Professional Documents
Culture Documents
HDC khảo sát CLMC Hóa 10
HDC khảo sát CLMC Hóa 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG CHẤT LƯỢNG MÔN CHUYÊN KHỐI 10 - LẦN 1
(2022-2023)
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề
b. Giả thiết tác dụng của bức xạ chỉ tách e từ phân tử nitơ.
1 1
h = mvi2 + Ii Ii = h - mvi2 (1)
2 2 2
1 0,25
hν =6,6261.10–34 .2,9979.108 . -9
.6,0221.1023 .10–3
58,34.10
–1
= 2050,485 (kJ. mol ).
1
c. Giản đồ MO của N2 như sau:
0,25
Năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử N2 ứng với quá trình tách 1e ở MO
z ra xa phân tử N2 vô cùng.
Năng lượng ion thứ nhất của nguyên tử N ứng với quá trình tách 1e ở 1AO 2p
ra xa nguyên tử N vô cùng.
Từ giản đồ MO dễ thấy, năng lượng của MO z (trong phân tử N2) thấp hơn 0,5
năng lượng của obitan 2p (trong nguyên tử N), nên electron ở obitan z khó
tách hơn electron ở obitan 2p. Do đó, năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử
N2 lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử N.
Gán
độ dài
liên
kết 0,5
đ
2
ClO4-: Dạng tứ diện. Nguyên tử Cl lai hóa sp3.
0,25
0,25
2.a
F2ClO2+: Tứ diện. Nguyên tử Cl lai hóa sp3
0,25
0,25
Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn NF3 vì giữa các phân tử NH3 có liên kết hidro
với nhau. Lực liên kết hidro mạnh hơn so với lực tương tác khuếch tán, tương 0,25
tác lưỡng cực và tương tác cảm ứng giữa các phân tử NF3.
2.b
Đối với NCl3, lực tương tác khuếch tán đủ lớn (do clo là nguyên tử có khối
lượng lớn, kích thước lớn và phân cực), mạnh hơn lực liên kết hidro trong 0,25
NH3.
Câu 3 (3 điểm)
Trong mạng tinh thể của Beri borua, nguyên tử Bo kết tinh ở mạng lưới lập phương tâm
mặt và trong đó tất cả các hốc tứ diện đã bị chiếm bởi nguyên tử beri. Khoảng cách ngắn nhất
o
giữa 2 nguyên tử Bo là 3,29 A .
1. Vẽ hình biểu diễn sự chiếm đóng của nguyên tử Bo trong một ô mạng cơ sở.
2. Có thể tồn tại bao nhiêu hốc tứ diện, hốc bát diện trong một ô mạng? Từ đó cho biết công
thức thực nghiệm của hợp chất này (công thức cho biết tỉ lệ nguyên tử của các nguyên tố).
Trong một ô mạng cơ sở có bao nhiêu đơn vị công thức trên?
3. Cho biết số phối trí của Be và Bo trong tinh thể này là bao nhiêu?
4. Tính độ dài cạnh a0 của ô mạng cơ sở, độ dài liên kết Be-B và khối lượng riêng của beri
borua theo đơn vị g/cm3. Biết Be: 10,81 ; Bo: 9,01.
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
A
1 0,5
A B
2 Có 8 hốc tứ diện, và 4 hốc bát diện. 0,25
3
Mỗi nguyên tử Be chiếm một hốc tứ diện nên trong một ô có 8 nguyên tử Be.
0,25
NB= 8*1/8 + 6*1/2 = 4
NB : NBe = 1:2 nên công thức thực nghiệm của hợp chất này là Be2B.
0,25
Trong một ô mạng chứa 4 đơn vị công thức trên (Be8B4)
3 Số phối trí của Be = 4; số phối trí của B = 8 0,25
o
a0 2 = 2*3,29 → a0 = 4,65 A 0,50
1 o
4
Độ dài liên kết Be-B = a0 3 = 2,01 A 0,50
4
m/V = 8 * 9,01 4 *10,81 *
8 3
1
= 1,90 gam/cm3 0,50
(4,65 *10 ) 6,022 *10 23
4
Câu 5 (3,5 điểm)
1. Xét hệ kín (như hình vẽ bên) ở 300K. Hệ gồm hai ngăn, phân cách nhau bởi một van có thể
tích không đáng kể. Ban đầu van khóa, các ngăn A và B có cùng áp suất P, lần lượt chứa 0,10
mol khí argon và 0,20 mol khí nitrogen. Thể tích của cả hai ngăn (V A và VB) được chọn sao cho
các khí có tính chất của khí lí tưởng. Mở van khí từ từ để cho hệ đạt tới trạng thái cân bằng. Giả
thiết hai khí trộn lẫn với nhau thành hỗn hợp khí lí tưởng.
Tính biến thiên enthalpy, biến thiên nội năng, biến thiên entropy và biến thiên năng lượng
tự do Gibbs ở 300K.
2. Ở 25oC, đốt cháy 7,8 gam benzene lỏng trong một bom nhiệt lượng kế giải phóng lượng nhiệt
là 78,0 kcal.
a. Xác định nhiệt đốt cháy chuẩn và nhiệt hình thành chuẩn của benzene ở 25oC.
b. Tính nhiệt đốt cháy chuẩn của benzene lỏng ở 500K, biết rằng benzene sôi ở 353K và nhiệt
hóa hơi tại nhiệt độ này là 7,4 kcal/mol. Biết: MC6H6 = 78 g/mol; Hhh
o
,H2O( l ) = 10,2 kcal/mol
nước và ethanol) để ở nhiệt độ 25oC. Tính nhiệt độ cuối và biến thiên entropy của hệ khi thả viên
nước đá vào ethanol trên đến khi hệ đạt cân bằng. Coi hệ là cô lập.
Cho: Khối lượng riêng của nước là 1,0g/ml và của ethanol là 0,8 g/ml; nhiệt dung đẳng áp của
nước đá là 37,66 J.mol-1.K-1, của nước lỏng là 75,31 J.mol-1.K-1 và của ethanol là 113,00 J.mol-1.K-1.
Nhiệt nóng chảy của nước đá là 6,009 kJ.mol-1.
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
1. Với quá trình giãn nở khí lí tưởng ở T, P = const:
∆U = 0 và ∆H = 0
V
Q = -A = PdV = nRT ln 2
V1
V2 0,25
nRT ln
Q V1 V2
S nR ln
T T V1
Vậy biến thiên entropy của quá trình là
VA VB V VB
S S A S B n A R ln n B R ln A 0,5
VA VB
3 3
0,100.8, 314 ln 0, 200.8, 314 ln
1 2
1, 59J.K -1
Biến thiên năng lượng Gibbs: ∆G = ∆H - T∆S = -T∆S = - 300.1,59 = - 477J 0,25
5
2. a) Ở 298K: C6H6(l) + 7,5O2(k) → 6CO2(k) + 3H2O(l) c H 298,
o
C6 H 6( l ) = ?
78
Theo đề, ta có: cU 298,
o
C6 H 6( l ) .78, 0 = 780,0 kcalmol-1 0,25
7,8
3
Vậy: c H 298,
o
C6 H 6( l ) = cU 298,C6 H6( l ) nRT 780,0 (1,5).1,987.298.10
o
= 779,1 kcalmol-1
0,25
Mặt khác: c H o
298,C6 H 6( l ) = 3f H o
298, H 2O ( l ) + 6f H o
298,CO2 ( k ) - f H o
298,C6 H 6( l )
f H 298,
o
C6 H 6( l ) = -1545,78 kcalmol
-1
0,25
b) Ở 500K: C6H6(l) + 7,5O2(k) → 6CO2(k) + 3H2O(h) c H 500
o
=?
0,5
Từ sơ đồ ta có:
c H 298, C6 H 6( l ) = ( H1 + Hhh ,C6H6 (l ) + H 2 + H 3 + c H 500,C6 H 6( l ) )
o o o
- ( H 4 + H 5 + H 6 + Hhh
o
,H2O( l ) )
c H 500,
o
C6 H 6( l ) = 807,59 kcalmol
-1
0,25
3. Thành phần của ethanol và nước trong 172,5 ml ethanol 40o là:
40.172,5
VC2 H5OH = = 69ml VH2O = 172,5 - 69 = 103,5 (ml)
100
nC2 H5OH = 69.0,8/46 = 1,2 (mol) và nH2O = 103,5.1/18 = 5,75mol.
Gọi nhiệt độ của hệ khi hệ đạt cân bằng là T (K).
H2O(r)
Q1
H2O(r)
Q2
H2O(l)
Q3
H2O(l)
Q4
H2O(l)
258K 273K 273K T(K) 298K
C2 H5OH(l )
Q5
S5
C2 H5OH(l )
298K T(K) 0,25
Qthu = Q1 + Q2 + Q3
6
30 30 30
= .37,66. (273 - 258) + .6,009.103 + .75,31.(T- 273)
18 18 18
Qtỏa = Q4 + Q5 0,25
= 5,75.75,31.(T 298) + 1,2. 113,00.(T 298)
Do quá trình đoạn nhiệt nên ta có: Qtỏa = - Qthu ⟹ T = 277,7K hay 4,7oC
S S1 S 2 S3 S 4 S 5 0,25
= 2,26 (J/K)
(HS phải ghi biểu thức tính) 0,25
COCl2(k )
CO(k ) + Cl2(k )
n
n bd a
n cb (1-).a .a .a (1+).a
n
P
K p K n .
1 n 0,5
.a
2 2
P 2
Kp . .P (1)
(1 ).a (1 ).a 1 2
7
Ở 6000C; 1,38 bar , = 0,9 thay vào (1) ta có:
(0,9) 2 0,25
Kp .1,38 5,883(bar)
1 0,92
n
2 1 2 0,92
K x K n . 4, 236
n 1 2 1 0,92
0,25
1
K C K P . RT
n
5,883.1,01325 8,111.102 (M) 0,25
0,082.873
Chiều hướng diễn biến của cân bằng:
PCO .PCl2
- TH1: Q1 1,013(bar) K P
PCOCl2 0,25
Theo chiều thuận phản ứng có H0 > 0 Chiều thuận là phản ứng thu nhiệt,
chiều nghịch là phản ứng toả nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Hoặc có thể lập luận như sau:
4 Vì H0 = const: 0,5
K P,6500 C H 1 1
ln .
K P,6000 C R 873 923
K P,6500 C 15,766(bar)
Các giá trị Q1, Q2, Q3 đều nhỏ hơn KP,650 nên ở 6500C cả 3 trường hợp cân bằng
đều dịch chuyển theo chiều thuận.
- Khi tăng áp suất, theo nguyên lý Le Chatelier, cân bằng chuyển dịch theo
chiều có số mol khí giảm Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
5 0,25
- Khi giảm áp suất, theo nguyên lý Le Chatelier, cân bằng chuyển dịch theo
chiều có số mol khí tăng Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
8
- Khi thay đổi nhiệt độ: Vì phản ứng có H0 > 0 nên khi tăng nhiệt độ cân bằng
0,25
chuyển dịch theo chiều thuận và ngược lại.
- Giữ P, T = const, thêm Ne vào hệ V tăng KC giảm CBCD theo chiều
0,25
thuận.
- Giữ V, T = const, thêm Ne vào hệ V tăng KC, KP không đổi cân
0,25
bằng không chuyển dịch.
Ta có :
Khi thêm NaI vào dung dịch có chứa Cl2 và Br2 thì Cl2 phản ứng trước Br2
Cl2 + 2NaI I2 + 2NaCl (I)
2 0,25
Sau (I) thì nếu còn dư NaI thì Br2 sẽ phản ứng
Br2 + 2NaI I2 + 2NaBr(II)
* Giả sử lượng NaI đủ cho phản ứng (I)
NNaI = 0,2 mol chất rắn B là NaCl (0,2 mol) mB = mNaCl = 11,7 gam
* Giả sử lượng NaI đủ cho phản ứng (II) 0,25
nNaI = 0,28 mol chất rắn B gồm 0,2 mol NaCl và 0,08 mol NaBr
mB = 11,7 + 0,08.103 = 19,94 gam
9
* Theo đề bài: 11,7 < mB = 15,82 < 19,94 Cl2 đã phản ứng hết và 1 phần
Br2 phản ứng
mB = 11,7 + mNaBr = 15,82
mNaBr = 4,12g nNaBr = 0,04 mol 0,25
nNaI = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol mNaI = 36gam
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
………………….Hết………………….
10