lượng tử cho electron cuối cùng của 8O: 0,5
n = 2; l = 1; ml = -1; ms= -1/2.
( Z b) 2
En 13, 6 (eV )
b. Theo slater (n* ) 2
Năng lượng của các electron trên phân lớp 1s:
(8 0,3) 2
E1s 13, 6 2 1612, 688(eV )
12 0,5
Năng lượng của các electron trên phân lớp 2s2p:
8 (5 0,35 2 0,85)
2
E2 s 2 p 13, 6 6 422,331(eV )
22
Năng lượng của toàn nguyên tử oxi:
EO E1s E2 s 2 p 1612, 688 422,331 2035, 019(eV )
c. Khi electron trong O7+ dịch chuyển từ mức năng lượng có n = 3 xuống mức có
n=1 phát ra một bức xạ có năng lượng: 0,5
2 2
C 8 8
h E3 E1 13, 6 ( 2 2 ) 1, 602 1019 J 1, 24 1016 J
3 1
Bước sóng của bức xạ là:
hC 6, 62 1034 3, 000.108
1, 602 109 m 1, 602(nm)
1, 24 1016 1, 24 1016
Câu 1
2 a) Mối liên hệ giữa độ phóng xạ và khối lượng 210Po
B
A
2. Có 8 hốc tứ diện, và 4 hốc bát diện. 0,75
Mỗi nguyên tử Be chiếm một hốc tứ diện nên trong một ô mạng có 8 nguyên tử Be.
NB= 8*1/8 + 6*1/2 = 4
NB : NBe = 1:2 nên công thức thực nghiệm của hợp chất này là Be2B.
Trong một ô mạng chứa 4 đơn vị công thức trên (Be8B)
3. Số phối trí của Be = 4; số phối trí của B = 8 0,5
0 0,75
4. a0 2 = 2*3,29 a0 = 4,65 A
1
Độ dài liên kết Be-B = a0 3 = 2,01A0
4
m/V = 8 * 9,01 4 *10,81 *
8 3
1
23
= 1,90 gam/cm3
(4,65 *10 ) 6,022 *10
Câu 3 (2,5 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học trong pha khí.
1. Hãy cho biết phản ứng 2Ni(l) + O2(k) → 2NiO(r) ở 1627 oC có thể tự diễn biến theo chiều thuận được không
nếu áp suất riêng phần của oxi nhỏ hơn 150 Pa?
Cho: G hình thành (NiO) ở 1627 oC là -72,1 kJ. mol–1; Áp suất chuẩn P0 = 1,000.105 Pa;
0
ΔG 0 -144200
lnK = - =- = 9,127
RT 8,3145.1900,15
K = 9200,38.
K K 0,5
Đối với phản ứng (1): Δn (k) = -1 K = Δnp(k) -1p
P0 P0
→ Kp = K.P0 = 9200,38.(1,000.10 )
-1 5 -1
1 1,000.105
Mặt khác: K p = với p O2 là áp suất cân bằng của oxi pO2 = =
p O2 9200,38
10,87 (Pa)
Vậy phản ứng có xảy ra nếu 10,87Pa < p O2 < 150Pa.
2.a. 1 3 0,25
N 2 + H 2
NH3
2 2
PNH3
Hằng số cân bằng Kp được xác đinh theo biểu thức: K p = 1/2
P
N2 . PH3/22
* Tại 350oC: Ptổng = 10 atm
Theo đề, tại cân bằng lượng NH3 chiếm 7,35% nên PNH3 0,735 atm
→ PN2 PH2 9, 265 atm
Mặt khác lượng N2 và H2 ban đầu lấy theo tỉ lệ 1: 3 nên PN2 = 2,316 atm và 0,25
PH2 6,949 atm
0,735
Do đó: K p1-1 = 1/2 3/2
2,64.102
(2,316) . (6,949)
0,25
* Tại 350oC: Ptổng = 50 atm
Tại cân bằng lượng NH3 chiếm 25,11% nên PNH3 12,555 atm 0,25
→ PN2 PH2 37, 445 atm
PN2 = 9,361 atm và PH2 28,084 atm
12,555
Do đó: K p1-2 = 1/2 3/2
2,76.102
(9,361) . (28,084)
K p2-2 ΔHo 1 1
ln ( )
K p1-2 R T1 T2
6,84.103 ΔHo 1 1
ln 2
( )
2, 76.10 8,314 623 723
ΔHo = ‒51,613 J.mol‒1
ln 0, 2231 249720 1 1
0, 0404 8,314 583 T
T = 603K
603583
k'
Có: 10
k
603583
0, 2231 10 γ = 2,35
0, 0404
Câu 5 (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng ít tan.
1. Tính thể tích dung dịch H2S 0,1M cần thêm vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời CdCl2 0,01M và HCl
0,01M để nồng độ Cd2+ giảm còn 10-6M. (Khi tính bỏ qua sự tạo phức cloro của Cd2+)
Cho: Cho pKa1,2 (H2S) = 10-7,02 ; 10-12,9 ; log*βCdOH+ = -10,2; pKs (CdS) = 24
2. Dung dịch A gồm axit H2C2O4 0,1M và axit HA. Biết độ điện li của HA trong dung dịch A là 3,34.10-2 %.
a. Tính pKa của HA. Biết để trung hòa hoàn toàn 10 ml dung dịch A cần 25 ml dung dịch NaOH 0,12M.
b. Thêm 90 ml dung dịch NH3 0,04M vào 10 ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch thu được.
Cho H2C2O4 có: pKa1 = 1,25 và pKa2 = 4,27; NH4+ có pKa = 9,24
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
1
Gọi thể tích dung dịch H2S là V ml.
Phản ứng tạo kết tủa:
Cd2+ + H2S CdS↓ + 2H+
K = Ka1.Ka2.Ks-1 = 106,08
1 0,1V 1
C
100 + V 100 + V 100 + V
0,1V - 1 3 0,5
C’ -
100 + V 100 + V
0,1V - 1 3
TPGH: H2S ( M); H+ ( M); CdS↓
100 + V 100 + V
Vì môi trường axit nên quá trình tạo phức hiđroxo của Cd2+ và sự phân li của H2S là không đáng
kể.
Xét cân bằng:
CdS↓ + 2H+
Cd2+ + H2S K = 10-6,08
3 0,1V - 1
C
100 + V 100 + V
3 0,1V - 1
[] - 2.10-6 10-6 + 10-6
100 + V 100 + V 0,5
0,1V - 1
106 .106
100 + V = 10-6,08 V = 10,68 ml
2
3
2.106
100 + V
2
a. H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O
HA + NaOH → NaA + H2O
Ta có: 10.0,1.2 + 10.CHA = 25.0,12
CHA = 0,1M.
[A-] = CHA.α HA = 0,1.3,34.10-4 = 3,34.10-5M
[HA] = CHA - [A-] ≈ 0,1M nên HA phân li không đáng kể
Trong dung dịch có các cân bằng:
H2C2O4 H+ + HC2O4-
Ka1 = 10-1,25 (1)
HC2O4- H+ + C2O42-
Ka2 = 10-4,27 (2)
HA
H+ + A-
KHA (3)
H2O
H+ + OH-
KW
Giả sử KHA << Ka1
Ka1 >> Ka2 >> KW nên tính theo cân bằng (1), ta có:
H2C2O4 H+ + HC2O4- Ka1 = 10-1,25 (1)
Ban đầu 0,1M
[] 0,1 – x x x 0,5
2
x = 10-1,25
0,1- x
0,25
x = 0,052M = [H+]
[H + ].[A - ] 0, 052.3,34.105
KHA = = = 10-4,76
[HA] 0,1
b. Thêm NH3 dung dịch A:
CNH3 = 0,04.90/100 = 0,036M; CHA = CH2C2O4 = 0,1.10/100 = 0,01M.
Các phản ứng xảy ra:
NH3 + H2C2O4 → NH4+ + HC2O4- K1 = 107,99 >> 102 : phản ứng hoàn toàn.
0,5
NH3 + HC2O4- → NH4+ + C2O42- K2 = 104,97 >> 102 : phản ứng hoàn toàn.
NH3 + → NH4 + A + -
K3 = 104,48
>> 102 : phản ứng hoàn toàn.
Dung dịch sau phản ứng:
NH4+ 0,03M; NH3 0,006M; A- 0,01M; C2O42- 0,01M
Có các cân bằng sau: HA
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Ka (NH4+) = 10-9,24 (1)
NH3 + + H2O NH4+ + OH-
Kb (NH3) = 10-4,76 (2)
A- + H2O
HA + OH-
Kb (A-) = 10-9,24 (3) 0,25
2-
C2O4 + H2O
HC2O4 + OH
- -
Kb1 = 10 -9,73
(4)
So sánh các hằng số K, ta thấy cân bằng chiếm ưu thế trong dung dịch là cân bằng (2). Do đó có
thể xem dung dịch thu được như một dung dịch đệm gồm NH3 0,006M và NH4+ 0,03M.
Gần đúng: pH = 9,24 + lg(0,006/0,03) = 8,54.
Câu 6 (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa – khử. Pin điện (không liên quan phức chất).
Cho giản đồ quá trình khử - thế khử: quá trình khử diễn ra theo chiều mũi tên, thế khử chuẩn được ghi trên
các mũi tên và đo ở pH = 0.
+0,293
0 0
+0,55 +1,34 Ex -0,408 Ey
Cr(VI) (Cr2O2-
7) Cr(V) Cr(IV) Cr3+ Cr2+ Cr
-0,744
1. Tính E 0x và E 0y .
2. Dựa vào tính toán, cho biết Cr(IV) có thể dị phân thành Cr3+ và Cr(VI) được không?
3. Viết quá trình xảy ra với hệ oxi hóa – khử Cr2 O 72- /Cr3+ và tính độ biến thiên thế của hệ ở nhiệt độ 298
K, khi pH tăng 1 đơn vị pH.
4. Phản ứng giữa K2Cr2O7 với H2O2 trong môi trường axit (loãng) được dùng để nhận biết crom vì sản
phẩm tạo thành có màu xanh. Viết phương trình ion của phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng này có thuộc
loại phản ứng oxi hóa – khử hay không? Vì sao? Ghi số oxi hóa tương ứng trên mỗi nguyên tố.
Cho: E Cr O2-/Cr3+ = 1,33 V; Hằng số khí R = 8,3145 J.K–1.mol–1
0
2 7
Câu 8. (2,0 điểm) Đại cương hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
1. Gọi tên theo danh pháp IUPAC các chất hữu cơ sau:
2.
a) Quy kết các giá trị nhiệt độ sôi (oC) sau: 116, 194, 201 phù hợp cho 3 đồng phân vị trí của nitrophenol.
Giải thích ngắn gọn.
b) So sánh và giải thích ngắn gọn tính axit của H trong các phân tử sau:
H
H
A B C
3. Xác định cấu dạng bền của các hợp chất A, B trong các môi trường: a) metanol; b) octan.
Cl
Me HO OH
O
A B
Câu Đáp án Điểm
10 0,5
0,5
a) + Quy kết nhiệt độ sôi 0,25
OH OH OH
NO2
NO2
NO2
o
t C: 201 194 116
+ Giải thích:
- o-nitrophenol có liên kết H nội phân tử=> nhiệt độ sôi thấp nhất
- p-nitrophenol có liên kết H liên phân tử bền nhất và H/OH linh động nhất vì nhóm 0,25
NO2 gây hiệu ứng –I, -C mạnh.
- m-nitrophenol có liên kết H liên phân tử , H/OH không linh động bằng H/OH của
p-nitrophenol vì nhóm NO2 gây hiệu ứng –I.
b)
- So sánh: Tính axit của: A > C > B. 0,25
- Giải thích: A tạo ra anion là hệ thơm nên bền hơn cả, B tạo ra anion là hệ phản thơm
nên anion kém bền nhất, C tạo ra anion hệ không thơm. 0,25
Các cấu dạng có thể có của A, B:
Cl
Cl
Cl 0,25
Me
Me
O O
A O
A1 Me
A2
OH
HO OH
HO
O . .. O
H
B H
B1 B2
Giải thích:
+ Metanol là dung môi phân cực, các chất tồn tại ở các dạng momen lưỡng cực lớn nhất 0,25
hay liên kết hidro liên phân tử với dung môi: nên chất A tồn tại ở dạng A1; chất B tồn tại
ở dạng B1.
+ Octan là dung môi không phân cực, các chất tồn tại ở các cấu dạng sao cho momen
lưỡng cực nhỏ, phân tử ít phân cưc nhất: nên chất A tồn tại ở dạng A2; chất B ở dạng B2
ĐỀ SỐ 3
Bài 1 (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn
1.1. Một nguyên tử hiđro khi chuyển từ trạng thái kích thích ứng với n =5 về trạng thái ứng với n=2 phát ra
ánh sáng màu xanh. Một ion He+ (ZHe=2) khi chuyển từ trạng thái kích thích ứng với n=c về trạng thái ứng
với n=t sẽ phát ra ánh sáng màu xanh giống như vậy. Tìm giá trị của c, t.
có 365 ngày).
b) Những ước tính trung bình cho rằng sự phân hạch 1 kg 235U sinh ra 6,55.1010 kJ. Tính xem trong bao
nhiêu kg quạng urani nói trên có chứa một lượng 235U mà sự phân hạch tỏa ra năng lượng bằng 1,82.108
kWh.
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
238 226 210
a) 92U, 88Ra và 84Po có số khối khác nhau một số nguyên lần của 4, cúng cùng họ 0,25
phóng xạ (họ Urani-radi) và nằm trong trạng thái cân bằng thế kỉ. Hoạt độ phóng xạ (A)
của 3 đồng vị nằng bằng nhau:
A( 238 226 210
92U) = A( 88Ra) = A( 84Po) = 7,51.10 Bq
4
2.2.
a) Vẽ giản đồ năng lượng obitan phân tử (MO) cho phân tử O2. Từ đó cho biết cấu hình electron của các tiểu
phân: O2; O 2 ; O2 và O 22
b) Sắp xếp năng lượng ion hóa của các tiểu phân sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao: O, O2, O 2 ; O2 . Giải
thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
a) Giản đồ MO của O2: 0,5
Cấu hình electron của các phân tử và ion: 0,5
( ) 2 (*2s ) 2 (2p ) 2 (2p ) 4 (*2p ) 2
O2: 2s
O 2 (2s ) (2s ) (2p ) ( 2p ) ( 2p )
2 * 2 2 4 * 3
:
O 2 (2s ) (2s ) (2p ) (2p ) (2p )
2 * 2 2 4 * 1
:
O 22 (2s ) (2s ) (2p ) (2p )
2 * 2 2 4
:
b) Thứ tự năng lượng ion hóa: O2-< O2 < O2+ < O 0,5
Giải thích: Electron có năng lượng cao nhất của O2 , O2, O2 đều nằm ở trên mức năng
- +
lượng cao nhất 2p*. Nhưng đối với O2- electron tách ra từ cặp e ghép đôi và từ ion âm
O2- có năng lượng ion hóa thấp nhất. Ion O2+ có điện tích dương, làm cho việc tách e khó
hơn so với phân tử O2 (cả hai cùng tách e độc thân từ 2p*). Electron có năng lượng cao nhất
của O nằm ở AO 2p, thấp hơn so với năng lượng của electron trên MO 2p* của những tiểu
phân còn lại O có năng lượng ion hóa cao nhất.
2.3. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4 g/cm3 và có mạng lập phương
tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10 m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là 196,97
g/mol.
a) Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.
b) Xác định trị số của số Avogadro.
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
a) Cạnh hình lập phương = a, khoảng cách 2 đỉnh kề nhau: a = 4,070.10-10 m 0,25
Khoảng cách từ đỉnh đến tâm mặt lập phương là nửa đường chéo của mỗi mặt vuông:
½(a√2) = a/√2 < a
Đó là khoảng cách gần nhất giữa 2 nguyên tử bằng 2 lần bán kính nguyên tử Au.
4,070.10-10m : √2 = 2,878.10-10m = 2r
R: bán kính nguyên tử Au = 1,439.10-10 m
Mỗi ô mạng đơn vị có thể tích = a3 = (4,070.10-10m)3 = 67,419143.10-30 m3 và có chứa 4
nguyên tử Au
4
Thể tích 4 nguyên tử Au là 4 nguyên tử x (4/3)ᴨr3 = 4.3(3,1416).( 1,439.10-10)3 = 49,972.10-
30
m3
Độ đặc khít = 49,972.10-30/67,419143.10-30 = 0,74054 = 74,054%
Độ rỗng = 100%-74,054% = 25,946%
Bài 3 (2,5 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học trong pha khí.
3.1. Khi đốt cháy 3,9 g hơi benzen ở 250C, 1atm với một lượng oxi dư toả ra 163400 J sản phẩm là CO2(k)
và H2O(l).
a. Hãy tính nhiệt toả ra khi đốt cháy 7,8g hơi benzen và oxi dư trong bom nhiệt lượng kế ở 250C sản phẩm là
CO2(k) và H2O(l).
b. Tính nhiệt độ của ngọn lửa benzen cháy ở áp suất 1,0 atm, 250C trong 2 trường hợp sau đây:
i. Trong không khí (20% oxi và 80% nito về thể tích).
ii. Trong oxi nguyên chất .
C0p (CO2 khí) = 26,80 +42,3.10-3T (J/mol.K) C0p (N2 khí) = 27,10 +6,00.10-3T (J/mol.K)
∆H bay hơi của nước lỏng ở 373K là 40,66kJ/mol;
0
C p của nước lỏng là 75,3 J/mol.K; C0p của nước khí là 30,2+1,00.10-2T (J/mol.K);
0
( P 0,056) ( P 0, 056) 2
( P 0, 056)
→ P + 0,056 = 1,296P – 0,073
→ 0,296P = 0,129 → P = 0,436 atm → P tổng = 2P = 0,872 atm
2 FeSO4 (s) Fe2O3 (s) + SO3 (g) + SO2 (g) 0,25
Kp2 = PSO3PSO2 = (P-a)(P+a) = (0,436 – 0,056)(0,436 + 0,056) = 0,187
c. Số mol SO3 = SO2 do phân hủy FeSO4: 0,5
PV = nRT → n = PV/PT = (0,436)1 /(0,082×923) = 5,76×10-3 mol
Số mol FeSO4 = 2nSO3 = 0,01152 mol
Khối lượng FeSO4 phân hủy = 0,01152 ×152 = 1,751 g
Phần trăm khối lượng FeSO4 = 1,751/15,19 = 11,53 %.
4.2. Tốc độ của phản ứng khử HCrO4 – bằng HSO3 – được biểu diễn bằng phương trình tốc độ:
V = k.[HCrO4 – ][HSO3 – ]2[H+]
Trong một thí nghiệm với các nồng độ ban đầu: HCrO4– = 10-4 mol/l; HSO3 – = 0,1 mol/l; H+ cố định bằng
10-5 mol/l thì sau 15 giây thấy nồng độ HCrO4- giảm xuống còn 5.10-5 mol/l.
a) Sau bao lâu nồng độ HCrO4– sẽ bằng 1,25.10–5 M? Tính hằng số tốc độ của phản ứng.
b) Nếu nồng độ đầu của HSO3– là 0,01M thì sau bao lâu nồng độ của HCrO4– sẽ bằng 5.10–5 M.
c) Nếu nồng độ ban đầu của HSO3– và H+ đều bằng 10–3 M và được giữ cố định thì cần thời gian bao lâu để
một nửa lượng HCrO4 – bị khử?
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
– – –4
a. Vì nồng độ HSO3 = 0,1M >> HCrO4 = 10 M và H = const +
0,25
=> phản ứng là giả bậc nhất với HCrO4 –
=> thời gian bán phản ứng là 15 giây
=> để HCrO4 – còn 1,25.10 – 5 M thì cần thời gian là :
1 10−4
t = 𝑘′ ln1,25.10−5= 45 (giây)
Khi phản ứng là giả bậc 1 với HCrO4 – ta có 0,25
2 ln 2 0, 693
k ' k . HSO3- . H 0, 0462
t1 15
2
0, 0462 0,25
=> k 2 5
4, 62.105 ( M 3 .s 1 )
0,1 .10
b. Phản ứng là bậc 2 với HSO3 – nên khi giảm nồng độ HSO3 – từ 0,1M xuống 0,01M thì tốc độ 0,25
phản ứng giảm 100 lần
=> để HCrO4 – giảm còn 5.10 – 5 M thì thời gian cần là: 15. 100 = 1500 giây.
c. Nếu nồng độ đầu của HSO3 – và H+ đều bằng 10 – 3 M và không đổi khi đó k” giảm 100 lần so 0,25
với k’ => tốc độ phản ứng giảm 100 lần
Hay thời gian để ½ lượng HCrO4 – bị khử là 1500 giây
Bài 5 (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng ít tan.
5.1. Trộn 10,00 mL dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 mL dung dịch H3PO4, thu được dung dịch A có
pH = 1,50.
a) Tính C H3PO4 trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.
b) Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A.
c) Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4.0, thu được dung dịch B. Tính số gam Na2CO3 đã
dùng.
Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2.15; pKa2 = 7.21; pKa3 = 12.32;
CH3COOH: pKa = 4.76; CO2 + H2O có pKa1 = 6.35; pKa2 = 10.33;
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
a) pHA = 1,50 Không cần tính đến sự phân li của nước. 0,5
Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
H3PO4 H+ + H2PO4-
Ka1 = 10-2,15 (1)
H+ + CH3COO-
CH3COOH
Ka = 10-4,76 (2)
H+ + HPO42-
H2PO4-
Ka2 = 10-7,21 (3)
H+ + PO43-
HPO42-
Ka3 = 10-12,32 (4)
Vì Ka1 >> Ka >> Ka2 >> Ka3 nên pHA được tính theo (1):
H3PO4 H+
+ H2PO4- Ka1 = 10-2,15 (1)
[] (0,5C – 10-1,5) 10-1,5 10-1,5
1,5 1,5
10 .10
1,5
102,15
(0,5C 10 )
C H3PO4 = C = 0,346M
b) CH3COOH H+ + CH3COO- Ka = 10-4,76 (2) 0,25
[] (0,1 – x) 10-1,5 x
1,5
10 .x
104,76
(0,1 x)
5, 49.105
x = 5,49.10-5 M CH3COOH .100 0,055%
0,1
c) Tại pH = 4,00 ta có: 0,25
[H 2 PO 4 ] K a1 102,15 [H 2 PO 4 ]
+ 0,986
[H 3 PO 4 ] [H ] 104 [H 2 PO 4 ] [H 3PO 4 ]
[HPO24 ] K a2 107,21
+ 4
103,21 [HPO24 ] [H 2 PO 4 ]
[H 2 PO 4 ] [H ] 10
[CH 3COO ] K 104,76 [CH 3COO ]
+a 0,148
[CH 3COOH] [H ] 10 4 [CH 3COO ] [CH 3COOH]
Tương tự:
[CO32 ] 1010,33
4
1 [CO32 ] [HCO3 ]
[HCO3 ] 10
[HCO3 ] 106,35
4
1 [HCO3 ] [CO 2 ]
[CO 2 ] 10
Như vậy. khi trung hòa đến pH = 4,00 thì chỉ có 14,8% CH3COOH và 98,6% nấc 1 của H3PO4 0,5
bị trung hòa, còn CO32- phản ứng với H+ của 2 axit tạo thành CO2.
2H3PO4 + CO32- 2H2PO4- + CO2 + H2O
CH3COOH + CO32- 2 CH3COO- + CO2 + H2O
Vậy:
nCO2- 0,5.(14,8%.nCH3COOH 98,6%.n H3PO4 )
3
Bài 6 (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa – khử. Pin điện (không liên quan phức chất).
6.1. Cho biết giản đồ Latimer của iot và mangan trong môi trường axit như sau:
+1,20V
+1,51V
0,56 V 2,26 V 0,95 V 1,51 V 1,18 V
MnO 4 MnO 42 MnO 2 Mn 3 Mn 2 Mn
+1,70 V +1,23 V
Lập luận để viết phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch KI tác dụng
với dung dịch KMnO4 (trong môi trường axit) trong trường hợp sau phản ứng còn dư ion I.
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
Từ giản đồ Latimer của Iot HIO không bền vì 0,25
E HIO/I >E IO /HIO HIO tự oxi hóa khử thành IO3 và I 3
o o
3 3
I nên khi I dư thì MnO và MnO2 không thể tồn tại.
3 4
6.2. Ở các cây cầu bê tông, cốt thép (thành phần chính là Fe) có thể bị ăn mòn. Quá trình ăn mòn này bắt đầu
như sau:
(1) Fe(r) → Fe2+(aq) + 2e
(2) O2(k) + 2 H2O(l) + 4e → 4 OH-(aq)
Một pin đã được thiết lập để xảy ra các phản ứng như quá trình ăn mòn ở trên (ở 25oC). Sơ đồ pin được
cho như sau:
Fe(r) │ Fe2+(aq) ║OH-(aq), O2(k)│Pt(r)
Cho thế tiêu chuẩn ở 25oC: Fe2+(aq) + 2e → Fe(r) ; Eo = - 0,44V
O2(k) + 2H2O(l) + 4e → 4 OH-(aq) ; Eo = 0,40V
a) Hãy tính suất điện động của pin (∆Eopin) tại 25oC.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
c) Tính hằng số cân bằng của phản ứng trong pin tại 25oC.
d) Cho pin hoạt động trong 24h tại điều kiện chuẩn, tạo ra dòng điện không đổi 0,12A. Hãy tính khối lượng
Fe bị oxi hóa thành Fe2+ sau 24h pin hoạt động. Giả sử H2O và O2 dư trong suốt quá trình.
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
a) E E (ph¶i)-E (tr¸i) 0, 40 V (0, 44 V) 0,84 V
0 0
0,25
b) 2Fe + O2 + 2H2O 2Fe2+ + 4OH- 0,25
G 0 nFE 4.96485.0,84 J.mol 1 3,24.105 J .mol 1 0,5
c)
G 0 RT ln K ln K 130,7 K 5,78.1056
d) Q=I.t=0,12A.2460,60s=10368 C 0,25
n(e-)= Q/F = 10368C/(96485C.mol-1) = 0,1075 mol
m(Fe) = n(Fe)/M(Fe) = 1/2.0,1075 mol.55,85 g.mol-1 = 3,00 gam.
KOH CO 2000C
N2H4
D E C
Ag
G
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
A – KI; B – HIO3;C – I2O5;D – KIO3; E – HI; G – H [AgI2] 1,0
Phản ứng:
2KI + KNO3 + H2SO4 I2 + KNO2 + K2SO4 + H2O
3I2 + 10HNO3 6HIO3 + 10NO + 2H2O
3I2 + 6KOH t
0
C
5 KI + KIO3 + 3H2O
HIO3 + KOH KIO3 + H2O
2HIO3 t
0
C
I2O5 + H2O
5CO + I2O5 5CO2 + I2
2I2 + N2H4 4HI + N2
4HI + 2Ag 2H[AgI2] + H2
Mỗi phương trình đúng được 0,125 điểm
7.2. Đơn chất A cháy trong oxy tạo ra khí B. Khí B tiếp tục bị oxi hóa tạo ra chất C khi có mặt xúc tác. B phản
ứng với H2O tạo ra axit yếu D trong khi C pư với H2O tạo ra axit mạnh E. Mặt khác, A phản ứng với khí F có
màu vàng lục tạo thành chất lỏng G màu vàng tươi, rất độc. G có hai đồng phân cấu trúc. G có thể tiếp tục bị
clo hóa tạo thành chất lỏng H màu đỏ anh đào, sôi ở 590C. Phần trăm khối lượng của A trong G và H lần lượt
là 47,41% và 31,07%. Cả G và H phản ứng với nước đều tạo ra hỗn hợp sản phẩm trong đó có A, B. Xác định
các chất từ A đến H và viết các pt phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
A: S; B: SO2; C: SO3; D: H2SO3; E: H2SO4; F: Cl2; 0,5
G: S2Cl2 (Gọi a là số nguyên tử S trong G, dựa vào % khối lượng của A trong G: %A = 47,41
32.a 47, 41
M =67,5a.
MG 100
Vì G có hai đồng phân nên chọn a = 2 G: S2Cl2. Hai đồng phân của G: 0,25
Cl S Cl
S Cl S S
Cl
H: tương tự dựa vào % của S và tính chất vật lý của H nên chọn H: SCl2
Các phương trình phản ứng: 0,75
S + O2 SO2
2SO2 + O2 V2O5 ,t 0
2SO3
SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
2S + Cl2 S2Cl2
S2Cl2 + Cl2 2SCl2
2S2Cl2 + 2H2O 3S + 4HCl + SO2
2SCl2 + 2H2O S + SO2 + 4HCl
0,5
0,5
Bài 8 (2,5 điểm) Đại cương hữu cơ (Quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
8. 1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau:
COOH COOH CH2COOH
a) ; ; ;
N COOH N
(A) (B) (C) (D)
b) Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
COOH COOH COOH
; ;
S
N
(A) (B) (C)
HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
CH2COOH COOH 0,75
-I1 COOH
-I2 -I4
< C O <
< -C3 N -I3
H O N -C4
(D) (C) (A) (B)
a)
Vì: - I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D).
(A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C)
(A) có liên kết hiđro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B).
b) Tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất: 0,75
COOH COOH COOH
< <
S N
(C) (A) (B)
Vì:M C < MA.
(B) có thêm liên kết hiđro liên phân tử với N của phân tử khác.
8.2. Giải thích kết quả sau đây về moment lưỡng cực (đơn vị Debye, D) và cho biết chiều của momen lưỡng
cực trong mỗi trường hợp:
- Với hợp chất (I): dễ dàng tạo vòng thơm khi chuyển dịch cặp electron từ nguyên tử cacbon của
vòng 7 về phía nguyên tử oxi, đồng thời trong hợp chất có hệ cộng hưởng và điện tích âm được
phân bố đều trên 2 nguyên tử oxi, do đó momen lưỡng cực hướng từ vòng 7 về phía giữa hai
nguyên tử oxi.
- Với hợp chất (II) tương tự như hợp chất (I) về cấu trúc của vòng, tuy nhiên do nguyên tử Br
có độ âm điện lớn hơn C nên nguyên tử Br mang 1 phần điện tích âm, dẫn tới có thêm 1
momen lưỡng cực ngược hướng với momen lưỡng cực hướng về phía oxi, dẫn tới giá trị
momen lưỡng cực của toàn phân tử hợp chất (II) nhỏ hơn so với hợp chất (I).
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1.1. Bước sóng của quang phổ phát xạ (hoặc hấp thụ) của nguyên tử hydrogen được tính theo công thức:
1 1 1
R 2 2 , trong đó R = 1,0974.107 m-1 (hằng số Rydberg)
nt nc
a. Một vạch sóng trong dải Balmer có bước sóng = 433,9 nm, hãy xác định nc của bước nhảy.
b. Hãy tính giới hạn trên và giới hạn dưới của dải Balmer.
1.2. Dựa vào mô hình giếng thế một chiều, hãy xác định năng lượng (kJ/mol) của 10 electron π được giải
toả đều trên toàn khung phân tử decapentaen (C10H12), biết rằng khoảng cách trung bình giữa 2 nguyên tử
C trong mạch là lC–C = 1,4 Å và 10 electron π chiếm 5 mức năng lượng ở trạng thái cơ bản. Độ dài giếng thế
được tính theo công thức gần đúng L = (N + 1) lC–C, ở đây N là số nguyên tử C trong mạch.
1.3. Đồng vị 131
53 I dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa 52 Te bằng neutron trong
130
lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này, trước tiên 130
52 Te nhận 1 neutron chuyển hóa thành 131
52 Te , rồi
đồng vị này phân rã tạo thành 131
53 I . Biết chu kì bán hủy của 131
53 I là 8,02 ngày.
a. Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế 131
53 I.
b. Trong thời gian 3 giờ, 1ml dung dịch 131
53 I ban đầu phát ra 1,08.1014 hạt .
- Tính nồng độ ban đầu của 131
53 I trong dung dịch theo đơn vị mol / l .
- Sau bao nhiêu ngày, hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch 131 3
53 I chỉ còn 10 Bq/ml?
1.3 a.
(1,0đ) 130
52 Te 0 n 52 Te
1 131
0,25
131
52 Te 131
53 I
b.
53 I có trong 1 ml dung dịch ban đầu . Số nguyên tử
Gọi N0 là số nguyên tử 131 131
53 I
có trong 1 ml dung dịch sau thời gian t là:
ln 2
.t
N N 0 .e t N 0 .e t1/2
1016 0,25
Nồng độ ban đầu của 131
53 16, 6 mol / l
I trong dung dịch là
6, 022.1023.0, 001
Hoạt độ phóng xạ riêng (tính cho 1 ml dung dịch) ban đầu là
ln 2 ln 2
A 0 N 0 .N 0 .1016 1010 Bq / ml
t1/2 8, 02.24.60.60
t 0,25
A 1 t1/2 10 3
10 t 186, 49 ngày
A0 2 10
Câu 2. (2,5 điểm) Cấu tạo phân tử -Tinh thể
2.1. Một kim loại M có khối lượng riêng là 5,96 g/cm3, kết tinh theo cấu trúc mạng lập phương với cạnh của
ô mạng cơ sở là 307 pm. Biết khối lượng mol nguyên tử của M là 50,94.
a. M kết tinh theo kiểu mạng lập phương nào ?
b. Số phối trí của M trong cấu trúc này là bao nhiêu? Giải thích.
c. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong ô mạng cơ sở của M?
2.2. Từ giản đồ MO chung cho phân tử kiểu A2 và AB, hãy :
a.Viết cấu hình e của N2, O2, CO, NO và cho biết từ tính của các phân tử này
b. So sánh độ bền của các phân tử trên. Biết:
Phân tử N2 O2 CO NO
0
d(A ) 1,097 1,207 1,128 1,150
0,25
Mỗi ô cơ sở của mạng lập phương tâm khối có : 8 đỉnh, mỗi đỉnh chứa 1/8 nguyên
tử, 1 tâm của khối lập phương chứa 1 nguyên tử.
Tổng số : 8 đỉnh 1/8 nguyên tử mỗi đỉnh + 1 nguyên tử ở tâm = 2 nguyên tử
Vậy, M kết tinh theo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
0,5
b. Số phối trí của 1 nguyên tử trong cấu trúc tinh thể đơn chất là số nguyên tử gần
nhất vây quanh nó. Trong cấu trúc này, M kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm
khối, số phối trí của
B
nguyên tử V là 8.
c. Mặt chéo mạng tế bào cơ A B A
sở của V (hình vẽ)
Độ đặc khít = E E
V2 nguyªn tö a
V« m¹ng c¬ së C
Phần trăm thể tích không gian trống trong ô mạng cơ sở của M là 32%.
* Yêu cầu học sinh vẽ giản đồ MO cho từng phân tử, sau đó: 0,25
+ Viết cấu hình e của N2, O2, CO, NO và cho biết từ tính của các phân tử này
Phân tử N2 O2 CO NO
Cấu s2 s*2 x2 y2 z2 z2 x2 y2 x*1 *y1 x2 y2 z2 x2 y2 z2 x*1
hình
0,5
2.2 N 3 2 3 2,5
Từ tính Nghịch từ Thuận từ Nghịch từ Thuận từ
+ So sánh độ bền của các phân tử trên:
d N2 < d CO < d NO < d O 2 Độ bền N2 > CO > NO > O2
0,25
Câu 3. (2,5 điểm) Nhiệt hóa học - Cân bằng hóa học trong pha khí
3.1. Nhiệt hóa học
Xét quá trình hoá hơi 1 mol nước lỏng ở 25oC và 1at. Cho biết nhiệt dung đẳng áp của hơi nước, của nước
lỏng và nhiệt hoá hơi của nước tương ứng là: CP(H2Okhí) = 33,47 J/K.mol; CP(H2Olỏng) = 75,31 J/K.mol; H
o
hh (100 C, 1at) = 40,668 KJ/mol.
Các dữ kiện trên được chấp nhận giá trị coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
a. Tính H, S và G của hệ trong quá trình hoá hơi trên.
b. Từ kết quả thu được hãy kết luận quá trình hoá hơi của nước trong điều kiện trên có thể diễn ra hay
không? Vì sao?
3.2. Cân bằng hóa học trong pha khí
Ở 820oC hằng số cân bằng của các phản ứng:
CaCO3 CaO (r) + CO2(k) (1) K1= 0,2
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (2) K2= 2
Trong một bình chân không dung tích 22,4 lít ở 820oC, người ta cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C. Xác định số
mol của CO và CO2 khi hệ ở trạng thái cân bằng.
Câu 3 Hướng dẫn Điểm
Biểu diễn quá trình qua sơ đồ:
3.1
H, S, G = ?
H2O (l, 1at, 298K) H2O (k, 1at, 298K)
0.25
(I) (III)
(II)
H2O (l,1at, 373K) H2O (k, 1at, 373K)
a) Với quá trình (I): 0.25
H1 = CP(H2O, l) .(373 - 298) = 75,31 .75 = 5648,25 J/mol
T2 373
S1 = CP .ln = 75,31 .2,303lg = 16,91 J/K.mol
(H2O l) T1 298
0.25
- Với quá trình (II):
H2 = 40,668 KJ/mol
Hhh 40668
S2 = = = 109,03 J/K.mol
T 373 0.25
- Với quá trình (III): H3 = CP(H2O, k) .(298- 373) = 33,47.(-75) = -2510,25 J/mol
T2 298
S3 = CP .ln = 33,47 .2,303lg = -7,52 J/K.mol
(H2O k) T1 373
- Đối với cả quá trình: H = H1 + H2 + H3 = 43,806 KJ/mol
S = S1 + S2 + S3 = 118,42 J/K.mol;
G = 43806 – 298.118,42 = 8516,84 (J/mol) > 0
b) Quá trình trên là một quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp nên GT,P được sử dụng để 0,25
đánh giá chiều hướng của quá trình và cân bằng của hệ.
GT,P = 8,57 KJ/mol > 0 Vậy quá trình hoá hơi này là một quá trình không thuận
nghịch nhưng không thể tự diễn ra. 0,25
Gọi x là số mol CaCO3 bị phân huỷ ; y là số mol C tham gia phản ứng
Ta có:
CaCO3 CaO (r) + CO2(k) (1) K1= 0,2
X x x
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (2) K2= 2
y y 2y
Số mol của hỗn hợp khí: (x -y+ 2y) mol = x + y 0,25
RT 0,082.(273 820)
Từ (1) ⟹ K1 = P CO2 = 0,2 (atm) = (x – y). = (x – y).
3.2 V 22,4
2 0,25
0,2 P
x–y= = 0,05 (3) ; Từ (2) K2 = CO = 2
4 PCO2
PCO = 2PCO2 0,4 = 0,632 (atm)
0,25
RT 0,4
2y = 0,4 y= = 0,079 (mol)
V 2.4 0,25
Vậy: n CO2 = (x – y) = 0,05 (mol) ; nCO = 2y = 0,158 (mol)
Câu 4. (2,5 điểm) Động hóa học
4.1. Nitrogen oxide phân hủy thành nitrogen và oxygen ở nhiệt độ 5650C, phản ứng tỏa nhiệt.
2N2O(k) 2N2(k) + O2(k)
Phản ứng này tuân theo quy luật động học bậc 2 khi thực hiện hoàn toàn trong pha khí.
a. Nồng độ đầu của N2O là 0,108 mol.L-1, hằng số tốc độ phân hủy bậc hai của N2O là
1.10-3 L.mol-1.s-1.
Tính nồng độ N2O sau 1250 giây ở 5650C.
b. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bậc hai ở 5650C là 234 kJ.mol-1.
Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 6000C?
4.2. Xét các phản ứng song song
k1
Các năng lượng hoạt hóa ứng với k1 và k2 lần lượt là 45,3 và 69,8 kJ.mol-1. Biết ở 320K thì 1, 00 .
k2
k1
Xác định nhiệt độ mà tại đó 2, 00 .
k2
Câu 4 Hướng dẫn Điểm
4.1 a) Phản ứng có bậc bằng 2 nên:
1 1 0,25
k .t
[ N 2O]t [ N 2O]0
1 1
1.103.l.mol 1.s 1.1250.s
[ N 2O]t 0,108.mol.l 1 0,5
1
[ N 2O]t 0, 0951mol.l
b) Áp dụng phương trình Arrhenius:
k2 Ea 1 1
ln ( ) 0,25
k1 R T1 T2
k2 234.103.J .mol 1 1 1
ln ( )
1.103 l.mol 1.s 1 8,314.J .mol 1 K 1 838K 873K 0.5
0.25
0.25
k1
*Với 2, 00 có:
k2
0.25
0.25
Câu 5. (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng ít tan
Hấp thụ hoàn toàn 0,010 mol khí H2S vào nước cất, thu được 100,0 mL dung dịch A.
a. Tính nồng độ cân bằng của các ion trong dung dịch A.
b. Trộn 10,0 mL dung dịch A với 10,0 mL dung dịch FeCl2 0,02 M, thu được 20,0 mL dung dịch B. Có
kết tủa xuất hiện từ dung dịch B hay không?
c. Tính giá trị pH của dung dịch B để có thể tách được ion Fe2+ hoàn toàn ra khỏi dung dịch dưới dạng kết
tủa, biết rằng ion Fe2+ được coi là tách hoàn toàn ra khỏi dung dịch khi nồng độ còn lại của sắt (II) trong dung
dịch là 10–6 M.
d. Để điều chỉnh pH của dung dịch B đến khi kết tủa hoàn toàn ion Fe2+ (nồng độ còn lại của sắt (II) trong
dung dịch là 10–6 M) ta có thể dùng dung dịch đệm axetat. Tiến hành như sau, đầu tiên cho CH3COOH đặc
vào 20,0 mL dung dịch B đến nồng độ 0,10 M; sau đó cho từ từ CH3COONa vào dung dịch thu được đến khi
hết tủa hoàn toàn Fe2+ thì hết m (gam). Tính giá trị của m. Coi thể tích dung dịch không đổi sau khi cho thêm
đệm axetat.
Cho biết: pKS(FeS) = 17,2; pKa1(H2S) = 7,02; pKa2(H2S) = 12,90;
pKa(CH3COOH) = 4,75; *(FeOH+) = 10-5,92; M(CH3COONa) = 82.
Câu 5 Hướng dẫn Điểm
Nồng độ của H2S trong dung dịch A: C = 0,10 M.
Do Ka1(H2S) >> Ka2(H2S) và C.Ka1(H2S) >> KW, do vậy có thể bỏ qua cân bằng 0.25
phân li nấc 2 của H2S và cân bằng phân li của H2O. Cân bằng chính quyết định
a. pH trong dung dịch là:
H2S ⇌ H+ + HS- Ka1 = 10-7,02
[] (0,1 –x) x x
[H+] = [HS ] = x = 10 ; [S ] = 10-12,9 M.
- -4,01 2- 0.25
Sau khi trộn:
C(Fe2+) = 0,01 M; C(H2S) = 0,05 M.
Nhận xét: Do Ka1(H2S) >> Ka2(H2S); C.Ka1(H2S) C. *(FeOH+) >> KW, do
vậy có thể bỏ qua cân bằng phân li nấc 2 của H2S và cân bằng phân li của H2O.
Các cân bằng chính quyết định pH trong dung dịch là: 0.25
+ - -7,02
H2S ⇌ H + HS Ka1 = 10
2+
Fe + H2O ⇌ H +
+ FeOH * = 10-5,92
+
+ - +
b. [H ] = [HS ] + [FeOH ]
[H+] = C(H2S). Ka1/([H+] + Ka1) + C([Fe2+]). */([H+] + *)
Thay Ka1 = 10-7,02, * = 10-5,92 vào phương trình trên
[H+] = 1,26.10-4 M
[Fe2+] = C([Fe2+]).[H+]/([H+] + *) = 9,905.10-3 M.
[S2-] = C(H2S). Ka1 Ka2/([H+]2 + [H+]Ka1 + Ka1 Ka2) = 3,78.10-14 M;
[Fe2+].[S2-] = 9,905.10-3. 3,78.10-14 = 10-16,426 > KS(FeS)
Có kết tủa FeS xuất hiện.
0.5
Tại thời điểm kết tủa hoàn toàn Fe thì [Fe ] + [FeOH ] = 10 M
2+ 2+ + -6
*b h h 0.25
[Fe2+ ](1+ ) = 10-6 M ® [Fe2+ ] = 10-6. = 10-6.
h h +*b h +10-5,92
Mặt khác:
c. K a1.K a2 10-19,92
[S2- ] = (0,05- 0,01). 2 = 0,04. 2
h +K a1.h + K a1.K a2 h +10-7,02.h +10-19,92
[Fe2+].[S2-] = Ks = 10-17,2.
0.5
10-19,92 h
0,04. 2 7 , 02
106. 5, 92
1017, 2
h 10 .h 10 -19,92
h 10
h = 10-5,09 pH = 5,09.
Phản ứng tạo kết tủa:
Fe2+ + H2S ⇌ 2H+ + FeS
Trước pư 0,01 0,05
Sau pư - 0,04 0,02
Gọi C là nồng độ CH3COONa thêm vào dung dịch để đến pH = 5,09.
d. [H ] 0, 02 [HS ] ([CH 3COOH] 0,10)
107,02 105,09
105,09 0, 02 0, 04 5,09 7,02
(C 0,1) 5,09 4,76
0,10 0.25
10 10 10 10
C = 0,278 M. 0.25
m(CH3COONa) = 0,456 gam.
Câu 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa khử. Pin điện (không liên quan phức chất).
Dung dịch X thu được sau khi trộn 100 ml dung dịch KMnO4 0,04M, 50 ml H2SO4 2M, 50 ml dung
dịch FeBr2 0,2M
6.1. Tính thành phần cân bằng của hệ.
6.2. Tính thế của điện cực Pt nhúng vào dung dịch X.
6.3. Thiết lập sơ đồ pin, tính sức điện động của pin được ghép bởi điện cực Pt nhúng vào dung dịch X và
điện cực calomen bão hoà. Viết phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
Cho biết: E 0 Fe 3 / Fe 2 0,771V ; E 0 MnO4 / Mn 2 1,51V ; Ecal 0,244V ; E Br2 / 2 Br 1,085V ;
Ka(HSO4-) = 10-2
Câu 6 Hướng dẫn Điểm
6.1 Nồng độ ban đầu các chất sau khi trộn :
(1,0đ) CKMnO4=0,02M
CFeBr2=0,05M 0,25
CH2SO4=0,5M
H2SO4 → H+ + HSO4-
0,5 0,5 0,5
KMnO4 → K+ + MnO4-
0,02 0,02 0,02
FeBr2 → Fe2+ + Br-
0,05 0,05 0,05
Do E Fe3+/Fe2+ < E Br2/ 2Br- < E MnO4-/ Mn2+ nên các phản ứng xảy ra theo thứ tự
0 0 0
6.2 Thế của điện cực Pt nhúng vào dd X được tính theo cặp Br2/Br- 0,25
(0,5đ) Br2 + 2e 2Br-
0,0592 Br2
EBr2/ Br - = E0 Br2/ Br- + lg
Br
2
2
0,25
0,0592 0,025
= 1,085 + lg = 1,115 V
2 (0,05) 2
6.3
(1,0đ) Vì thế của điện cực Pt nhúng vào dung dịch X = 1,115V > Ecal = 0,244V nên:
+ điện cực Pt là điện cực dương 0,25
+ điện cực Calomen là cực âm
Sơ đồ pin:
(-) Hg Hg2Cl2dd KCl dd X Pt ( +) 0,25
Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động:
Tại cực (-) : 2Hg + 2Cl- Hg2Cl2 + 2e
Tại cực (+) Br2 + 2e 2Br- 0,25
2Hg + 2Cl + Br2 Hg2Cl2 + 2Br
- -
a. Hãy chỉ rõ trạng thái lai hóa của từng nguyên tử N ở cấu tạo của E
b. Proton hóa tối đa E thu được F. Hãy gán các giá trị Pka (ở 25 oC): 1,8; 6,0; 9,2 vào từng trung tâm axit
trong công thức của F. Giải thích.
8.2. Cho dãy hợp chất sau:
a. So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của A với benzen và cho biết vị trí phản ứng ưu tiên ở A. Giải
thích.
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của dãy hợp chất trên. Giải thích.
Câu 8 Hướng dẫn Điểm
8.1 sp 2 COOH 0,25
N
sp 3
NH 2
N sp 2
a. H (E) 0.25
- Nguyên tử N nhóm NH ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e chưa chia ở obitan p xen
phủ với 5 obitan p khác tạo thành hệ thơm được lợi về mặt năng lượng nhưng
“mất” tính bazơ.
- Nguyên tử N thứ hai ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e chưa chia ở obitan sp2 không
tham gia vào hệ thơm nên còn tính bazơ.
- Nguyên tử N nhóm NH2 ở trạng thái lai hóa sp3.
6,0 COOH 1,8 0,25
H N
NH 3 9,2
N
b. H 0.25
+ 3 +
- Nhóm NH3 là axit liên hợp của nhóm H2Nsp , nhóm NH là axit liên hợp của
nhóm Nsp2.
- Bazơ càng mạnh thì axit liên hợp càng yếu, vì thế giá trị 9,2 là thuộc nhóm NH3+
còn giá trị 6,0 thì thuộc nhóm NH+.
8.2 a. 0,25
- Mật độ e π ở mỗi vị trí của A (6e/5 vị trí) lớn hơn ở mỗi vị trí trong vòng benzen
(6e/6 vị trí) nên A dễ tham gia phản ứng thế electrophin hơn benzen.
- Sự tạo thành phức σ ở vị trí 2 (ở giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng) bền hơn
ở vị trí 3 do điện tích dương
- Ở trạng thái rắn, lực Van deVan (Fv~ p.p’/rn với n ≥ 4) phụ thuộc chủ yếu vào
khoảng cách giữa các phân tử (r). Vì r < r < r nên tonc theo giảm theo thứ tự
A B C
0.25
A > B > C.
- Ở trạng thái sôi, lực Van deVan phụ thuộc chủ yếu vào điện tích p và p’ của
lưỡng cực (vì khi đó khoảng cách giữa các phân tử quá lớn).
0.25
Vì µB> µC> µA nên tos giảm theo thứ tự B > C > A.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn.
1.1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hydrogen có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X
có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a) Xác định nguyên tố X và viết cấu hình electron nguyên tử của X.
b) Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo của XH3, oxide bậc cao nhất và hydroxide
bậc cao nhất của X.
1.2. Khi phóng tia lửa điện qua các nguyên tử hydrogen ở áp suất thấp, các electron bị kích thích lên trạng thái
năng lượng cao hơn. Sau đó, electron nhanh chóng chuyển về mức năng lượng cơ bản (n = 1) và bức xạ ra
photon với các bước sóng khác nhau tạo thành dãy phổ. Tính bước sóng (λ) nhỏ nhất và bước sóng lớn nhất
theo nm của dãy phổ nếu electron chuyển từ n > 1 về n = 1.
Biết trong hệ một electron, một hạt nhân, năng lượng của electron được tính theo công thức:
Z2
En = - 13,6. 2 (eV). Cho: h = 6,626.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; 1eV = 1,6.10-19J.
n
1.3. Trong mặt trời, có xảy ra một chuỗi các phản ứng hạt nhân nằm trong chu trình cacbon-nitơ như sau:
1 H 6 C A (1) ; A B 01 e (2); 1 H B C (3);
1 12 1
1
1H C D (4); D E 01 e (5); 1 H E 6 C F (6).
1 12
a) Hoàn thành các phản ứng hạt nhân trên, viết phương trình tổng quát cho chu trình carbon - nitrogen.
b) Hạt nhân nào được coi là xúc tác của quá trình? Hạt nhân nào được coi là hạt nhân trung gian?
c) Tính năng lượng giải phóng ra nếu có 1 gam 1H tham gia vào chu trình này.
Cho: Khối lượng mol nguyên tử của 1H và F lần lượt là 1,00782 g/mol và 4,00260 g/mol. Khổi lượng của
positron 01 e là 9,10939.10-28 g. Hằng số Avogadro N = 6,022136.1023. Tốc độ ánh sáng trong chân không c =
2,998.108 m/s.
0,5
Vậy electron cuối cùng có: l = 1, m = -1, mS = +1/2
Mà n + l + m + mS = 4,5 n = 4
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p63d104s24p1 (Ga)
* TH2: X thuộc nhóm VA, ta có sự phân bố electron theo orbital:
1.2. - Bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển từ mức n = 2 về mức n = 1:
Emin E2 E1 1, 63.1218 ( J )
hc 6, 626.1034.3.108
max 18
1, 22.107 (m)=122 (nm)
Emin 1, 63.10 0,5
- Bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển từ mức n = về mức n = 1:
Em ax E E1 2,18.1218 ( J )
hc 6, 626.1034.3.108
min 18
91, 2.109 (m)=91,2 (nm)
Em ax 2,18.10
1.3. a) 11 H 126 C 137 N 00 (1) ; 13
7 N 136 C 01 e (2)
1
1 H 136 C 147 N 00 (3) ; 1
1 H 147 N 158 O 00 (4)
0,5
15
8 O 157 N 01 e (5) ; 1
1 H 157 N 126 C 24 He 00 (6)
Phương trình tổng: 4 11 H 42 He 2 01 e
b) Trung gian: 13N, 13C, 14N, 15O, 15N.
Xúc tác: 12C 0,25
c) Độ hụt khối tính cho 1 mol phản ứng chung (4 mol H) là:
∆m = 4.(MH – me) – (MHe – 2me) – 2me = 4MH – MHe – 4me
∆m = 4. 1,00782 – 4,00260 – 4. 9,10939.10-28. 6,022136.1023 = 0,02649 g
∆E = ∆m.c2 = 0,02649.10-3. (2,998.108)2 = 2,3809.1012 J 0,25
Tính cho 1g 1H thì năng lượng giải phóng:
2,3809.1012 1
. = 5,9052.1011 J
4 1, 00782
0,5
Ở trạng thái kích thích S lai hoá sp3 với cấu trúc tứ diện, góc lai hoá 1090 28 . Khi hình
thành phân tử, 4 AOsp3 chứa electron độc thân sẽ xen phủ với 2 AO 2p chứa electron độc
thân của hai nguyên tử O và 2 AO3p chứa electron độc thân của hai nguyên tử Cl tạo 4
liên kết . Ngoài ra, còn có sự xen phủ bên của 2 AO3d2 chứa electron độc thân của S với
2 AO 2p chứa electron độc thân của 2 nguyên tử O tạo hai liên kết .
Do các electron trên liên kết S = O đẩy mạnh hơn trên liên kết S - C1 nên góc liên kết
khác góc lại hoá ban đầu và phân tử có cấu trúc tứ diện lệch.
Sơ đồ cấu tạo phân tử:
0,5
0,5
Câu 3 (2,5 điểm) Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học trong pha khí.
3.1. Đưa 81 gam hơi nước, được duy trì ở 373 K, vào một hỗn hợp nước (1350 gam) và nước đá (135 gam)
đang đạt cân bằng ở 0oC. Tính nhiệt độ cuối của nước.
Cho biết:
- Enthalpy hóa hơi chuẩn của nước (lỏng): 44,1 kJ.mol-1.
- Enthalpy nóng chảy chuẩn của nước đá: 5,98 kJ.mol-1.
- Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước (lỏng): 75,3 J.mol-1.K-1.
3.2. Kristian Birkeland, là người đầu tiên mô tả cách thức các hạt mang điện có nguồn gốc từ Mặt trời tương
tác với từ trường của Trái đất để tạo ra hiện tượng cực quang. Ông có thể cải tiến thiết kế súng điện từ để sản
xuất nitric acid làm phân bón nhân tạo. Phương pháp này còn được gọi là phương pháp Birkeland. Phương
pháp này tạo ra một dòng quang điện làm tăng nhiệt độ khí lên 3000oC, sử dụng để điều chế nitric acid bằng
cách biến đổi N2 khí quyển qua các công đoạn sau:
2NO(g) (1)
N2(g) + O2(g)
2NO2(g) (2)
2NO(g) + O2(g)
3NO2(g) + H2O(l) 2HNO3(g) + NO(g) (3)
a) Tại sao ngày nay phương pháp Birkeland không còn được dùng trong sản xuất công nghiệp nữa ?
b) Quá trình sản xuất công nghiệp nitric acid hiện nay khác gì với phương pháp Birkeland?
c) Hằng số cân bằng Kc của phản ứng (2) là 1,65.105. Thí nghiệm sau được tiến hành để nghiên cứu các
đặc trưng của phản ứng này. Nạp khí NO2 và NO vào bình phản ứng với dung tích 0,100 m3 chứa một lượng
chưa xác định oxygen. Nồng độ khí NO2 ban đầu là x mol/L và nồng độ khí NO ban đầu là (x + 0,0024)
mol/L. Ở cân bằng, nồng độ tổng của tất cả các khí trong bình phản ứng là 0,2246 mol/L và có chứa chính
xác 2 mol O2. Tính số phân tử
oxygen trong bình phản ứng trước khi bắt đầu thí nghiệm.
d) Ở nhiệt độ nào, hiệu suất tạo ra NO cao hơn: 25oC hay 3000oC ? Giải thích.
Dữ kiện nhiệt động học (25oC, 1 bar):
Chất H o (kJ/mol)
f 298 So (J/mol.K)
298
O2 (g) 0 205,03
NO (g) 90,25 210,65
N2 (g) 0 191,61
Thời gian
0 1,2.103 3,00.103 4,5.103 9,00.103 1,8.104
(s)
[NO2]
0,500 0,444 0,381 0,340 0,250 0,174
(mol/L)
4.2
Đồ thị 1/[NO2] – thời gian là đường tuyến tính, vậy phản ứng có bậc 2 theo
NO2.
Biểu thức động học dạng vi phân và tích phân lần lượt là: 0,25
v = k.[NO2]2 và 1/[NO2] = kt + 1/[NO2]o
y 5, 75 2, 00
Độ dốc = k = 2, 083.104 (L.mol-1.s-1) 0,5
x 1,80.104 0
[NO2] ở 2,70.104 giây sau khi phản ứng bắt đầu:
Thế k = 2,083.10-4 (L.mol-1.s-1); t = 2,7.104 giây, [NO2]o = 0,500M vào
1/[NO2] = kt + 1/[NO2]o → [NO2] = 0,131 M
Câu 5 (2,5 điểm) Cân bằng acid – base và cân bằng ít tan.
5.1. Dung dịch A là hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M; HCOOH 0,2M; H2SO4 0,01M. Thêm 0,58 mol NH3 vào
1 lít dung dịch A, được dung dịch B.
a) Tính pH của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
b) Tính V ml dung dịch NaOH 0,1M cần cho vào 25 ml dung dịch A để thu được dung dịch có pH = 4,76.
Cho biết: pK a ( CH COOH) = 4,76; pK a ( HCOOH ) = 3,75; pK a = 9,24; pK a 2
3 ( NH ) ( HSO4 )
4
5.2. Một trong các phương pháp để tách loại Cr (VI) trong nước thải của quá trình
mạ điện là khử Cr (VI) về Cr (III) trong môi trường acid, sau đó điều chỉnh pH bằng kiềm để kết tủa Cr(OH)3.
Nếu nồng độ ban đầu Cr3+ trong nước thải (sau khi đã khử Cr (VI) về Cr (III) là 10-3M). Khi tăng pH của dung
dịch (coi thể tích dung dịch không đổi), ban
đầu sẽ tạo thành kết tủa Cr(OH)3 có tích số tan bằng 10-30, sau đó kết tủa Cr(OH)3 sẽ tan ra do tạo thành ion
Cr(OH)4- theo phản ứng:
Cr(OH)3 + OH- Cr(OH)4- có pK = 0,4.
Giả thiết Cr(III) chỉ tồn tại ở 3 dạng: dạng tan là Cr3+ và Cr(OH)4-; dạng kết tủa là Cr(OH)3. Hãy xác định:
a) pH của dung dịch khi bắt đầu xuất hiện kết tủa Cr(OH)3.
b) pH của dung dịch khi kết tủa Cr(OH)3 tan hoàn toàn thành Cr(OH)4-
103,75
%HCOOH bÞ trung hßa: 2 3,75 91,098% 0,5
10 104,76
104,76
%CH 3COOH bÞ trung hßa: 3 4,76 50%
10 104,76
25.(2C H 2SO4 0, 91098.C HCOOH 0, 5.CCH3COOH ) V.0,1 V 63, 049 ml
1030
a) [OH-] = 3
3
109 M → [H+] = 10-5 M → pH = 5 0,5
10
b) Kết tủa Cr(OH)3 tan hoàn toàn thành Cr(OH)4-, khi đó có thể xem
5.2 [Cr(OH)4-] = [Cr3+] = 10-3 M
[Cr(OH) 4 ] 103 0,5
→ [OH ] =
-
0,4 2, 51.103
K 10
pH = 11,4.
Câu 6: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa - khử. Pin điện (không liên quan đến phức chất).
6.1. Cho: E oMnO ,H / Mn 2 = 1,51 V; EoMnO2 ,H / MnO = 2,26 V; E oMnO ,H / Mn 2 = 1,23 V.
4 4 2 2
a) Tính EoMnO ,H và E oMnO / MnO2 .
4 2O / MnO 2 4 4
b) Nhận xét về khả năng oxi hóa của ion MnO 4 trong môi trường acid, trung tính và base. Giải thích.
6.2. Điện cực loại II là điện cực tạo bởi kim loại được bao phủ bởi muối ít tan của kim loại đó, nhúng vào
dung dịch muối tan chứa anion của muối ít tan. Ví dụ như điện cực bạc/bạc clorua (Ag, AgCl/Cl-) và điện cực
calomel (Hg, Hg2Cl2/Cl-). Suất điện động của một tế bào điện hóa: (-) Ag,AgCl/KCl/Hg2Cl2/Hg (+) là E0 =
0,0455 V ở T = 298 K. Hệ số nhiệt độ của tế bào này là: dE0/dT = 3,38.10-4 V K-1.
a) Cho biết phương trình phản ứng xảy ra ở cả hai điện cực và phản ứng tổng cộng.
b) Tính năng lượng tự do Gibbs (ΔG0) cho quá trình diễn ra trong pin điện ở 298 K. Cho biết ý nghĩa dấu
của ΔGo.
c) Tính biến thiên enthalpy cho quá trình ở 298 K, biết rằng ΔS = nFΔE/ΔT.
d) Biết rằng thế chuẩn của Ag/Ag+ là E0 = 0,799 V và tích số tan của AgCl là Ksp = 1,73.10-10, tính giá trị
thế điện cực chuẩn của điện cực bạc/bạc clorua. Thiết lập phương trình cho biết sự phụ thuộc giữa E0(Ag/Ag+)
và E0(Ag, AgCl/Cl-).
2.1,23
Mn 2+
+ 2H2O MnO2 + 4H + 2e +
K 2 1 = 10 0,0592
2.2,26
MnO2 + 2H2O MnO 24 +
+ 4H + 2e K 31 = 10 0,0592
Eo
MnO 2
4 / MnO4
0,5
MnO 4 + 1e MnO 24 K4 = 10 0,0592
2.1,23
Mn 2+
+ 2H2O MnO2 + 4H + 2e +
K 2 1 = 10 0,0592
4 H2 O H+ + OH K W = 1014
3Eo
MnO
4 / MnO2
MnO 4 + 2H2O + 3e MnO2 + 4 OH K5 = 10 0,0592
5.1,51 - 2.1,23 - 14.4.0,0592
K5 = K1. K 21 . K 4w EoMnO ,H O / MnO = = 0,59 V.
4 2 2 3
Khả năng oxi hóa của MnO 4 mạnh nhất trong môi trường acid và yếu nhất 0,5
trong môi trường base, bởi vì:
0, 0592 [MnO-4 ].[H + ]8
E MnO ,H / Mn 2 = E oMnO ,H / Mn 2 lg
4 4 5 [Mn 2+ ]
Do đó khi pH tăng, [H+] giảm, tính oxi hóa của MnO 4 giảm.
6.2. 1
a) Sự khử (điện cực calomen): Hg 2Cl2 1e Hg Cl
2
0,25
Sự oxi hóa (điện cực Ag/AgCl): Ag Cl AgCl 1e
1
Phản ứng tổng cộng: Ag Hg 2Cl2
Hg AgCl
2
7.2. Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỉ khối của C so với hiđro bằng 10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B
thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxi.
a) Xác định tỉ lệ V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện).
b) Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V1 và V2.
c) Tính hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung ở trên.
d) Nếu hiệu suất của phản ứng nung trên là 75%, tính hàm lượng phần trăm các chất trong hỗn hợp B.
d) Nếu H = 75% có nghĩa là nFeS = 3ns dư. nFeS tỉ lệ 3V1/5. Vậy nS tỉ lệ với V1/5
5280V1 5280V1
% FeS 64,7%
32V1 81,6V1
75,2V1
5
0,25
2240V1
% Fe 27,45%
81,6V1
%S = 100 - (64,7+27,45) = 7,85%.
Câu 8 (2,5 điểm) Đại cương hữu cơ (Quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
8.1. Xem xét hợp chất hữu cơ dưới đây:
a) Hợp chất hữu cơ trên có bao nhiêu đồng phân quang học. Biểu diễn theo
công thức Fisher của từng đồng phân trên.
b) Chỉ ra các loại liên kết hiđro nội phân tử có thể có của hợp chất trên, đồng
thời chỉ ra liên kết bền nhất, kém bền nhất.
8.2.
a) Cho 3 chất sau đây: acid một nấc carboxylic
(1) ; picric acid (2) và acid hai nấc styphnic (3). Chất
đầu tiên được dùng để khử trùng ở các cơ sở y tế, và hai
chất sau
được dùng làm chất nổ. Picric acid có thể được tạo
thành từ carboxylic acid
bằng cách nitro hóa. Còn styphnic acid là sản phẩm tạo
thành khi thay thế
hydrogen trong picric acid. Nhóm chức nào quyết định tính acid của các acid (1); (2); (3). Chất nào có tính
acid mạnh nhất ? Giải thích ?
b) Ngoài buta-1,3-diene, vẫn còn có một số hydrocarbon khác cùng công thức C4H6. Xác định công
thức cấu tạo của chúng. Những hợp chất này có tính quang hoạt không? Ở thời điểm hiện tại, tất cả các đồng
phân C4H6 có thể có đều đã được tổng hợp và nghiên cứu chi tiết. Dưới đây là bảng dữ liệu về một số tính chất
của chúng. Hãy bổ sung vào các ô trống.
Số loại proton Số loại carbon Sự tồn tại trục Sự tồn tại mặt
STT Cấu tạo
tương đương tương đương đối xứng phẳng đối xứng
1 3 2 Có Có
2 3 4 Không Có
3 3 4
4 3 3
5 2 3
6 2 2
7
8 1
0,5
b)
8.1 0,5
8.2 0,5
ĐỀ SỐ 6
Cho biết: Hằng số Plank h = 6,626.10-34 J.s; Hằng số Faraday F = 96485 C.mol-1;
Tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s-1; Số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1; R = 8,314 J.mol-1.K-1;
1eV = 1,602.10-19 J; 1uc2 = 931,5 MeV
Bài 1. (2,5 điểm)
1.1. Ứng với các tiểu phân gồm một hạt nhân và 2 electron như: He, Li+, Be2+,…, biểu thức liên
hệ giữa năng lượng liên kết của electron với hạt nhân được biểu diễn dưới dạng công thức sau:
(Z )2
En 13.6 (eV)
n2
Với: n là số lượng tử chính; σ = 0.3; Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.
a) Xác định năng lượng liên kết của các electron với hạt nhân trong ion Be2+ theo eV ở trạng thái
cơ bản.
b) Xác định năng lượng (theo eV) để tách hoàn toàn 1electron ra khỏi trường lực của hạt nhân
Be2+ ở trạng thái cơ bản.
1.2. Nhiên liệu hạt nhân là vật liệu được sử dụng trong các nhà máy điện hạt nhân để sản xuất nhiệt
năng cho tuabin. Hầu hết nhiên liệu hạt nhân chứa các nguyên tố lý tưởng cho phản ứng phân hạch có thể trải
qua quá trình phân hạch hạt nhân và duy trì chuỗi tái hoạt động. Ba đồng vị phân hạch có liên quan nhất là
233
U, 235U và 239Pu. Đồng vị Plutonium-239 được sản xuất trong các nhà máy điện hạt nhân vận hành bằng
hỗn hợp giàu đồng vị 238U, bằng cách bắt một netron.
b 0,5
c 0,5
d 0,5
Bài 2. (2,5 điểm)
2.1. Selenium là nguyên tố cần thiết cho con người. Tính chất hóa học của nó giống với Sulfur và
Tellerium, với một vài điểm tương đồng với Arsenic. Hợp chất A với thành phần nguyên tố CFNOSe.
a) Vẽ công thức Lewis của A với các gợi ý sau về cấu tạo của A: Se liên kết với ba trong bốn
nguyên tử còn lại; O và N ở trạng thái oxi hóa thấp nhất; có hai liên kết bội; không có điện tích hình thức.
b) Cho biết góc liên kết nhỏ nhất trong phân tử A.
Kể từ khi phát hiện ban đầu về Xe[PtF6] bởi N.Bartlettin1962, nhiều hợp chất khí của khí hiếm đã
được biết đến. Do đó, Xe hình thành liên kết không chỉ với các nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là F và O
mà còn với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn như C.
c) Vẽ cấu trúc hình học cho các phân tử sau: XeF2; XeF4; XeOF2; XeO3; XeO4; [XeF2(C6F5)]+
2.2. Tinh thể BaTiO3 được tạo từ các ion Ba2+, Ti4+ và O2-. Các ion Ba2+ và Ti4+ tạo thành mạng
lưới lập phương tâm khối, trong đó ion Ba2+ chiếm vị trí các đỉnh và ion Ti4+ chiếm vị trí tâm hình lập phương.
Các ion O2- phân bố trên tất cả các mặt của hình lập phương.
a) Biểu diễn cấu trúc của một ô mạng cơ sở và cho biết phối trí của các ion trong mạng tinh thể.
b) Khối lượng riêng của BaTiO3 là 6,02 g/cm3 và bán kính của O2- là 1,26 Å. Xác định bán kính
của các ion còn lại trong mạng tinh thể.
Cho biết: M (BaTiO3) = 233 g/mol.
Câu Ý Nội dung Điểm
2.1 a 0,5
b Góc C-Se-F nhỏ nhất do liên kết Se=O là liên kết đôi làm tăng lực đẩy các cặp e liên 0,5
kết, dẫn đến tăng góc liên kết các góc chứa Se=O
Thực nghiệm:
c 0,5
(2) - Enthalpy của quá trình hoà tan 1 mol BaCl2 vào mol H2O là: -10,16kJ/mol.
- Nhiệt hiđrat hoá ion Ba2+ : - 1344 kJ/mol
- Nhiệt hydrate hoá ion Cl- : - 363 kJ/mol
Trong các kết quả thu được, kết quả nào đáng tin cậy hơn.
3.2.
a) Với enthalpy và entropy không đổi, xây dựng biểu thức sự phụ thuộc tuyến tính của hằng số
cần bằng phản ứng (K) là một hàm của nhiệt độ (T)
Cho phản ứng: CH4(g)⇌ C(s)+2H2(g); H = +74,9kJ. Ở 5000C hằng số cân bằng của phản ứng Kp=0,41
b) Tính Kp ở 8500C (Giả thiết rằng H không đổi trong khoảng nhiệt độ trên).
c) Trong một bình chân không dung tích 50 lít giữ ở 8500C, người ta cho vào 1 mol CH4. Xác
định độ phân ly của CH4 cũng như áp suất của hỗn hợp khí ở thời điểm cân bằng. (Giả thiết các khí là lý
tưởng).
- Uml O
+ H 2 H
1 H2
0,25
Ba2+ + 2Cl-
Uml = H1 + H2 - Hht(BaCl2)
= -1344 - 2.363 + 10,16 = -2059,84 (kJ/mol)
Kết quả 1) đáng tin cậy hơn, kết quả tính theo mô hình 2) chỉ là gần đúng do mô hình
này không mô tả hết các quá trình diễn ra trong dung dịch, các ion nhất là cation ít nhiều
còn có tương tác lẫn nhau hoặc tương tác với H2O.
3.2 a 0,25
Logarit hóa hai biểu thức trên và giải hệ phương trình ta thu được gía trị x =
272,7 và như vậy giá trị của điểm không tuyệt đối là –272,7oC.
Bài 5.
5.1. Dung dịch X chứa H3PO4 và H2SO4 0,010M có pHX = 1,75.
a) Tính nồng độ mol/l của H3PO4 trong dung dịch X.
b) Thêm một lượng HCOOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Xác định nồng độ HCOOH có
trong dung dịch Y sao cho độ điện li của H3PO4 giảm 20% so với trước khi cho vào.
(Coi thể tích dung dịch không đổi khi thêm HCOOH).
5.2. Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0, 100 M. Hằng số acid của H2S: K1 = 1,0.10-7 và K2 = 1,3.10-
13
.
a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0, 100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
b) Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag + với nồng độ ban đầu của mỗi ion
đều bằng 0, 010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2, 0 thì ion nào tạo
kết tủa.
Cho: TMnS = 2,5 x 10-10 ; TCoS = 4,0 x 10 – 21 ; TAg2S = 6,3 x 10-50
b [Mn2+] [S2- ] = 10-2 x 1,3 x 10-17 = 1,3 x 10-19 < TMnS = 2,5 x 10-10 không có kết 0,5
tủa
[Co2+] [ S2- ] = 10-2 x 1,3 x 10-17 = 1,3 x 10-19 > TCoS = 4,0 x 10-21 tạo kết tủa CoS
[Ag+]2[S2- ] = (10-2)2x 1,3 x 10-17 = 1,3 x 10–21 > TAg2S = 6,3 x 10-50 tạo kết tủa Ag2S
c) Tính thế khử (thế oxy hóa - khử) chuẩn của cặp NO3-/NO2- ở pH = 14 và 25oC
Cho biết các số liệu sau ở 25oC:
Eo(NO3-/HNO2) = 0,94V; Eo(HNO2/NO) = 0,98V;
Eo(Cd2+/Cd) = -0,40V; Ka(HNO2) = 5.10-4; Ks(Cd(OH)2) = 1,2.10-14.
Câu Ý Nội dung Điểm
6 a NO3- + 3H+ + 2e HNO2 + H2O; Eo = 0,94V 1
HNO2 + H + e NO + H2O;
+ o
E = 0,98V
Ở pH = 0 thì Eo(HNO2/NO) > Eo(NO3-/HNO2) nên HNO2 bị phân hủy theo phản
ứng:
3HNO2 NO3- + 2NO + H+ + H2O
Ở pH = 6 thì: Eo(NO3-/HNO2) = 0,94 + 0,059/2(lg10-6)
Eo(HNO2/NO) = 0,98 + 0,059lg10-6
E (HNO2/NO) vẫn lớn hơn Eo(NO3-/HNO2) nên HNO2 vẫn không bền
o
K1 K1
K = K1.K2.K3.
2(0,94 0,40)
lg K 1 45,42 K 1 2,65.10 45
0,059
K 2,65.10 45.5.10 4.(10 14 ) 2 1,325.1014
Hằng số K rẩt lớn nên phản ứng gần như hoàn toàn. Ở pH = 7 ta có:
Cd + NO3- + H2O ⇌ Cd2+ + NO2- + 2OH-
Nđcb: (10-2 – x) = x = 10-2 x = 10-2 10-7
Như vậy ta có: 1,325.1014
10 2.10 2.(10 7 ) 2
NO3 7,55.10 33 M
c o
2( E NO
/ NO
0,40) 0,5
lg K1 3 2
E NO
o
/ NO
0,017V
0,059 3 2
c 0,5
E là Ba5(IO6)2
d G là IO2 0,5
e 0,25
H là H2SO3
2. So sánh giá trị moment lưỡng cực của hai hợp chất sau và giải thích:
3. So sánh các tính chất của các cặp chất sau và giải thích ngắn gọn:
a) So sánh nhiệt độ sôi của propanal và acetone.
b) So sánh độ tan trong nước của cyclohexanol và hexan-1-ol.
4. So sánh độ bền của hai phân tử phosphine oxide (B1) và amine oxide (B2) sau, giải thích ngắn
gọn:
5. So sánh tính acid của các nguyên tử hydrogen được đánh dấu (nguyên tử hydrogen được in đậm)
trong phân tử sau đây và giải thích:
- Cấu trúc (a) và (b) có điện tích hình thức “tối đa” là 2, còn cấu trúc (c) có điện tích 0,25
hình thức “tối đa” là 4 nên cấu trúc (a) và (b) hợp lí hơn cấu trúc (c). Tuy nhiên, trong
cấu trúc (b) điện tích hình thức -1 trên O là nguyên tử có độ âm điện lớn hơn N nên
cấu trúc (b) là cấu trúc hợp lí nhất.
c) Trong N2O độ dài liên kết N – N là 112 pm nằm nữa liên kết đôi (120 pm) và liên
kết ba (110 pm). Độ dài liên kết N – O là 119 pm nằm giữa liên kết đơn (147 pm) và 0,25
liên kết đôi (115 pm), không có bằng chứng về liên kết ba N – O. Vậy các kết luận ở
b) cấu trúc cộng hưởng (a) và (b) là hợp lí nhất là phù hợp với thực nghiệm.
2 Ô mạng cơ sở:
0,25
Câu 3 (2,5 điểm): Nhiệt hóa học. Cân bằng trong pha khí
1. Khí methane (CH4) thường được sử dụng làm khí đốt để cung cấp nhiệt cho mục đích dân dụng và
một số mục đích công nghiệp. Tính nhiệt độ lớn nhất (theo độ Kelvin) mà ngọn lửa có thể đạt được khi đốt
cháy methane bằng oxy không khí ở 1,0 atm. Biết methane và không khí có nhiệt độ ban đầu đều là 298 K,
không khí được lấy để lượng oxygen phản ứng vừa đủ với methane.
2. Thạch cao nung (CaSO4.1/2H2O) được sản xuất bằng cách đề hiđrat hóa một phần thạch cao sống
(CaSO4.2H2O) trong lò nung ở 400K:
1 3
CaSO4 .2 H 2O( r ) CaSO4 . H 2O( r ) H 2O( k ) (*)
2 2
a) Tính r H 0 (theo kJ.mol-1) của phản ứng (*) tại 298K và 400K.
b) Năng lượng cần thiết để thực hiện phản ứng (*) được cung cấp bởi quá trình đốt cháy khí methane
bằng oxygen không khí. Tính khối lượng thạch cao nung (theo kg) thu được khi sử dụng 1,00 kg khí methane
làm nhiên liệu cho quá trình nung thạch cao.
Biết không khí được lấy vừa đủ cho phản ứng đốt cháy, thạch cao sống và hỗn hợp khí được đưa vào lò nung
ở 298K, thạch cao nung và khí đi ra khỏi lò nung có nhiệt độ 400K, hiệu suất của lò nung là 80,0%.
Cho biết
+ Không khí chỉ gồm N2 và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 4:1.
+ Sản phẩm đốt cháy methane là CO2 và hơi nước.
+ Các giá trị nhiệt dung không phụ thuộc vào nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ nghiên cứu.
+ Nhiệt hình thành chuẩn ( f H 298
0
) và nhiệt dung đẳng áp ( C p0 ) của các chất ở 298 K được cho trong
bảng sau:
H2O(k) O2(k) N2(k) CO2(k) CH4(k) CaSO4.2H2O (r) CaSO4.1/2H2O(r)
f H 298
0
T1 = 298K, P =1
Hatm
1
CO2(k): a mol T1
=HTmax
2 , P =1 atm
N2(k): 8a mol
Theo định luật Hess: H1 + H 2 = 0
H1 = r H 2980
( f 0298(CO2T)1= 2298K f ,0298(
P =1 atm 0
H 2Ok ) f 298( CH 4 ) 2 f 298( O2 )
0
Câu 5 (2,5 điểm): Cân bằng acid – base và cân bằng ít tan
Lactic acid (CH3CHOHCOOH) được hình thành trong các cơ bắp trong quá trình hoạt động cường độ
cao (trao đổi chất kị khí). Lactic acid là đơn acid (kí hiệu HL) có hằng số phân li acid là KHL = 1,38.10-4.
Trong máu, lactic acid được trung hòa bằng phản ứng với ion HCO3-. Các hằng số phân li acid của H2CO3
là: Ka1= 4,47.10-7 và Ka2= 4,68.10-11.
1. Tính pH trong dung dịch HL có nồng độ 3,00.10-3 M.
2. Tính giá trị của hằng số cân bằng của phản ứng giữa lactic acid và ion HCO3-.
3. Thêm 3,00.10-3 mol lactic acid (HL) vào 1 lít dung dịch NaHCO3 0,024 M (bỏ qua sự thay đổi thể
tích khi thêm HL vào dung dịch, HL trung hòa hoàn toàn).
a) Tính giá trị pH trong dung dịch NaHCO3 trước khi HL được thêm vào.
b) Tính giá trị pH trong dung dịch sau khi thêm HL.
4. Trong máu của một người đang có pH = 7,40 và [HCO3-] = 0,022M. Khi người này hoạt động với
cường độ cao thì hình thành thêm lactic acid (HL) làm cho pH trong máu giảm xuống và có giá trị là 7. Tính
số mol lactic acid (HL) đã được hình thành trong 1 lít máu của người này.
Hướng dẫn
Câu 4 Hướng dẫn trả lời Điểm
HL H+ + L- KHL = 1,38.10-4
H2O H+ + OH- Kw = 1,0.10-14
1 Do KHL. CHL >> KW bỏ qua sự phân li của H2O
HL H+ + L- KHL = 1,38.10-4
-3
C0 3,00.10
[ ] 3,00.10-3 – x x x
2
x
1,38.104
3, 00.103 x
x = 5,78.10-4 M [H+] = x = 5,78.10-4 M pH = 3,24 0,5
2 HL + HCO3- -
H2CO3 + L K = ?
K = KHL.Ka1-1 = 1,38.10-4 .(4,47.10-7)-1 = 308,72 = 102,49 0,5
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa – khử. Pin điện (không liên quan đến phức chất)
Thế E của pin: Hg(l) Hg2Br2(r) KBr 0,1M ‖ KCl 0,1M Hg2Cl2 (r) Hg(l), phụ thuộc tuyến tính theo nhiệt độ:
E = a – bT, trong đó a = 0,1318 V và b = 1,58.10-5 V.K-1. Tại nhiệt độ xác định, thế chuẩn EHg
0
2
/ Hg
0, 799
2
V và thế điện cực calomen trong dung dịch KCl 0,1M ECl , Hg Cl 0,3335 V .
2 2 / Hg
1. Viết các nửa phản ứng trên các điện cực và phản ứng tổng cộng ứng với hai electron trao đổi.
2. Tính hiệu ứng nhiệt chuẩn r H 0 của phản ứng trong pin và tích số tan của Hg2Br2 tại 250C.
Câu 4 Hướng dẫn trả lời Điểm
Các nửa phản ứng trong pin
Catot: Hg2Cl2 + 2e →2Hg + 2Cl-
Anot: 2Hg + 2Br- →Hg2Br2 + 2e
1 Phản ứng trong pin: Hg2Cl2 + 2Br- →Hg2Br2 + 2Cl- 1,0
2 Thế của pin được tính:
RT [Br ]2
EE 0
ln 2
E 0 E 0 a bT
nF [Cl ]
Năng lượng Gibbs chuẩn của phản ứng:
r G 0 nFE 0 2.96485.(0,1318 1,58.10 5.298) = -24,525.10-3 J.mol-1 0,5
Từ biểu thức:
H 0 r S 0 dE 0 r S 0
E0 r T b r S 0 bnF
nF nF dT nF
r S 0 1,58.105.2.96485 3, 05 J.K-1.mol-1
r H 0 r G 0 T . r S 0 24,525.103 298.(3, 05) 24, 434.103 J.mol-1
Từ biểu thức E = E+ - E- → E- = E+ - E
EBr , Hg Br / Hg 0,3335 (0,1318 1,58.105.298) 0, 2064V
2 2
0,5
0, 0592 0, 0592 K
EBr , Hg Br / Hg E
0
Hg 22 / Hg
lg[ Hg 22 ] EHg
0
2 lg
2 2
2 2 / Hg
2 [ Br ]2
0, 0592 K
0, 2064 0, 799 lg 2 K 9,544.1023 0,5
2 0,1
Khi thủy phân hoàn toàn các chất C, E và G, thu được các dung dịch acid và không thấy khí thoát ra.
Thêm dung dịch Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu được kết tủa trắng X. Lọc kết tủa X, thêm tiếp
dung dịch AgNO3 dư vào nước lọc, lại thu được kết tủa trắng Y. Đối với chất E và G, tỉ lệ khối lượng kết tủa
mX
X và kết tủa Y đều là 1,624; còn đối với chất C, tỉ lệ trên là 0,812.
Y
m
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau khi thủy phân của các chất D, H và K đều thấy có kết tủa
trắng tạo thành, không tan trong acid mạnh và có khí NH3 thoát ra. Hàm lượng phần trăm về khối lượng N và
S trong các chất sau lần lượt là: trong chất D là 29,16% và 33,33%; trong chất H là 14,43% và 32,99%; trong
chất K là 24,56% và 28,07%. Trong các chất D, H và K, mỗi phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử sulfur.
1. Xác định công thức của các chất.
2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ.
Hướng dẫn chấm
Câu 7 Nội dung 2,5 đ
1 Chất A là SO2, chất B là SO3. 0,5
- Xác định các chất C, G:
Khi thủy phân hoàn toàn các chất C, E và G thu được các dung dịch axit và
không thấy khí thoát ra. Thêm Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu
được kết tủa trắng X → kết tủa X là BaSO4 → trong các chất này có S+6, không
có chứa C.
- Kết tủa Y là AgCl.
mX
Từ tỉ lệ =1,624 → trong E, G tỉ lệ nS : nCl = 1:1
mY
Gọi công thức của G là SxOyClx ta có: 6x – 2y – x = 0 → 5x – 2y = 0
→ x:y = 2:5 → công thức của G là S2O5Cl2
Từ phản ứng SO3 + CCl4 → S2O5Cl2 + F → công thức của F là COCl2
mX
Chất C có S+6, tỉ lệ =0,812 → trong C, tỉ lệ nS : nCl = 1:2 0,5
mY
→ công thức của C là SO2Cl2
- Xác định các chất D, E, H, K:
Dung dịch thủy phân của các chất D, H, K khi tác dụng với Ba(OH)2 đều thấy
có kết tủa trắng tạo thành và khí NH3 thoát ra → trong D, H, K có S+6 và có
N-3
- Hàm lượng N và S trong D là 29,16 và 33,33% → tỉ lệ nN : nS = 2: 1.
- Hàm lượng N và S trong H là 14,43 và 32,99% → tỉ lệ nN : nS = 1: 1.
- Hàm lượng N và S trong K là 24,56 và 28,07% → tỉ lệ nN : nS = 2: 1.
Gọi công thức của D là SN2OxHy:
32
MD= .100 96 ; trong D có S+6 và có N-3 → công thức của D là 0,5
33,33
SO2(NH2)2.
SO2Cl2 + 2NH3 → SO2(NH2)2 + 2HCl → L là HCl
Chất E có S+6, tỉ lệ nS : nCl = 1: 1; SO3 + HCl → E Suy ra công thức của E là
HSO3Cl.
Gọi công thức của H là SNOxHy:
32
MH = .100 97 ; trong H có S+6 và có N-3
32,99
→ Công thức của H là NH2SO3H.
Gọi công thức của K là SN2OxHy: 0,5
32
MK = .100 114 ; trong K có S+6 và có N-3
28,07
→ Công thức của K là NH2SO3NH4.
2 1. S + O2 → SO2
2. 2SO2 + O2 → 2SO3
3. SO2 + Cl2 → SO2Cl2
4. SO2Cl2 + 2NH3 → SO2(NH2)2 + 2HCl 0,5
5. 2SO3 + CCl4 → COCl2 + S2O5Cl2
6. SO3 + HCl → HSO3Cl
7. SO3 + NH3 → HSO3NH2
8. SO2 + 2NH3 → H2NSO3NH4
Câu 8 (2,5 điểm): Đại cương hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
1. Dựa trên cấu trúc phân tử, so sánh và giải thích độ bền tương đối giữa cấu dạng xen kẽ và cấu dạng
che khuất của phân tử etan
2.
a) Vẽ cấu trúc của 1,3-diazole (imidazole, C3H4N2), anion imidazol-1-yl, cation imidazolyl, 1,3-oxazole
(oxazole, C3H3NO) và 1,3-thiazole (thiazole, C3H3NS). Cấu trúc nào thơm?
b) Sắp xếp imidazole, 1,3-oxazole and 1,3-thiazole theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi, tonc, giải thích?
c) Sử dụng cấu trúc viết quá trình ion hóa imidazole, oxazole, and thiazole trong nước. Sắp xếp theo
chiều giảm dần tính bazo và giải thích?
Hướng dẫn chấm
1. (0,75 điểm) Phân tích cấu dạng xen kẽ và che khuất của etan:
Như trên giản đồ, cấu dạng xen kẽ của etan có sự tương tác bền hoá giữa cặp e trên liên kết C H với
orbital trống *C H. Trong khi đó, ở cấu dạng che khuất xuất hiện tương tác đẩy giữa 2 cặp e trên 2 liên
kết C H. Vì thế cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất.
2.
a) (0,75 điểm)
Cấu trúc Thơm hay không thơm
A 0,25
Z X là 206 82 Pb
0,3
- Cấu trúc (a) và (b) có điện tích hình thức “tối đa” là 2, còn cấu trúc (c) có điện tích
hình thức “tối đa” là 4 nên cấu trúc (a) và (b) hợp lí hơn cấu trúc (c). Tuy nhiên, trong
cấu trúc (b) điện tích hình thức -1 trên O là nguyên tử có độ âm điện lớn hơn N nên 0,15
cấu trúc (b) là cấu trúc hợp lí nhất.
c) Trong N2O độ dài liên kết N – N là 112 pm nằm nữa liên kết đôi (120 pm) và liên
kết ba (110 pm). Độ dài liên kết N – O là 119 pm nằm giữa liên kết đơn (147 pm) và
liên kết đôi (115 pm), không có bằng chứng về liên kết ba N – O. Vậy các kết luận ở 0,25
b) cấu trúc cộng hưởng (a) và (b) hợp lí là phù hợp với thực nghiệm.
2.2. Tính dẻo và dễ uốn cong của kim loại là những đặc tính cực kì quan trọng trong xây dựng hiện đại. Dạng
bền nhiệt động của thiếc kim loại ở 298K và áp suất thường là thiếc trắng. Loại thiếc này có các tính chất cơ
học điển hình của kim loại và vì vậy có thể sử dụng làm vật liệu xây dựng. Ở nhiệt độ thấp hơn, thiếc xám,
một loại thù hình của thiếc trắng lại bền nhiệt động hơn. Bởi vì thiếc xám giòn hơn nhiều so với thiếc trắng,
vì vậy các thành phần xây dựng bằng thiếc nếu để lâu ở nhiệt độ thấp sẽ trở nên hư hại, dễ gãy. Bởi vì sự hư
hại này tương tự như một loại bệnh, nên người ta gọi sự hư hại này là “bệnh dịch thiếc”.
a) Sử dụng bảng số liệu dưới đây, tính nhiệt độ tại đó thiếc xám cân bằng với thiếc trắng (tại áp suất 1 bar =
105 Pascal).
Chất ΔfH0 (kJ.mol-1) S0 (J.mol-1.K-1)
Thiếc xám -2,016 44,14
Thiếc trắng 0 51,18
b) Thiếc trắng có ô mạng cơ sở khá phức tạp, ở dạng bốn phương, a = b = 583,2 pm và c = 318,1 pm với 4
nguyên tử Sn trong 1 ô mạng cơ sở. Tính khối lượng riêng của thiếc trắng theo g/cm3.
c) Cho rằng thiếc xám có cấu trúc lập phương tâm mặt được gọi là cấu trúc
kim cương (hình bên):
Khảo sát một mẫu thiếc xám bằng phương pháp nhiễu xạ tia X (sử dụng
bức xạ Cu Kα, = 154.18 pm). Góc phản xạ nhỏ nhất, gây bởi sự nhiễu xạ
từ họ các mặt phẳng (111), được quan sát thấy ở 2 = 23,74°. Tính khối lượng
riêng của thiếc xám theo g/cm3.
Câu 3 (2,5 điểm): Nhiệt hóa học. Cân bằng hóa học trong pha khí.
3.1. Nạp 0,01 mol but-1-yne vào một lò phản ứng có thể tích thay đổi được với V0 = 0,1 m3 chỉ chứa không
khí ở P = 1,0 atm và T = 298 K. Tiến hành đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon này ở điều kiện đoạn nhiệt, đẳng
áp (là phản ứng duy nhất xảy ra trong điều kiện này). Sau khi đốt cháy hoàn toàn thì trong bình phản ứng chỉ
chứa carbon dioxide, hơi nước, nitrogen và oxygen.
a) Tính enthalpy chuẩn của phản ứng ở 298 K. Từ đó tính lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 0,01 mol but-1-
yne trong thí nghiệm trên?
b) Tính số mol các chất có trong bình phản ứng sau khi quá trình đốt cháy xảy ra hoàn toàn. Xem không
khí là hỗn hợp của oxygen và nitrogen với tỉ lệ 1:4.
c) Tính nhiệt độ cực đại trong bình sau phản ứng cháy. Biết:
C4H6(k) CO2(k) H2O(k) O2(k) N2(k)
Nhiệt tạo thành chuẩn ở 298K (kJ/mol) 165,2 -393,5 -241,8 - -
Nhiệt dung đẳng áp (J/mol.K) 13,5 46,6 41,2 32,3 27,6
Giả sử các giá trị nhiệt dung và nhiệt tạo thành không phụ thuộc nhiệt độ.
Câu Đáp án Điểm
3.1 a) Phản ứng xảy ra theo phương trình: C4H6(k) + 5,5 O2(k) → 4 CO2(k) + 3 H2O(k)
0,125
r H o298 = 4 H so (CO2) + 3 H so (H2O) - H so (C4H6) = -2464,6 kJ/mol.
Ứng với 0,01 mol C4H6 thì nhiệt lượng tỏa ra sẽ là 24,646 kJ. 0,25
b) Tổng số mol khí trước khi nạp but-1-in vào bình: n = PV/RT = 4,090 mol
0,125
n(O2) = 4,090/5 = 0,818 mol, n(N2) = 3,272 mol
Sau khi đốt cháy:
n(N2) = 3,272 mol;
0,25
n(CO2) = 0,01 x 4 = 0,04 mol;
n(H2O) = 0,03 mol;
n(O2) dư = 0,818 – 0,01x5,5 = 0,763 mol.
c) Gọi Tx là nhiệt độ cực đại của bình sau khi quá trình đốt cháy xảy ra hoàn toàn. Do sự đốt
cháy là đoạn nhiệt nên không có sự trao đổi nhiệt với bên ngoài, tức ở đây Q = ∆H = 0.
Từ đó ta có chu trình sau:
0,25
Với H oT = H1o + H o2 + H 3o + H o4
0,125
= 0,04 x 46,6(Tx– 298)+0,03x 41,2(Tx–298) + 0,763 x 32,2(Tx – 298) + 3,272 x 27,6(Tx–298)
Theo chu trình Hess: 0,01. H opu (298K) + H oT = ∆H = 0
0,04 x 46,6(Tx – 298) + 0,03 x 41,2(Tx – 298) + 0,763 x 32,2(Tx – 298) + 3,272 x 27,6(Tx – 0,125
298) = - 0,01. H opu (298K) = 24646
0,25
→ Tx = 507K
3.2. Ở 8200C hằng số cân bằng Kp của các phản ứng như sau:
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) K1 = 0,2
C(r) + CO2 (k) 2CO (k)
K2 = 2
Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C.
a) Tính số mol các chất khi cân bằng.
b) Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn?
Câu Nội dung Điểm
3.2 a) CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2 (k) K1 = 0,2
Ta có K1 = PCO2 = 0,2 atm
0,125
P2
K2 = P CO = 2 PCO 0,632 atm
CO2
Số mol CaCO3 phản ứng = x; số mol CO2 phản ứng = y
Số mol các chất ở trạng thái cân bằng:
CaCO3 CaO CO2 C CO
1–x x x–y 1–y 2y
PCO2 .V
Số mol CO2 = x – y = 0,05 mol
RT 0,125
P .V
Số mol CO = 2y = CO 0,158 mol
RT
nCaO = 0,129 mol; nCaCO3 = 0,871 mol; nC = 0,921 mol 0,25
Khi sự phân hủy hoàn toàn thì x = 1 nCO2 = 1 – y; nCO = 2y
Vì áp suất CO2 và CO không đổi nên
0,632.V = 2yRT (1) 0,125
0,2.V = (1-y)RT (2) 0,125
Giải hệ (1) (2) V = 173,69 lít 0,25
(HS giải theo cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa)
1 N 0,25
phản ứng là bậc nhất: t ln 0
k N
b) Hàm lượng một viên thuốc là 300 mg (N0), còn hàm lượng tối thiểu để chữa bệnh là
2 x 58 = 116 mg (N). 0,25
1 300
t 5
ln 22623, 6 (s) hay 6,28 giờ. 0,25
4, 2.10 116
c) Coi Ea thay đổi không đáng kể trong khoảng nhiệt độ thay đổi, theo
kT E 1 1
ln 1 a
kT2 R T2 T1
4, 2.105 93,322.103 1 1 0,25
k(311,5) 5.105 ( s 1 )
8,314 311,5 310
Ta có: ln
k(311,5)
Thời gian giữa hai lần uống thuốc là:
0,25
1 300
t 5
ln 19003,85 (s) hay 5,28 giờ ( 5 giờ 17 phút)
5.10 116
4.2. Cho phản ứng: 2A sản phẩm. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của
1/[A] (M-1) với thời gian (phút) ở 200C và 400C như bên:
Ở 200C: 1/[A] = 10 + 0,024t
Ở 400C: 1/[A] = 10 + 0,096t
a) Viết phương trình tốc độ của phản ứng.
b) Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở nhiệt độ 200C và 400C.
c) Tính thời gian bán phản ứng ở 200C.
d) Tính năng lượng hoạt hoá (kJ.mol-1) của phản ứng.
Câu 5 (2,5 điểm): Cân bằng acid – base và cân bằng ít tan.
thành phần của hệ thu được là HSO3- , nghĩa là trong hỗn hợp A phải có SO2. Như 0,25
vậy sau khi trộn dung dịch SO2 với dung dịch Na2SO3, SO2 còn dư:
SO2 + H2O + SO32 2 HSO3-
0,5C1 0,5C2
0,5(C1 – C2) 0 C2
Thành phần của dung dịch A: SO2 0,5(C1 – C2) M; HSO3- C2 M, môi trường axit
Khi chuẩn độ dung dịch A đến pH = 4,4 dung dịch sẽ chuyển từ màu đỏ sang màu vàng.
Thêm tiếp phenolphtalein vào hỗn hợp chuẩn độ và chuẩn độ đến pH = 9,0 dung dịch
sẽ chuyển từ màu vàng sang màu hồng.
Chuẩn độ đến pH = 4,4 hệ thu được gồm HSO3- và SO2 (bỏ qua SO32–) trong đó HSO3-
chiếm
[HSO3- ] K a1 101,76
= 0,998 99,8% 100%
[HSO3- ]+[SO 2 ] [H + ]+K a1 10 4,4 10 1,76
=> chuẩn hết nấc 1
SO2 + OH– HSO3- 0,125
20,00 . 0,5.(C1 – C2) = 12,50 . 0,20 (1)
Chuẩn độ đến pH = 9,0, hệ gồm HSO3- và SO32- (bỏ qua SO2):
[SO32- ] 10-7,21
=0,984 = 98,4% 100%
K a2
= =
[HSO3- ]+[SO32- ] [H + ]+K a2 10-9,0 +10-7,21
thành phần của hệ gồm 100% SO32 , chuẩn độ hết nấc 2 0,125
HSO3- + OH– SO32 + H2O
20,00 . {0,5(C1 – C2) + C2} = 27,50 . 0,20 (2). 0,25
Từ (1) và (2) C2 = 0,15 M; C1 = 0,40 M
5.1.b Khi chưa chuẩn độ, pHA chính là pH của hệ đệm:
HSO3- +
SO 2 + H2O
H+ Ka1 = 10-1,76
0,125 – x 0,15 + x x
x.(0,15 x)
101,76
0,125 x 0,25
x = [H ] = 0,012 pHA = 1,92
+
5.1.c Gọi độ tan của BaSO3 trong nước là s s = 0,016 .1000 = 7,36.10-4 (M)
217,33 100
Ba2+ + SO32
BaSO3
Ks = ? (1)
s s
HSO3- + OH-
SO32 + H2O
Kb1 = 10-6,79 (2)
SO2 + OH–
HSO3-
Kb2 = 10-12,24 (3)
Vì Kb2 << Kb1 nên có thể bỏ qua (3). Xét quá trình (2): 0,25
SO32 + H2O HSO3- + OH– Kb1 = 10-6,79
C 7,36.10-4
[ ] 7,36.10-4 – x x x x = 1,08.10-5
Vậy [OH-] = [HSO3-] >> Kb2. Bỏ qua (3) là hợp lý.
[Ba2+] = s = 7,36.10-4 (M); [ SO32 ] = 7,36.10-4 - 1,08.10-5 = 7,25.10-4 (M) 0,25
Ks = [Ba2+].[ SO32 ] = 5,33.10-7
5.2. a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng:
Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+
b) Trộn 10,00 mL dung dịch K2Cr2O7 0,80M với 10,00 mL dung dịch A gồm BaCl2 0,08M và SrCl2
0,08M thu được hỗn hợp B. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và thành phần hỗn hợp B.
Cho: CrO42- + H2O HCrO4- + OH- Kb = 10-7,5
2-
Cr2O7 + H2O 2HCrO4- K = 10-1,64
pKa(CH3COOH) = 4,76; pKa(C6H5COOH) = 4,20; pKw(H2O) = 14,0;
pKs(BaCrO4) = 9,93; pKs(SrCrO4) = 4,65.
Câu 5 Nội dung Điểm
5.2.a 2- - -1,64
Cr2O7 + H2O 2 HCrO4 K1 = 10
2 HCrO-4 + OH- CrO 2-
4 + H2O Kb-1 = 107,5
2 H2O H+ + OH- Kw = 10-14
Cr2O72- + H2O 2 CrO 2-
4 + 2H
+
K2 = 10-14,64 0,25
Trong dung dịch, crom tồn tại dưới 3 dạng là Cr2O72-, HCrO4- và CrO42-.
'
Từ (1) và (2) ta thấy: K1 K2 tính C HCrO- theo (1):
4
6.2. Thêm V (mL) dung dịch K2Cr2O7 0,02M vào 100mL dung dịch FeSO4 0,12M (tại pH = 0 và không đổi
trong suốt quá tình phản ứng), thu được dung dịch A. Tính thế khử của cặp Fe3+/Fe2+ trong dung dịch A ở mỗi
trường hợp sau đây:
a) V = 50 mL;
b) V = 100 mL;
Cho biết: E oFe3+ /Fe2+ = 0,771 V; E oCr O2 /2Cr3+ = 1,330 V.
2 7
Vì Kcb rất lớn nên coi phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn.
a) Khi V = 50 mL
Sau khi cho hết 50 mL dung dịch K2Cr2O7, tính lại nồng độ các chất:
0,12.100
C Fe2+ 0,08 (M)
100 50
0,02.50 0,02
C Cr O2 (M)
2 7
100 50 3
2-
Theo (1): 6Fe2+ + Cr2 O 7 + 14H+ → 6Fe3+ + 2Cr3+ + H2O
0,02
Trước phản ứng (M): 0,08
3
0,04
Sau phản ứng (M): 0,04 – 0,04
3 0,25
Ở thành phần giới hạn:
0,04
CFe2+ =0,04 M; CFe3+ =0,04 M; CCr3+ = M
3
Vì phản ứng (1) có Kcb rất lớn nên cân bằng ngược lại có hằng số cân bằng rất nhỏ, coi
như sự phân li ngược lại không đáng kể.
Do đó: [Fe2+ ] = CFe2+ =0,04 M; [Fe3+ ] = CFe3+ = 0,04 M
0,0592 [Fe3+ ]
→ E Fe3+ /Fe2+ = E oFe3+ /Fe2+ + lg 2+ = 0,771 (V)
1 [Fe ]
b) Khi V = 100 mL
Sau khi cho hết 100 mL dung dịch K2Cr2O7, tính lại nồng độ các chất:
0,12.100 0,25
CFe2+ = = 0,06 (M)
100+100
0,02.100
CCr O2- = = 0,01 (M)
2 7
100+100
2-
Theo (1): 6Fe2+ + Cr2 O 7 + 14H+ → 6Fe3+ + 2Cr3+ + H2O
Trước phản ứng (M): 0,06 0,01
Sau phản ứng (M): – – 0,06 0,02
Phản ứng xảy ra vừa đủ, thành phần giới hạn gồm: 0,25
CFe3+ = 0,06 M; CCr3+ = 0,02 M
Vì phản ứng (1) có Kcb rất lớn nên cân bằng ngược lại có hằng số cân bằng rất nhỏ, coi
như sự phân li ngược lại không đáng kể.
Do đó: [Fe3+ ] = CFe3+ = 0,06 M; [Cr 3+ ] = CCr3+ = 0,02 M
2+ 2- 3+ 3+
Tại điểm tương đương, ta có: [Fe ] = 6[Cr2O7 ] ; [Fe ] = 3[Cr ]
0,0592 [Fe3+ ]
Ta tính E Fe3+ /Fe2+ tại điểm tương đương: E Fe3+ /Fe2+ = E oFe3+ /Fe2+ + lg 2+
1 [Fe ]
Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng thì: E Fe3+ /Fe2+ = E Cr O2- /2Cr3+ = E
2 7
Trong đó:
o 0,0592 [Cr2O72- ]
E Cr O2- /2Cr3+ = E + lg
Cr2O72- /2Cr 3+
(vì pH = 0)
2 7
6 [Cr 3+ ]2
[Fe3+ ] [Cr2 O72- ]
7E = E Fe3+ /Fe2+ + 6E Cr O2- /2Cr3+ + 0,0592lg 2+ .
o o
3+ 2
2 7
[Fe ] [Cr ]
E oFe3+ /Fe2+ + 6E Cr
o
O 2- /2Cr 3+ 0,0592 [Fe3+ ] [Cr2O72- ]
E= 2 7
+ lg 2+ . 3+ 2 0,25
7 7 [Fe ] [Cr ]
E oFe3+ /Fe2+ +6E oCr O2- /2Cr3+ 0,0592 1
= 2 7
+ lg =1,262 (V)
7 7 2[Cr 3+ ]
Câu 7 (2,5 điểm): Halogen. Oxygen – Sulfur.
7.1. Bằng hiểu biết về liên kết hoá học, hãy giải thích sự biến đổi năng lượng liên kết trong dãy halogen:
Phân tử F2 Cl2 Br2 I2
Năng lượng liên kết X – X (kJ/mol) 159 242 192 150
7.2. Có thể tổng hợp ba chất lỏng không màu H, I, J từ lưu huỳnh (S) theo sơ đồ dưới đây. E và G là những
chất khí độc. Trong điều kiện thường, khối lượng riêng của G là 4,42 gram/L. F là chất lỏng không màu, tan
vô hạn trong nước. Thuỷ phân H, I, J bởi dung dịch kiềm thu được cùng hỗn hợp của các sản phẩm tan trong
nước, phản ứng với dung dịch Ba(NO3)2 dư tạo thành kết tủa K (khối lượng m1). Sau khi gạn kết tủa K, dung
dịch còn lại có thể tạo thành kết tủa L (khối lượng m2) khi phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3. Cả K và
L đều có màu trắng và không tan trong acid. Trong trường hợp của H, tỉ lệ m1/m2 = 0,8118, trong khi đó I và
J có tỉ lệ m1/m2 = 1,624.
a) Xác định các chất E - L, biết rằng H, I, J có các nguyên tử lưu huỳnh (S), còn G thì không.
b) Viết các phương trình phản ứng tổng hợp và thuỷ phân H - J bởi dung dịch NaOH.
c) Xác định công thức cấu tạo của G, H, I, J.
Câu 7 Nội dung Điểm
7.2.a E : SO2; F : SO3; G : COCl2; H : SO2Cl2;
J: (công thức SClOn), n = (6 - 1)/2 = 2,5; I : SO2Cl(OH) hay HSO3Cl
K : BaSO4 L : AgCl 0,125x8
(Xác định đúng mỗi chất: 0,125)
7.2.b S+ O 2 SO 2
2SO 2 + O 2
Pt
2SO3
SO 2 + Cl2
hv
SO 2Cl 2
0,125x8
SO3 + HCl HSO3Cl
o
t
A: B: C: D:
Câu 8 Nội dung Điểm
8.1. B và D có momen lưỡng cực lớn hơn do sự hình thành hệ thơm.
Tuy nhiên do khoảng cách điện tích trong B lớn hơn D nên theo công thức
nên momen lưỡng cực của B lớn hơn D. 0,25
0,25
B: D:
a) So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của A với benzene và cho biết vị trí phản ứng ưu tiên ở A.
Giải thích.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của dãy hợp chất trên. Giải thích.
Câu 8 Nội dung Điểm
8.2.a Mật độ e π ở mỗi vị trí của A (6e/5 vị trí) lớn hơn ở mỗi vị trí trong vòng benzen
(6e/6 vị trí) nên A dễ tham gia phản ứng thế electrophin hơn benzen.
- Sự tạo thành phức σ ở vị trí 2 (ở giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng) bền hơn ở 0,25
vị trí 3 do điện tích dương
0,25
8.2.b * Nhiệt độ nóng chảy: G > E > D > A > B >C 0,25
* Giải thích:
- G, E và D có phân tử khối lớn hơn và có nhiều nhóm phân cực hơn so với A, B, C;
- G tạo liên kết hiđro liên phân tử mạnh hơn E nên tonc và tos đều biến đổi theo 0,125
thứ tự: G > E > D > A, B, C.
0,125
- Ở trạng thái rắn, lực Van deVan (Fv~ p.p’/rn với n ≥ 4) phụ thuộc chủ yếu vào
khoảng cách giữa các phân tử (r). Vì r < r < r nên tonc theo giảm theo thứ tự
A B C
A > B > C. 0,125
- Ở trạng thái sôi, lực Van deVan phụ thuộc chủ yếu vào điện tích p và p’ của
lưỡng cực (vì khi đó khoảng cách giữa các phân tử quá lớn).
0,125
Vì µB> µC> µA nên tos giảm theo thứ tự B > C > A.
8.3. Giải thích vì sao khi khảo sát hợp chất sau thì thấy rằng với nhóm OH nằm ở vị trí liên kết biên equatorial
(e) thì sẽ thể hiện tính acid cao hơn so với lúc nhóm OH nằm ở vị trí liên kết trục axial (a)?
Từ phương trình hồi quy tuyến tính, ta thấy đồ thị cắt trục tung tại điểm có số sóng là
109 679 cm-1, hay I/hc = 109 679 cm-1, do đó năng lượng ion hóa là
I = hc×(109 679cm-1)
= (6.626 08×10-34 Js) ×(2.997 945×1010 cm s-1) ×(109 679cm-1)
= 2.1787×10-18 J
1.2.a Các mức năng lượng của 1 hạt trong hộp thế một chiều có chiều dài L được tính theo 1,0
biểu thức En = h2n2/8mL2. Do đó sự chênh lệch năng lượng giữa các mức gần kề nhau
(n và n+1) là:
h2 (n+1)2 h2 n2 h2
ΔE(n) = En+1 -En = − = 8mL2 ((n + 1)2 − n2 )
8mL2 8mL2
h2 h2
= 8mL2 (n2
+ 2n + 1 − n2 ) = 8mL2 (2n + 1)
Để ΔE(n) bằng nhiệt năng trung bình thì h2(2n+1)/8mL2 = kT/2, do đó (2n+1) =
4mkTL2/h2. Suy ra:
2mkTL2 1
n= −
h2 2
Với 1 nguyên tử helium, khối lượng 4.00 u trong 1 hộp dài 1 cm:
n = [2(4.00 × 1.6605 × 10-27 kg) × (1.3806 × 10-23 J K-1) × (298 K)
2
(1 × 10−2 m) 1
× (6,6261×10−34 Js)2 ] − 2 = 1.24 × 1016
1.2.b Biểu thức năng lượng của hạt trong hộp lập phương: 0,5
h2
En1 ,n2,n3 = (n2 + n22 + n23 )
8mL2 1
Với n1, n2, n3 là các số nguyên không nhỏ hơn 1. Do đó, trạng thái năng lượng thấp nhất
có n1 = n2 = n3 = 1, và năng lượng:
h2 2 2 2)
3h2
E(1,1,1) = (1 +1 +1 =
8mL2 8mL2
Suy ra năng lượng của mức có năng lượng cao gấp 3 lần mức thấp nhất là 9h2/8mL2,
hay: n12 + n22 + n23 = 9. Có 3 mức với năng lượng này, (n1, n2, n3) = (1, 2, 2), (2, 1, 2)
và (2, 2, 1) nên độ suy biến là 3.
Câu 3: Nhiệt hóa học, cân bằng hoá học trong pha khí (2,5 điểm)
Ethanoic acid (acetic acid) được hóa hơi trong một bình có thể tích 21,45 cm3 ở nhiệt độ 437 K và áp
suất bên ngoài là p =101,9 kPa, sau đó bình được hàn kín lại. Khối lượng của acid có mặt trong bình là 0,0519
g. Thí nghiệm được lặp lại cũng ở bình đó nhưng tại 471K, và sau đó trong bình chứa 0,038 g acid. Tính hằng
số cân bằng cho quá trình đime hóa của acetic acid ở thể khí và ∆rHo của phản ứng đime hóa.
Cho M(CH3COOH) = 60,0516 g.mol-1, R = 8,3145 J.K-1.mol-1; áp suất tiêu chuẩn Po = 100 kPa.
1 1
( 𝛼(1− 𝛼)).𝑃𝑜
2 2
= (1−𝛼)2 .𝑝
(2)
Từ các phương trình (1), (2) ta có thể tính được 𝛼 và K:
2 x (101.9 x 103 Pa) x (21.45 x 10−6 m3 )
Ở 437K: 𝛼 = 2 - 0.0519 = 0,607
( gmol−1 ) x (8.3145 Jmol−1 K−1 ) x (437K)
60.0516
1 1
x (0.607… ) x (1− x 0.607..) x (100kPa)
2 2
K= (1−0.607… )2 x (101.9kPa)
= 1,35
Tương tự: Ở 471K 𝛼 = 0,235
K= 0,175
Ta có phương trình: o
𝐾2 ∆rH 1 1
ln(𝐾1) = − 𝑅 (𝑇2 − 𝑇1)
Với K1 = 1,35; T1 = 437 K
K2 = 0,175; T2 = 471 K
Từ đó: ∆rH° = -103 kJ/mol.
mối liên hệ [H2C2O4] = [HC2O4-] học sinh đó suy ra lượng acid cho vào trung hòa hết
1,5 nấc của C2O42- theo phản ứng:
2C2O42- + 3H+ → H2C2O4 + HC2O4-
Nghĩa là, theo học sinh đó, hệ thu được là hệ đệm gồm H2C2O4 (Ca mol.L-1) và
0,100.5,00
HC2O4- (Cb mol.L-1) có cùng nồng độ Ca = Cb = 2.20,00 =0,0125(M). Trong trường
hợp này, đều này là vô lý bởi vì nếu dung dịch X là dung dịch đệm thì pHX có thể
được tính theo một trong 2 cách sau: ( không cần tính theo điều kiện proton vì [H+]
>> [OH-] )
𝐶𝑎
Cách 1: Theo công thức tính pH của hệ đệm: pH = pKa + lg 𝐶𝑏
Cách 2: Tính theo cân bằng:
H2C2O4 ⇌ H+ + HC2O4- Ka1 = 10-1,25
[ ] 0,0125-h h 0,0125+h
Nhưng cả hai cách giải trên đều không hợp lý vì nếu theo cách 1 thì h = [H+] = 10-1,25
M = 0,056 > Ca = Cb, không thỏa mãn điều kiện áp dụng công thức tính pH của hệ
đệm. Còn nếu theo cách 2 thì [H2C2O4] = 0,0125 - h = 0,0125 - 0,056 < 0. Vô lý !
Vậy cách giải của học sinh đó là không đúng.
b) Tính lại nồng độ các chất sau khi trộn: 1,0
5.0,10
CC2O42- = 5+15 = 0,025 (M)
15.𝐶
CHCl = 5+15 = 0,75C (M)
Khi trộn dung dịch HCl với dung dịch C2O42-, lượng HCl có thể chưa đủ để trung hòa
hết hai nấc của C2O42-, cũng có thể trung hòa vừa đủ C2O42- hoặc trung hòa hết C2O42-
và còn dư acid.
Xét trường hợp HCl phản ứng vừa đủ với C2O42-, thu được H2C2O4 0,025M
Khi đó pH của hệ được tính theo cân bằng:
H2C2O4 ⇌ H+ + HC2O4- Ka1 = 10-1,25
[ ] 0,025 - x x x
→ [H+] = x = 0,0187 M → pH = 1,73 > 1,25. Điều này chứng tỏ lượng HCl cho vào
vẫn còn dư, sau khi trung hòa hết 2 nấc của C2O42-. Vậy thành phần giới hạn thu
được gồm:
H2C2O4 0,025 M và H+ (0,75C- 0,05) M
pH của hệ được tính theo cân bằng:
H2C2O4 ⇌ H+ + HC2O4- Ka1 = 10-1,25
[] 0,025 - x 0,75C-0,05+x x
Câu 6: Phản ứng oxi hoá khử, pin điện (2,5 điểm)
Một cân bằng sinh học quan trọng giữa ion cacbonat và ion hydrocacbonat trong nước tự nhiên.
a) Cho năng lượng Gibbs chuẩn của sự hình thành CO32-(aq) và HCO3-(aq) lần lượt là -527,81 kJ/mol và -
586,77 kJ/mol. Thế điện cực chuẩn của cặp HCO3-/CO32-, H2 là gì?
b) Tính thế điện cực chuẩn của một pin trong đó phản ứng của pin là:
Na2CO3(aq) + H2O(l) → NaHCO3(aq) + NaOH(aq)
c) Viết phương trình Nernst cho pin.
d) Dự đoán và tính sự thay đổi thế điện cực của pin khi pH được thay đổi đến 7.0 ở 298K.
Câu 6 Nội dung Điểm
a) Cân bằng HCO3-(aq) CO32-(aq) + H+(aq) được tách thành hai bán phản ứng : 1,0
1
Ở catot: HCO3-(aq) + e- → 2H2(g) + CO32-(aq)
1
Ở anot: 2H2(g) → H+(aq) + e-
Ta có: E0pin = E0catot – E0anot
HCO3-(aq) CO32-(aq) + H+(aq)
Ta có: 𝛥fG = 𝛥fG (CO3 , aq) - 𝛥fG (HCO3-, aq) với 𝛥fG0(H+, aq) = 0
0 0 2- 0
Câu 8: Đại cương hữu cơ: quan hệ giữa cấu trúc và tính chất (2,5 điểm)
8.1. Đối với decalin có hai cách sắp xếp khác nhau trong không gian là cis-decalin và trans-decalin như sau:
b) Đồng phân trans bền hơn vì đồng phân cis có tương tác 1,3-điaxial. 0,5
8.2.
a) Sở dĩ calicene có moment lưỡng cực lớn như vậy là do phân tử này tồn tại cấu trúc cộng 0,5
hưởng bền do tạo ra hai vòng có tính thơm mang điện tích.
b) Có ba yếu tố chính tạo nên moment lưỡng cực cho 2 phân tử đã cho: 1,0
(1) các liên kết σ phân cực C-O và C-N,
(2) các electron π không định cư hướng từ O hoặc N vào vòng,
(3) cặp electron chưa tham gia liên kết trên O và liên kết N-H.
Hai yếu tố đầu tiên gây ra chiều moment lưỡng cực giống nhau cho cả hai phân tử, tuy
nhiên yếu tố thứ 2 của pyrrole mạnh hơn. Bên cạnh đó, liên kết N-H của pyrrole tạo
moment có chiều ngược lại so với cặp electron chưa tham gia liên kết của O. Những
điều này làm cho hướng của moment lưỡng cực tổng của chúng ngược nhau.
ĐỀ SỐ 10
Câu 1:
1. Các đồng vị phóng xạ có thể được dùng trong các chẩn đoán y học và chữa bệnh cũng như dùng trong phân
tích công nghiệp. Đồng vị phóng xạ 32P có một vai trò quan trọng trong các nghiên cứu sinh học với chu kỳ
bán hủy t1/2 là 14,3 ngày. Đồng vị phóng xạ 32P có thể được dùng để xác định thể tích nước trong hồ bơi hay
thể tích máu trong động vật. Lấy 2,0 ml dung dịch chuẩn chứa 32P với hoạt độ phóng xạ 1,0 Ci/ml được đưa
vào hồ bơi. Sau khi trộn đều thì hoạt độ Ax của 1,0 mL nước trong hồ bơi được xác định là 12,4 Bq (1 Ci =
3,7.1010Bq). Tính thể tích nước trong hồ bơi.
2. Trong một hồ nước, tốc độ phân hủy phóng xạ 222Rn (thời gian bán hủy, t 1/2 = 3,8 ngày) được xác định
là 4,2 nguyên tử.phút -1.(100 L)-1. Toàn bộ lượng 222Rn được sinh ra từ quá trình phóng xạ của 226Ra (t1/2 =
1600 năm) hòa tan có hoạt độ phóng xạ 6,7 nguyên tử.phút-1.(100 L)-1. Hoạt độ phóng xạ không thay đổi
theo thời gian.
Biết rằng mỗi nguyên tử 226Ra phân rã cho một nguyên tử 222Rn, thế nên sự hao hụt trong hoạt độ của
222
Rn ám chỉ đến việc 222Rn đã bị mất khỏi hồ nước do một lượng đáng kể 222Rn đã thất thoát do một quá
trình chưa rõ.
a. Tính nồng độ 222Rn trong hồ theo đơn vị nguyên tử.(100L) -1 và mol.L-1.
b. Nếu quá trình chưa rõ ấy tuân theo quy luật động học bậc nhất thì hãy tính hằng số tốc độ của quá
trình này (phút -1).
c. Hãy thử đoán xem quá trình chưa biết này là một quá trình vật lý, hóa học hay sinh học. Giải thích
lý do.
Hướng dẫn chấm
1. Do lượng 32P trước và sau khi đưa vào dung dịch đều không đổi
Độ phóng xạ của 32P trong 2 ml bằng độ phóng xạ của 32P trong cả hồ bơi:
Ao.Vo = Ax. Vx
12, 4
1.2 .Vx
3, 7.1010
Vx 5,97.109 (ml ) 5,97.103 (m3 )
2.
a. Thời gian bán hủy của 222Rn là 3,8 ngày = 5472 phút.
Hằng số tốc độ phóng xạ của 222Rn: kRn = ln2/5472 = 1,266.10-4 ph-1.
Do tốc độ phân rã của 222Rn là 4,2 nguyên tử.phút -1.(100 L)-1 ta có:
kRn. CRn = 4,2 nguyên tử.phút-1.(100 L)-1
CRn = 3,3.104 nguyên tử.(100L)-1 = 5,5.10-22 mol/L
b. Do hoạt độ của 222Rn không thay đổi theo thời gian nên quá trình sinh ra Rn qua sự phân rã của 226Ra
phải cân bằng với quá trình phân rã phóng xạ của chính nó và sự mất mát do quá trình chưa biết.
Dựa trên định luật bảo toàn khối lượng ta có :
(kRn + kqt chưa biết). CRn = 6,7 nguyên tử.phút-1.(100 L)-1 → kqt chưa biết = 0,75. 10-4 ph-1
c. Do Rn là một khí trợ nên chỉ có thể chịu ảnh hưởng bởi các yếu tổ vật lý như nhiệt độ và áp suất trong
hồ. (Thật ra sự mất Rn chính do sự khuếch tán các phân tử Rn trên bề mặt thoát ra môi trường ngoài).
Câu 2:
1. Tetrasunfutetranitua có dạng tinh thể màu cam, trên 130°C sẽ bị phân hủy nổ khi va đập để tạo thành các
nguyên tố. Trong phản ứng đó có tạo thành trung gian sunfunitrua SN có đời sống ngắn, chất này có thể đóng
vai trò như một phối tử tạo phức, ví dụ [RuCl4(H2O)NS]−.
a. Vẽ giản đồ obitan phân tử của SN và tính bậc liên kết.
b. Nếu cho tetrasunfutetranitrua tiếp xúc với bột bạc ở nhiệt độ 300°C trong chân không thì sẽ tạo thành
disunfudinitrua. Biết rằng disunfudinitrua có tính thơm. Vẽ hai cấu trúc cộng hưởng của chất này.
2. Cấu trúc tinh thể hợp chất cacbua (carbide) của kim loại kiềm thổ MC2 (M
= Mg, Ca, Sr và Ba) được nghiên cứ trong hai thập kỷ gần đây. Kết quả nhiễu
xạ tia X cho thấy: ở nhiệt độ phòng, tinh thể của chúng có cấu trúc kiểu NaCl
biến dạng. Các cation M2+ tạo thành mạng lập phương tâm diện biến dạng theo
môt trục tinh thể (trục z, hình vẽ), còn anion C22 chiếm tất cả các hốc bát diện
của mạng này. Trong mạng tinh thể của MC2 (M = Ca, Sr, Ba), các anion C22
định hướng song song với phương biến dạng. Với mạng tinh thể của MgC2,
trong một lớp vuông góc với phương biến dạng, các anion C22 song song với
nhau và song song với trục x hoặc trục y (hình vẽ); các anion C22
a. Vẽ ô mạng tinh thể của MgC2 và CaC2. Chú ý rằng, trong mỗi mạng
tinh thể MC2, sự phối trí của các cation M2+ hoàn toàn tương đồng.
b. Độ dài liên kết C-C trong mạng tinh thể MgC2, CaC2, BaC2 lần lượt là 1,215 Å, 1,200 Å và 1,186 Å.
Giải thích sự khác biết giữa các giá trị độ dài liên kết C-C trong các hợp chất MC2 (M = Mg, Ca, Ba).
c. Ở nhiệt độ cao, tinh thể MC2 (M = Ca, Sr, Ba) chuyển sang trạng thái tinh thể mới với kiểu cấu trúc
NaCl chuẩn. Nhiệt độ chuyển pha của CaC2, SrC2 và BaC2 lần lượt là 490oC, 370oC và 250oC. Trong khi đó,
tinh thể MgC2 phân hủy ở 497oC và không chuyển pha. Giải thích hiện tượng này.
Hướng dẫn chấm
1. a. Giản đồ Obitan phân tử của phân từ SN:
6 1
Bậc liên kết của phân tử SN: N = 2,5
2
b. Do phân tử có tính thơm nên S2N2 có cấu trúc vòng.
Công thức của S2N2 là:
Hai cách biểu diễn trên là tương đương nhau. Vẽ đúng một trong hai tinh thể thì cho điểm tối đa.
+ Câu trúc mạng tinh thể của CaC2:
b. Khi bán kính cation M2+ giảm từ Ba tới Mg, mật độ điện tích dương trên M2+ tăng và M2+ sẽ làm phân cực
hóa ion C22- mạnh hơn (tính cộng hóa trị trong tương tác nhiều hơn). Điều này làm cho anion bị biến dạng
mạnh hơn và có kích thước lớn hơn. Do đó độ dài liên kết C-C trong anion C22- tăng dần khi từ mạng tinh thể
BaC2 đến MgC2.
c. - Do tương tác tĩnh điện có tính định hướng thấp, nên khi cung cấp nhiệt trong không gian tinh thể MC 2
tới một nhiệt độ nào đó, anion C 22- sẽ dao động nhiệt như nhau theo tất cả các phương trong không gian
tinh thể. Khi đó, anion sẽ có tính đối xứng cầu và hệ quả là tinh thể chuyển từ kiểu mạng NaCI biến dạng
về kiểu mạng NaCl chuấn.
- Tính cộng hóa trị trong tương tác cation-anion trong mạng MC 2 càng nhỏ, nhiệt độ chuyến pha càng
thấp. Như trong câu trên đã giải thích, tính cộng hóa trị trong MC2 giảm dần trong nhóm từ M= Mg đến
M = Ba. Do đó, nhiệt độ chuyển pha giảm. Cụ thể là CaC 2 (490°C), SrC2 (370°C) và BaC2 (250°C).
Trong trường hợp của MgC 2, sự chuyển pha tinh thể sẽ xảy ra ở nhiệt độ cao hơn nhiều so với 490°C và
do đó cao hơn nhis độ phân hủy của nó (497°C). Vì vậy, tinh thể MgC 2 phân hủy trước khi quá trình
chuyển pha xảy ra.
Câu 3:
1. Cubane (C8H8) với khối lượng riêng 1.29 g/cm3 là hydrocarbon
“đặc” nhất. Khi đốt cháy một đơn vị thể tích cubane, năng lượng
giải phóng lớn hơn gấp 1.58 lần so với việc đốt cháy cùng một đơn
vị thể tích hợp chất thơm styrene (C8H8) (0.909 g/cm3), gấp 1.80 lần
so với octane (C8H18) (0.703 g/cm3) và gấp 6.06 so với hydrogen
lỏng (0.070 g/cm3).
a. Tính năng lượng giải phóng (kJ/dm3) khi đốt cháy H2, cho
biết enthalpy tạo thành của CO2 và C8H18 lần lượt là -393.9 kJ/mol
và -250.0 kJ/mol.
b. Tính enthalpy đốt cháy và tạo thành (kJ/mol) của cubane và styrene.
c. Giải thích tại sao enthalpy tạo thành của cubane và styrene khác nhau dù hai chất này có cùng công
thức phân tử.
2. Heptane (“hep”) và iso-octane (2,2,4-trimethyl pentane, “oct”). đóng vai trò quan trọng trong các động cơ
đốt trong. Dưới đây là một số dữ liệu Hóa-lí ở nhiệt độ 298 K. Trong phản ứng đốt cháy, sẽ tạo thành H2O (k).
+ heptane, lỏng: ρ = 0.680 g.cm-3; biến thiên enthalpy tạo thành ΔHf° = -224.4 kJ/mol,
+ iso-octane, lỏng: ρ = 0.692 g.cm-3; biến thiên enthalpy đốt cháy ΔHc° = -44328 kJ/kg
ΔHf° (CO2) = -393.5 kJ mol-1; ΔHf° (H2O(k)) = -241.8 kJ mol-1.
a. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cháy (ΔHc°) heptane và biến thiên enthalpy tạo thành
chuẩn (ΔHf°) của iso-octane theo kJ/mol.
Việc kiểm tra các hỗn hợp của n-heptane và iso-octane có tầm quan trọng đặc biệt. Một loại nhiên liệu có
khả năng chống kích nổ giống hỗn hợp kiểm tra oct-hep thì có giá trị RON (“chỉ số octane nghiên cứu”) bằng
phần trăm octane về thể tích trong hỗn hợp. Iso-octane tinh khiết có RON = 100, heptane có RON = 0. Xét
một hỗn hợp kiểm tra với RON = 93, nghĩa là có phần trăm thể tích octane là 93%.
b. Tính khối lượng riêng và biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn của hỗn hợp kiểm tra theo gam/L.
c. Tính entropy chuẩn và năng lượng tự do Gibbs chuẩn khi trộn 100 mL hỗn hợp ở 298 K.
3. Các hydrat của axit nitric rất được chú ý do nó xúc tác cho quá trình dị thể tạo thành các lỗ thủng ozone ở
Nam cực. Worsnop đã tiến hành nghiên cứu sự thăng hoa của monohydrat, dihydrat và trihydrat của axit nitric.
Kết quả được thể hiện bởi các thông số nhiệt động sau đây ở 220K
∆Go, kJ/mol ∆Ho, kJ/mol
HNO3.H2O(r) → HNO3(k) + H2O(k) 46,2 127
HNO3.2H2O(r) → HNO3(k) + 2H2O(k) 69,4 188
HNO3.3H2O(r) → HNO3(k) + 3H2O(k) 93,2 237
a. Tính ∆Go của các phản ứng này ở 190K (là nhiệt độ của vùng cực). Giả sử ∆Ho và ∆So không thay đổi
theo nhiệt độ.
b. Hydrat nào sẽ bền vững nhất ở 190K nếu áp suất của nước là 1,3.10-7 bar và áp suất HNO3 là 4,1.10-10
bar. Biết áp suất tiêu chuẩn là 1 bar.
Hướng dẫn chấm:
1. a. Gọi x (kJ/dm3) là nhiệt của quá trình đốt cháy khí H2.
Ta dễ dàng thấy được ΔH oc (H2 ) = ΔH fo (H2O) x (kJ/dm3 ) .
x
Như vậy ΔH oc (H2 ) = ΔH fo (H 2O) 0, 0286 x(kJ/mol)
1000.0, 07
2
Do khi đốt cháy một đơn vị thể tích cubane, năng lượng giải phóng lớn hơn gấp 1,80 lần so với việc đốt cháy
cùng một đơn vị thể tích hợp chất octane (C8H18) (0.703 g/cm3) và gấp 6,06 so với hydrogen lỏng (0.070 g/cm3)
nên:
6, 06 6, 06 x
ΔH oc (C8H18 ) = . x (kJ/dm3 ) . 0,5459 x (kJ/mol)
1,8 1,8 1000.0, 703
114
Giá trị này là nhiệt của phản ứng:
C8H18 + 25/2 O2 → 8CO2 + 9H2O ΔH oc (C8H18 )
Như vậy ta có:
ΔH oc (C8H18 ) 8ΔH fo (CO2 ) 9 ΔH fo (H 2O) ΔH fo (C8H18 )
8.(393,9) 9.0, 0286 x (250) 0,5459 x (kJ/mol)
x 10052 (kJ/dm3 )
b. ΔH of (H2O) 0, 0286 x 287,506(kJ/mol)
6, 06 6, 06 x
ΔH oc (Cubane) = . x (kJ/dm 3 ) . 4918,39(kJ/mol)
1 1 1000.1, 29
104
6, 06 6, 06 x
ΔH oc ( Stirene ) = . x (kJ/dm 3 ) . 4411, 297(kJ/mol)
1,58 1,58 1000.0,909
104
Khi đốt cháy: C8H8 + 10 O2 → 8CO2 + 4H2O
ΔH oc (Cubane) = 617,166(kJ/mol)
ΔH oc ( Styrene ) = 110, 073(kJ/mol)
c. Hai yếu tố chính tạo nên sự khác biệt là sức căng vòng đáng kể trong cấu trúc Cubane và tính thơm của
vòng styrene.
2.
a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cháy heptane:
C7H16 + 11 O2 → 7CO2 + 8H2O
ΔH c (C7 H16 ) 7 ΔH f (CO2 ) 8ΔH f (H2O) ΔH fo (C7 H16 ) 4464,5(kJ/mol)
o o o
→
0, 0776.(4464,5) 0,9222.(5053,39) 5018 (kJ/mol)
c. Tổng số mol khí trong 100 ml hỗn hợp khí: nhh = 0,0476 + 0,5646 = 0,6122 (mol)
ΔG tron
o
nRT ( xhep .ln xhep xiso .ln xiso )
0, 6122.8,314.298(0, 078.ln 0, 078 0,922.ln 0, 922) 415,378 (J/mol)
ΔS o
tron nR ( xhep .ln xhep xiso .ln xiso )
0, 6122.8,314(0, 078.ln 0, 078 0,922.ln 0,922) 1,394 (J/mol)
3.
a. Ta có biểu thức ΔGo = ΔHo - TΔSo
Ở 220K: ΔGo220 = ΔHo - 220ΔSo → ΔSo = (ΔHo - ΔGo220)/220
Ở 190K: ΔGo190 = ΔHo - 190ΔSo → ΔSo = (ΔHo - ΔGo190)/190
190 190
Từ hai phương trình trên ta thấy rằng: ΔG190 o
ΔH o 1 ΔG 220 .
o
220 220
190 190
Với dạng monohidrat: ΔG190,mono
o
127 1 46, 2. 57, 2(kJ/mol)
220 220
190 190
Với dạng dihidrat: ΔG190,di
o
188 1 69, 4. 85, 6(kJ/mol)
220 220
190 190
Với dạng dihidrat: ΔG190, tri 237 1 93, 2. 112,8(kJ/mol)
o
220 220
b. Ta có: ΔG = ΔG o + RTlnQ = ΔG o + RTln(p nH2O .p HNO3 )
Với dạng monohidrat:
ΔG mono = ΔG omono + RTlnQ = 57, 2+ 8,314.190.10 3.ln(1,3.107 .4,1.1010 ) 2, 0 (kJ/mol)
Với dạng dihidrat:
ΔG di = ΔG dio + RTlnQ = 85,6+ 8,314.190.10 3.ln((1,3.107 ) 2 .4,1.1010 ) 1,36 (kJ/mol)
Với dạng trihidrat:
ΔG tri = ΔG otri + RTlnQ = 112,8+ 8,314.190.10 3 .ln((1,3.107 )3 .4,1.1010 ) 3,52 (kJ/mol)
Từ các giá trị về ΔG ta thấy rằng trong điều địa cực, HNO3 tồn tại ở dạng trihidrat là bền nhât.
Câu 4:
1. H2O2 phản ứng với ion I− trong môi trường axit theo phương trình sau:
H2O2 (aq) + 3I−(aq) + 2H+(aq) → I3−(aq) + H2O (l)
Động học của phản ứng này đã được nghiên cứu bởi sự giảm nồng độ H2O2 và xây dụng các đồ thị
ln[H2O2] theo thời gian. Tất cả các đồ thị đều có dạng tuyến tính và toàn bộ các dung dịch H2O2 trong thí
nghiệm đều có [H2O2]o = 8,0.10-4 M. Hệ số góc (a) của các đường thẳng này phụ thuộc vào nồng độ đầu của
I− và H+ được cho trong bảng sau:
Thí nghiệm [I−]o (M) [H+]o (M) Hệ số góc (a) (phút-1)
1 0,1000 0,0400 -0,120
2 0,3000 0,0400 -0,360
3 0,4000 0,0400 -0,480
4 0,0750 0,0200 -0,076
5 0,0750 0,0800 -0,118
6 0,0750 0,1600 -0,174
Biểu thức động học của phản ứng có dạng:
d H 2 O2
k1 k2 H + I H 2O2
m
v
n
dt
a. Xác định bậc của phản ứng theo [H2O2] và [I−].
b. Tính giá trị hằng số tốc độ k1 và k2.
2. Phẩm mẫu xanh Brilliant Blue FCF (kí hiệu là E133) được sử
dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm. Trong dung dịch nước,
E133 bị oxi hóa bởi nước Javel theo phản ứng:
E133+ ClO− → Sản phẩm không màu
Động học của phản ứng này được nghiên cứu bằng cách theo
dõi biển thiên nồng độ E133 theo thời gian (nhờ phương pháp phân
tích quang học). Kết quả cho thấy phản ứng có bậc động học.
Thí nghiệm 1: Trộn 25,0 mL dung dịch E133 có nồng độ C1 =
4,545.10-6 M với 1,0 mL dung dịch NaClO nồng độ C2 = 1,360.10-2M. Kết quả theo dõi nồng độ E133 theo
thời gian ở 298 K như sau:
a. Chứng minh rằng trong điều kiện thí nghiệm, phản ứng tuân theo quy luật động học bậc 1.
b. Tính hằng số tốc độ biểu kiến của phản ứng và thời gian nửa phản ứng trong điều kiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 2: Trộn 25,0 mL dung dịch E133 có nồng độ C3 = 5,200.10-6 M với 1,0 mL dung dịch NaClO
nồng độ C4 = 8,500.10-3 M. Kết quả theo dõi nồng độ E133 theo thời gian ở 298 K như sau:
m
kobs k1 k2 H + I
do tất cả các đồ thị ln[H2O2] theo thời gian đều có dạng tuyến tính nên phản ứng có bậc 1 theo H2O2 (n=1).
m
Hệ số góc (a) của đồ thì ln[H2O2] theo thời gian là kobs k1 k2 H + I .
Để xác định bậc I−, so sánh hệ số góc ở hai thí nghiệm (1) và (2)
a2 0,360 k1 k2 .0, 040 0,300
m
3m 3 m 1
a1 0,120 k1 k2 .0, 040 0,100 m
Vậy trong thí nghiệm 1, phản ứng tuân theo quy luật động học bậc 1.
b. Hằng số tốc độ phản ứng biểu kiến ở thí nghiệm 1:
k1' (1) k2' (1) k3' (1) k4' (1)
'
k(1) 0, 2706 (phút-1)
4
ln 2
Thời gian nửa phản ứng: t1/2 = 2,56 (phút)
k'
c. Xét thí nghiệm 2, sau khi trộn hai dung dịch:
5, 200.106.25 8,5.103.1
CE133 (2) 5, 0.106 (M) CClO (2) 3, 27.104 (M)
26 26
1 C
Giả sử phản ứng ở thí nghiệm 2 vẫn tuân theo quy luật động học bậc 1, ta có: k '(2) ln o
t C
Từ bảng số liệu ta tính được: k1 (2) 0,169 (phút )
' -1
k2 (2) 0,169 (phút-1)
'
Vậy trong thí nghiệm 2, phản ứng vẫn tuân theo quy luật động học bậc 1.
Hằng số tốc độ phản ứng biểu kiến ở thí nghiệm 2: k(2) '
0,169 (phút-1)
d. Từ kết quả thu được ở hai thí nghiệm, ngoài E133, tốc độ phản ứng còn phụ thuộc vào nồng độ của
ClO−.
Ở thí nghiệm 1, k(1) '
k[ClO ](1)
y
'
k(1) k[ClO ](1)
0, 2706 (5, 231.104 ) y
y
y 1
'
k(2) k[ClO ](2)
y
0,169 (3, 27.104 ) y
phản ứng là bậc 1 đối với ClO−
k'
Hằng số tốc độ của phản ứng nghiên cứu ở 298 K: k
516,82 M-1phút-1
[ClO ]
Câu 5:
Cho dung dịch X gồm H3PO4 C (mol/l) và HA 0,01 M.
a. Tính nồng độ của H3PO4 và hằng số cân bằng của axit HA, biết rằng độ điện ly của H3PO4 và HA trong
dung dịch X lần lượt là 0,443 và 1,95.10-4
b. Thêm dần dung dịch NH3 vào dung dịch X đến nồng độ 0,16 M (coi thể tích không đổi khi thêm NH3)
được dung dịch B. Tính pHB.
c. Trộn 5 ml dung dịch B với 5 ml dung dịch Mg(NO3)2 0,03 M. Bằng các phép tính cụ thể, hãy cho biết
có kết tủa tách ra không? Tính pH của hệ thu được.
Cho pKa(H3PO4)= 2,15; 7,21; 12,32; pKa(NH4+)= 9,24; pKs(MgNH4PO4) = 12,6; pKs(Mg(OH)2 = 10,9.
Hướng dẫn chấm
1.
H3PO4 H+ + H2PO4−
Ka1
H2PO4− H+ + HPO42-
Ka2
HPO42−
H+ + PO43-
Ka3
HA
H+ + A−
Ka
H2O
H+ + OH−
Kw
Do Ka1 >> Ka2 >> Ka3 nên xem H3PO4 chỉ phân ly nấc 1.
Do H3PO4 HA và HA 1 nên xem như H3PO4 quyết định pH.
[H 2 PO4 ] K a1
Ta có: H3PO4 0, 446 h 8,90126.103
CH3PO4 h K a1
Ka
HA K a 1, 7361.106 (M)
h Ka
H3PO4 H+ + H2PO4−
Ka1
BĐ Ca
CB Ca – h h h
H + H 2 PO 4 h 2
K a1 = 102,15
H3PO4 Ca h
Ca 0, 02M
b.
H3PO4 + NH3 NH 4 + H 2 PO 4 K = 107,09
C0 0,02 0,16M
C - 0,14 0,02 0,02
HA + NH3 NH 4 + A -
K = 103,48
C0 0,01 0,14M 0,02
C - 0,13 0,03 0,01
H 2 PO 4 + NH3 NH 4 + HPO 24
K = 102,03
C0 0,02 0,13M 0,03
C - 0,11 0,05 0,02
HPO 4 0, 02M
2
A 0, 01M
TPGH ddB
NH 3 0,11M
NH 4 0, 05M
Do CNH3 .Kb NH3 C A .Kb A CHPO2 .Kb HPO 2 K w nên sự phân li của NH3 sẽ quyết định pH của hệ
4 4
[NH3 ] 0,11
pH pK a log
9, 24 log 9,58
[NH 4 ] 0, 05
c. C NH 0, 025M;C NH 0, 055M;CA 0, 005M;C HPO 0, 01M;C Mg 0, 015M
3
2 2
4 4
1 0, 02.K a1.K a 2 .K a3 5
CPO3 . 3 1,819.10 (M)
4
2 h h .K a1 K a1.K a 2 h K a1.K a 2 .K a3
2
K
Mg(OH)2 : CMg2 (2) 2 S 8, 614.103 (M)
COH
Thứ tự xuất hiện kết tủa (nếu có) là MgNH4PO4 sau đó đến Mg(OH)2.
Do CMg C1 có kết tủa MgNH4PO4.
2
0, 045
pHhệ = 9,24 + log = 9,5.
0, 025
Câu 6:
1. Pin điện hóa dưới dây dựa trên phản ứng ở pha rắn và hoạt động thuận nghịch ở 1000K dưới dòng khí O2(k).
Các ion F ̶ khuếch tán thông qua CaF2(r) ở 1000K:
(-) MgF2(r), MgO(r) | CaF2(r) | MgF2(r) , MgAlO4(r), Al2O3(r) (+)
a. Viết các phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực và phản ứng tổng quát xảy ra trong pin điện hóa trên.
b. Viết phương trình Nernst cho mỗi nửa phản ứng trên hai điện cực, cho phản ứng tổng quát xảy ra trong
pin và tính suất điện động của pin. Coi rằng áp suất O2(k) là như nhau ở cả hai điện cực và được duy trì bởi
dòng khuếch tán ion F ̶ thông qua CaF2(r).
c. Suất điện động chuẩn của pin trong khoảng nhiệt độ từ 900K đến 1250K là:
Eo = 0,1223 + 3,06.10-5T (V)
Giả sử ∆H và ∆S không đổi trong khoảng nhiệt độ này. Tính giá trị ∆Ho và ∆So.
o o
2. Pin galvanic đầu tiên được A.Volta chế tạo vào năm 1800, dựa vào những thí nghiệm của L.Galvani. Sau
này, các pin galvanic đã được ứng dụng rộng rãi trong khoa học, công nghệ và cuộc sống thường ngày. Nửa
bên trái của pin (cực ấm) chứa một điện cực sắt (dư) bị oxi hoá trong quá trình hoạt động và dung dịch iron(III)
nitrate có nồng độ 0.01 M. Nửa bên phải của pin (cực dương) chứa điện cực than chì và hỗn hợp iron(II) và (III)
nitrat với nồng độ lần lượt là 0.05 M và 0.30 M. Thể tích của mỗi nửa pin là 1 L.
a. Viết sơ đồ pin, phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phản ứng tổng quát xảy ra trong pin.
b. Biết rằng entropy chuẩn của Fe(s), Fe2+(aq), Fe3+(aq) ở 25oC lần lượt là 27,3 J/mol, -137,7 J/mol và -
316.0 J/mol và khi tăng nhiệt độ thêm 20oC sẽ làm giảm hằng số cân bằng K đi 85 lần. Tính ΔHo, ΔSo, ΔGo ở
25oC của phản ứng tổng quát. Chấp nhận rằng ΔHo và ΔSo là các hằng số trong khoảng nhiệt độ này, R = 8.314
J/mol.K, F = 96485 C/mol (hằng số Faraday).
c. Tính suất điện động ban đầu của pin và các thế ban đầu của catot, anot ở 25oC.
Biết rằng E oFe2 / Fe -0.447 V.
Hướng dẫn chấm
1. a. Phản ứng xảy ra ở hai điện cực:
+ điện cực âm: MgO(r) + 2F− → MgF2(r) + ½ O2(k) + 2e
+ điện cực dương MgF2(r) + Al2O3(r) + ½ O2(k) + 2e → MgAlO4(r)
Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin:
MgO(r) + Al2O3(r) → MgAlO4(r)
b. Phương trình Nerst cho mỗi nửa điện cực:
RT pO1/22 ( )
+ điện cực âm: E E
o
ln
2F F 2
()
RT pO1/22 ( )
+ điện cực dương: E Eo ln
2F F 2
()
Phương trình Nerst của phản ứng xảy ra trong pin là:
RT pO1/22 ( ) RT pO1/22 ( )
E pin E E E o
ln E
o
ln
2F F 2 2F F 2
() ()
1/2 1/2
E pin (E E )
o o RT ln pO2 ( ) ln pO2 ( )
F 2 F
2
2F
() ()
p1/2 F 2
RT O2 ( ). ()
E pin ( Eo Eo ) ln
2 F F . p1/2
2
( ) O2 ( )
Do áp suất O2(k) là như nhau ở cả hai điện cực và được duy trì bởi dòng khuếch tán ion F ̶ thông qua CaF2(r)
nên E pin Eo Eo
c. Ta có: ΔGo = ΔHo - TΔSo = -nF(0,1223 + 3,06.10-5T)
= -nF.0,1223 + -nF.3,06.10-5T
ΔHo = -nF.0,1223 = -2.96500.01223 = 23604 (J/mol)
ΔSo = -nF.3,06.10-5 = -2.96500.3,06.10-5 = 5,906 (J/mol.K)
2.
a. Sơ đồ pin:
(+) Fe | Fe3+ || Fe2+ , Fe3+| C (−)
Phản ứng xảy ra trong pin:
Tại Anot (-): Fe3+ + 3e → Fe
Tại Catot (-): Fe3+ + e → Fe2+
Phản ứng tổng quát: Fe3+ + Fe → Fe2+
b. Xét phản ứng tổng quát: Fe3+ + Fe → Fe2+
ΔSo = 3.(-137,3) – 2.(-316,0) – 27,3 = 191,9 (J/K)
G o RT ln K H o T S o
K 2 H o 1 1
Do ln
K1 R T2 T1
TT K 298.318
H o R. 1 2 ln 2 8,314. ln 85 175011( J / mol )
T1 T2 K1 20
G o H o T S o 175011 298.191, 6 232107 ( J )
c.
Fe2+ + 2e → Fe E1o (1)
Tại Anot (-): Fe3+ + 3e → Fe E2o (2)
Tại Catot (+): Fe3+ + e → Fe2+ E3o (3)
RT Fe
3
E+= E o
ln E3o 0, 046 (V)
Fe
2
3
F
RT Fe
3
E−= E2
o
ln E2o 0, 039 (V)
F Fe
2
Ta có: G pu
o
nFE pin
o
E pin
o
E pin
o
E3o E2o 0,802 (V) (*)
nF
Suất điện động của pin là: Epin = 0,802 + 0,085 = 0,887 (V)
Ta có: pt(1) = pt(2) - pt(3)
G1o G2o G3o
n1 FE1o n2 FE2o n3 FE3o
2 E1o E3o 3E2o 2.(0, 447) (**)
E 0, 756 (V)
o
E 0, 756 0, 046 0,802(V)
Từ (*) và (**) 3
E 0, 046 (V) E 0, 046 0, 039 0, 085(V)
o
2
Câu 7:
1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Các phân tử và ion từ A đến L ở sơ
đồ trên đều bắt nguồn từ nguyên tố
Y kết hợp với nguyên tố oxi và có
thể có hydro. Hợp chất B là một
chất có tầm quan trọng trong kỹ
thuật, nó ngưng tụ để cho một chất
rắn giống nước đá ở nhiệt độ dưới
17°C. Nó là nguyên liệu cơ bản để
tổng hợp một axit mạnh H. Hợp
chất B không thể được điều chế trực
tiếp bằng cách đốt cháy trực tiếp
nguyên tố Y mà chỉ có thể bằng
cách oxy hóa có xúc tác hợp chất A
là một khí có mùi khó chịu.
Khí này khi phản ứng với nước sẽ tạo thành một axit có độ mạnh vừa phải, nó không thể được phân lập
thành dạng tự do từ dung dịch nước. Nếu khí A phản ứng với magie hydroxit thì thu được dung dịch chứa ion
D được dùng để sản xuất xenlulo bằng phương pháp sôi. Bằng cách gắn axit Lewis A vào bazơ Lewis E thì
thu được ion F. Muối kali của F được dùng để tẩy uế, khi kết hợp với nước thì sẽ tạo ra khí A.
Hợp chất A có thể phản ứng với tác nhân khử mạnh để cho axit G gồm ba nguyên tố, trong đó %mS
= 49,23%. Anion của axit G có tính khử mạnh trong dung dịch kiềm và có khả năng tạo kết tủa bạc từ dung
dịch bạc nitrat.
Trong sơ đồ trên thì nếu ta điện phân anion của hợp chất H sẽ thu được hợp chất I có công thức H2Y2O8.
Thủy phân hợp chất I thì sau khi loại bỏ axit H sẽ thu được axit caro J.
Anion K tạo được một phức phổ biến với bạc.
Hãy xác định nguyên tố Y và công thức các chất và ion từ A đến L.
2. Các hợp chất từ A1 đến A6 được tạo thành bởi hai nguyên tố M, N được chuyển hóa theo sơ đồ sau:
Hiệu hàm lượng các nguyên tố M và N, cùng một số tính chất vật lí của các hợp chất này, được cho trong bảng
sau đây:
Chất A1 A2 A3 A4 A5 A6
%mM ̶ %mN 5,2 63,2 19,3 5,2 -15,0 -22,4
khí màu vàng khí màu chất lỏng
Tính chất chất lỏng Không bền chất lỏng
da cam vàng – lục đỏ thắm
a. Xác định các chất từ A1 đến A6 và vẽ cấu trúc của chúng.
b. Xác định X, các gốc Y, Z và viết tất cả các phương trình phản ứng đã trình bày trong sơ đồ.
c. Viết phương trình phản ứng giữa Na2[Pb(OH)4] và A4.
Câu 7:
1.
- Nguyên tố Y là Lưu huỳnh (S)
- Các chất và ion trong sơ đồ trên là:
A: SO2 B: SO3 C: H2SO3 D: HSO3− E: SO32-
2-
F: S2O5 G: H2S2O4 H: H2SO4 I: H2SO8 J: H2SO5
2- 2-
K: S2O3 L: S4O6
2.
a. Các chất từ A1 đến A6 là:
Chất A1 A2 A3 A4 A5 A6
Công thức Cl2O4 Cl2O Cl2O3 ClO2 Cl2O6 Cl2O7
Cấu tạo
a. Những phân tử nào có tính thơm, phản thơm, không thơm theo quy tắc Huckel. Giải thích?
b. Chất A5 lại không phân cực, chất A4 có momen lưỡng cực bằng 1,8D. Giải thích?
2. Cho chất hữu cơ A.
a. Chất hữu cơ A có tồn tại hai đồng phân hình học là A1 (cis) và A2 (trans). Hãy
xác định cấu trúc của A.
b. Khi hòa tan 2 đồng phân A1 và A2 vào dung dịch axit sunfuric 60% thì chỉ có đồng
phân A1 tạo dung dịch có màu vàng đậm còn đồng phân A2 cho dung dịch không màu.
Giải thích hiện tượng trên.
3. Sự deproton hóa thioacetal A sau đó cho cacbanion tạo thành bắt Deuterium từ nước
nặng thì quá trình chọn lọc sẽ xảy ra cao ở vị trí biên. Giải thích kết quả của sự chọn lọc vị trí của phản ứng
này.
Chất A6 là hệ liên hợp kín với số eπ thỏa mãn quy tắc 4n nên là
những phân tử có tính phản thơm.
Chất A2 là hệ có 10eπ tuy nhiên hiệu ứng không gian của hai
nguyên tử H đẩy nhau làm phân tử không phẳng, không tạo ra một
hệ liên hợp kín nên chất không có tính thơm.
2.
a. Cấu trúc hai đồng phân của A
b. Khi cho hai đồng phân này tác dụng với dung dịch axit sunfuric 60% thì hai chất A1 và A2 đều tạo
cacbocation A11 và A12.
Sự tạo thành cacbocation của đồng phân cis được ổn định bằng obitan π của liên kết đôi cộng thêm
việc có nhóm phenyl làm tăng sự xuất hiện màu dẫn đến dung dịch đồng phân cis có màu vàng. Ngược lại
đồng phân trans không có sự hỗ trợ làm bền cacbocation từ vòng nên dung dịch không có màu.
3. Phản ứng ở đây trải qua hai quá trình, quá trình đầu tiên n-BuLi sẽ deproton hóa ở một trong hai vị trí trục
và biên (chất trung gian A1 và A2).
Trong hai chất trung gian A1 và A2, chất trung gian A1 có xảy ra sự tương tác giữa cặp electron trên
nguyên tử C với obtian phản liên kết C* S trong khi chất trung gian gian A2 không có tương tác này. Điều này
làm cho sản phẩm trung gian A1 bền hơn A2.
Do BuLi là một tác nhân bazơ ưu tiên sản phẩm theo sự khống chế nhiệt động tức là tạo ra sản phẩm
trung gian bên hơn nên sẽ ưu tiên tạo ra sản phẩm trung gian A1. Điều này dẫn đến quá trình bắt Deuterium từ
nước nặng thì quá trình chọn lọc sẽ xảy ra cao ở vị trí biên.
------------HẾT------------