You are on page 1of 21

BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Tuần: 1-2-3 Tiết: 2,3,4,5 Ngày soạn: 03/9/2023 Thời gian thực hiện: 04 tiết

Người soạn Duyệt của TTCM

Trần Thị Kim Phượng Lê Văn Chương

I. MỤC TIÊU
Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng
thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC)
của phản ứng thuận nghịch.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được thí nghiệm
nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học: Vận dụng được nguyên lý
chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất
đến cân bằng hóa học.
Về năng lực chung
-Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cân bằng hóa học và các yếu
tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được khái niệm
phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; làm việc
nhóm hiệu quả trong quá trình thảo luận, thực hiện thí nghiệm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 Giáo viên
- Máy tính, tivi.
- Dụng cụ để HS làm các thí nghiệm
Học sinh
- Xem trước bài ở nhà
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.

Trang 1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo không khí học tập tích cực, kích thích trí tò mò muốn khám phá kiến thức của học sinh.
b. Nội dung
ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong cuộc thi kéo co, có những lúc sợi dây không dịch chuyển, tưởng như hai đội thi không
tác động một lực nào lên sợi dây nhưng thực tế, đội nào cũng ra sức dùng lực để chiến thắng.
Hai đội tác động hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn lên sợi dây, gây ra hiện
tượng sợi dây không thay đổi vị trí. Lúc này sợi dây đang đạt trạng thái cân bằng. Phản ứng
hóa học thuận nghịch cũng tồn tại trạng thái cân bằng, vậy cân bằng hóa học là gì? Yếu tố nào
ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới


2.1 Hoạt động tìm hiểu về phản ứng một chiều
a. Mục tiêu: Thông qua việc tìm hiểu phản ứng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm học
sinh biết khái niệm phản ứng một chiều.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh làm việc cá nhân về
khái niệm phản ứng một chiều.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- Phản ứng xảy ra theo chiều từ trái sang phải, chiều ngược lại không xảy ra.
- Một số phản ứng

(1)

(2)

d. Tổ chức thực hiện


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm

Trang 2
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 1

Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Trong điều kiện xác định, phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo
thành sản phẩm mà sản phẩm không có tác dụng với nhau để tạo lại chất ban đầu, gọi
là phản ứng một chiều.
Trong phương trình hóa học phản ứng một chiều , người ta dùng kí hiệu mũi tên
( ) chỉ chiều phản ứng.

2.2 Hoạt động tìm hiểu về khái niệm phản ứng thuận nghịch
a. Mục tiêu: Thông qua phản ứng Cl2 với nước biết được khái niệm phản ứng thuận
nghịch.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh làm việc nhóm về
phản ứng thuận nghịch.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Phản ứng Cl2 với nước xảy ra hai chiều, tức Cl 2 tác dụng với nước tạo sản phẩm HCl
và HClO, ngược lại HCl và HClO cũng có thể tác dụng với nhau để tạo Cl2 và H2O ban
đầu. Trong khi đó phản ứng nhiệt phân thuốc tím chỉ xảy ra 1 chiều.
- Không thể xem phản ứng giữa H2 và O2 tạo thành H2O là phản ứng thuận nghịch vì
phản ứng (1) và (2) xảy ra ở hai điều kiện khác nhau nên chỉ được xem là hai phả ứng 1
chiều.

d. Tổ chức thực hiện


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Trang 3
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 2

Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Trong cùng điều kiện xác định, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau được
gọi là phản ứng thuận nghịch.
Trong phản ứng thuận nghịch người ta dùng kí hiệu hai nửa mũi tên ngược chiều
( ). Chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch.

2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch
a. Mục tiêu: Thông qua việc tìm hiểu đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng thuận và phản
ứng nghịch theo thời gian học sinh biết được khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng
thuận nghịch.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh làm việc nhóm về
trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Ban đầu nồng độ chất phản ứng giảm, nồng độ các chất sản phẩm tăng, sau một thời
gian nồng độ các chất không đổi.
- Ban đầu tốc độ phản ứng thuận giảm, đồng thời tốc độ phản ứng nghịch tăng dần.
Đến một thời điểm, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Trang 4
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 3

Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ phản
ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì tại trạng thái cân bằng phản ứng thuận
và phản ứng nghịch vẫn xảy ra nhưng tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay
đổi thành phần của hệ.

2.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch
a. Mục tiêu: Thông qua việc tìm hiểu bảng 1.1 sách giáo khoa, GV hướng dẫn học sinh
tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh làm việc nhóm về
hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Thí nghiệm

1 214,89

2 214,51

3 217,61

4 217,16

5 215,78

Giá trị của biểu thức cho kết quả gần bằng nhau trong 5 thí nghiệm.

Trang 5
- Tốc độ phản ứng thuận

- Tốc độ phản ứng nghịch


vt = vn nê ta có

Trong đó [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C và D ở trạng thái cân
bằng.
a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học.

- Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên là

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 4

Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Xét phản ứng thuận nghịch

Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
Trong phản ứng thuận nghịch KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Trong phản ứng thuận nghịch thì KC là một đại lượng quan trọng nó cho biết mức
độ xảy ra của một phản ứng.

2.5. Hoạt động 5: Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch
cân bằng hóa học.

Trang 6
a. Mục tiêu: Thông qua việc tiến hành thí nghiệm 1 và 2 học sinh biết được có sự chuyển
dịch cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch.
b. Nội dung: Học sinh làm việc nhóm, tiến hành thí nghiệm 1 và 2 theo hướng dẫn của
giáo viên về ảnh hưởng của nhiệt độ đến chuyển dịch cân bằng hóa học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
- Khi ngâm ống nghiệm 2 vào bình nước đá màu của khí trong ống nghiệm nhạt dần.
- Khi ngâm ống nghiệm 3 vào cốc nước nóng, màu của khí trong ống nghiệm đậm dần.
- Khi làm lạnh ống nghiệm 2, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra N2O4 không màu.
- Khi làm nóng ống nghiệm 3 cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra NO2 màu nâu đỏ.
- Màu hồng của dung dịch trong bình 1 đậm dần sau khi đun nóng một thời gian.
- Cân bằng của phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, chiều tạo ra NaOH.

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 5

Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang
trạng thái cân bằng khác.

2.6. Hoạt động 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học
a. Mục tiêu: Hiểu được nguyên lý Le Chatelier, giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến
cân bằng hóa học.

Trang 7
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh làm việc nhóm về
nội dung nguyên lý Le Chatelier và giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa
học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
- Chiều thuận là chiều tỏa nhiệt, chiều nghịch là chiều thu nhiệt
- Khi làm lạnh ống nghiệm (2) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt
- Khi làm nóng ống nghiệm (3) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt

- Xét phản ứng:


có ∆H > 0 --> phản ứng thu nhiệt. Do đó để nâng cao hiệu suất phản ứng, cần tăng
nhiệt độ.

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 6
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 6

Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Nguyên lý Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi
chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.

2.7. Hoạt động 7: Tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học
a. Mục tiêu: Từ việc quan sát hình 1.4 sách giáo khoa học sinh quan sát hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm học sinh hiểu được ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học

Trang 8
b. Nội dung: GV chia học sinh thành nhóm và yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 trong
sách giáo khoa và thảo luận nội dung 12.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
- Khi tăng áp suất ( đẩy pit – tông) số mol của các chất khí trong hệ giảm. Ngược lại,
khi giảm áp suất ( kéo pit – tông) số mol của các chất khí trong hệ tăng.
- Để thu được NH3 với hiệu suất cao cần tăng áp suất.
Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ( chiều làm giảm
số mol khí) là chiều tạo thành NH3.

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 7
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 7
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng hoá học, nếu tăng hoặc giảm áp suất của hệ,cân
bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm hoặc tăng áp suất của hệ.
Khi hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình
hoá học bằng nhau hoặc trong hệ không có chất khí,việc tăng hoặc giảm áp suất
không làm chuyển dịch cân bằng của hệ.

2.8. Hoạt động 8: Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học

a. Mục tiêu: Thông qua việc tìm hiểu hệ cân bằng , giáo viên
hướng dẫn học sinh hiểu được ảnh hưởng của việc thay đổi nồng độ đến cân bằng hoá
học.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh làm việc nhóm về
ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học.

Trang 9
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8

- Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi thêm CO


vào hệ cân bằng
- Quá trình 1: Phá huỷ đá vôi CaCO 3 do tác dụng của nước mưa có hoà tan CO 2 tạo ra
muối Ca(HCO3)2 tan theo phương trình hoá học

- Quá trình 2: Ca(HCO3)2 chảy xuống theo các kẽ nứt, bị phân huỷ thành CaCO 3 chính
là thạch nhũ

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 8
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
PHT số 8
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch
theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó, nghĩa
là cân bằng sẽ chuyển dịch tương ứng theo chiều làm giảm hoặc tăng nồng độ của
chất đó.
Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ các chất trong hệ cân bằng và cũng
không làm thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng. Chất
xúc có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch nên làm cho
hệ nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng.

3. Hoạt động: Luyện tập

Trang 10
a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về cân bằng hoá học vào việc giải
quyết các vấn đề đặt ra, rèn luyện phương pháp tự học, nâng cao năng lực giao tiếp,
thuyết trình.
b. Nội dung: Học sinh làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi sách giao khoa
Nhóm 1, 3: Câu 1,2, 3 và 4
Nhóm 2, 4: Câu 1,2,3 và 5
c. Sản phẩm học tập: Trình bày của HS

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9


Câu 1: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
B. Nhiệt độ.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?
D. Chất xúc tác.
Câu 3:

Câu 4:
1. Cân bằng a:
(3), (4) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(1), (2) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(5) Cân bằng không chuyển dịch.
2. Cân bằng b:
(1), (3) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(2) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(4), (5) Cân bằng không chuyển dịch.
Câu 5:

Trang 11
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Nhóm 1, 3: Câu 1,2, 3 và 4 Nhận nhiệm vụ
Nhóm 2, 4: Câu 1,2,3 và 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi HS Thảo luận và trình bày
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Quan sát Ghi đáp án của nhóm mình
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét bài làm của nhóm khác
Nhận xét đáp án các nhóm
Chốt nội dung

4. Hoạt động: vận dụng – tìm tòi


a. Mục tiêu: Giúp học sinh nâng cao khả năng tự học, tự tìm kiếm tư liệu thông qua hệ
thống internet, biết thêm các ứng dụng của chuyển dịch cân bằng trong đời sống và sản
xuất.
b. Nội dung: Hs tìm kiếm tư liệu, làm việc theo nhóm trình bày trong bảng phụ các thông
tin về ứng dụng của chuyển dịch cân bằng trong đời sống và sản xuất.
c. Sản phẩm học tập: Bảng trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân và trả lời
câu hỏi Nhận nhiệm vụ
HS về nhà tìm hiểu ứng dụng chuyển dịch
cân bằng trong đời sống và sản xuất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm

Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét câu trả lời của bạn
Nhận xét câu trả lời của HS

Trang 12
IV. PHỤ LỤC
1. Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
C1. Dựa vào PTHH của phản ứng điều chế O2 từ KMnO4 trong sách giáo khoa, em
hãy cho biết phản ứng có thể xảy ra theo chiều ngược lại được không?
- Viết PTHH của một số phản ứng một chiều mà em biết.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


C2. Phản ứng Cl2 với nước có đặc điểm gì khác với phản ứng nhiệt phân thuốc tím?
- Trên thực tế có các phản ứng sau:

Vậy có thể viết


được không? Tại sao?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3


C3.Quan sát hình 1.1 sách giáo khoa, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất
trong hệ phản ứng theo thời gian ( với điều kiện nhiệt độ không đổi).

Hình 1.1.Đồ thị biểu diễn nồng độ các chất trong phản ứng theo thời gian
C4. Quan sát hình 1.2 sách giáo khoa, nhận xét về tốc độ phản ứng thuận và tốc độ của
phản ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi, nồng độ các chất
trong phản ứng thay đổi như thế nào?

Trang 13
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

C5. Sử dụng dữ liệu bảng 1.1 hãy tính giá trị của biểu thức trong 5 thí
nghiệm. Nhận xét giá trị thu được trong 5 thí nghiệm khác nhau.

C6. Viết các biểu thức tính tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch của phản
ứng thuận và phản ứng nghịch sau, biết phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều là
phản ứng đơn giản:
Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ phản ứng thuận và hằng số tốc độ phản ứng nghịch ở
trạng thái cân bằng.
- Cho hệ cân bằng sau:

Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5


Hs tiến hành thí nghiệm 1: Nghiên cứu chuyển dịch cân bằng hóa học của phản ứng

( nâu đỏ) ( không màu)


Dụng cụ: Giá đỡ ống nghiệm, Cốc thủy tinh.
Hóa chất: 3 ống nghiệm chứ NO2 giống nhau, nước nóng ( 600 – 800), nước đá.
Tiến hành: Ống nghiệm 1 để đối chứng, ống nghiệm 2 ngâm vào nước đá, ống
nghiệm 3 ngâm trong nước nóng.
- HS tiến hành thí nghiệm 2: Nghiên cứu sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thủy
phân sodium acetate

Dụng cụ: Bình tam giác, cốc thủy tinh 100mL, đũa thủy tinh, đèn cồn, lưới và kiềng
đun.
Hóa chất: CH3COONa rắn, dung dịch phenolphtalein, nước cất.
Tiến hành:
B1: Cho 10 gam CH3COONa + 50 mL nước cất
Vào cốc 100 mL --> khuấy đều --> Nhỏ vài giọt phenolphtalein, lắc đều --> Chia vào

Trang 14
2 bình tam giác.
B2: Đun nhẹ bình 1 trong vài phút, bình 2 dùng để so sánh.
C7. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm 1, từ đó cho biết chiều chuyển dịch cân
bằng của phản ứng trong bình 2 và bình 3.

C8. Nhận xét hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm 2.

C9. Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1) chuyển dịch theo chiều nào?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6


Xét phản ứng:

(1)
( nâu đỏ) ( không màu)
C10. Chiều nào của phản ứng (1) là chiều thu nhiệt và chiều nào là tỏa nhiệt?
C11. Từ hiện tượng ở thí nghiệm (1), cho biết khi làm lạnh ống nghiệm (2) và làm
nóng ống nghiệm (3) thì cân bằng trong mỗi bình chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt hay
thu nhiệt?
- Người ta thường sản xuất vôi bằng phản ứng nhiệt phân calcium carbonate theo
phương trình nhiệt hóa học sau:

Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào?
Giải thích?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7

Trang 15
Xét phản ứng:

(2)
( nâu đỏ) ( không màu)

C12. Khi đẩy hoặc kéo pit – tông thì số mol khí của hệ (2) thay đổi như thế nào?
Luyện tập:
Phản ứng tổng hợp amonia

Để thu được amonia với hiệu suất cao, cần điều chỉnh áp suất như thế nào?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8


C13. Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thêm một lượng khí CO

vào hệ cân bằng


C14. Trong các hang động đá vôi thường xảy ra hiện tượng hình thành thạch nhũ và
xâm thực của nước mưa vào đá vôi theo phương trình hoá học sau:

Hãy giải thích các quá trình này.

Trang 16
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
Câu 1: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Áp suất.
D. Chất xúc tác.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Áp suất.
D. Chất xúc tác.
Câu 3: Viết biểu thức tính KC cho các phản ứng sau:

Câu 4: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

Các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện
sau?
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm lượng hơi nước vào hệ.
(3) Thêm khí H2 vào hệ.
(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(5) Dùng chất xúc tác.
Câu 5: Cho phản ứng sau:

ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15 M thì nồng độ COCl2 là

Trang 17
bao nhiêu?

EM CÓ BIẾT
Hiện tượng chuyển dịch cân bằng được sử dụng rộng rãi trong các quá trình công
nghệ hóa học khác nhau. Chúng ta xét một vài ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Quá trình tổng hợp HCl, HCl là một trong những sản phẩm quan trọng
nhất của công nghiệp hóa học. Trong công nghiệp HCl được điều chế bằng phương
pháp tổng hợp trực tiếp từ H2 và Cl2 theo phản ứng:
H2(k) + Cl2(k) ↔ 2HCl(k) ΔH = -93,31 kJ/mol
Để tăng hiệu suất thu HCl phải tạo điều kiện để cân bằng chuyển dịch từ trái
sang phải. Muốn vậy, người ta dùng dư H2 (thông thường tỉ lệ H2 : Cl2 = 1,5 đến 2).
Việc dùng dư H2, tức là tăng nồng độ H2, làm cho cân bằng chuyển dịch về phía bên
phải và do đó làm tăng hiệu suất thu HCl theo Clo. Việc dùng dư H 2 còn có tác dụng
khác là, nhờ hiệu suất sử dụng Clo cao mà trong hỗn hợp khí thải ra hàm lượng Clo bé
và do đó làm giảm mức độ ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, để cho cân bằng chuyển dịch
từ trái sang phải người ta có thể tiến hành giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng. Điều
này được thực hiện bằng cách làm nguội nhanh hỗn hợp khí sau khi ra khỏi buồng đốt.
Về phương diện áp suất, vì số mol khí ở trước và sau bằng nhau, nên áp suất
không làm ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng của hệ. Vì vậy trong thực tế phản ứng
được thực hiện ở áp suất bình thường.
Ví dụ 2: Quá trình tổng hợp amonia. Amonia cũng là một trong những sản
phẩm quan trọng nhất của ngành công nghiệp hóa học. Phương pháp chủ yếu sản xuất
NH3 là từ N2 và H2:
N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k) ΔH = -46,2kJ/mol
Nhìn vào phương trình phản ứng cho thấy, hiệu suất tổng hợp NH3 tăng khi

Trang 18
nhiệt độ tiến hành phản ứng thấp và áp suất phản ứng cao. Trong thực tế phản ứng
được thực hiện ở 400oC và 200 atm. Sự giới hạn về áp suất là do yếu tố kỹ thuật; còn
sự giới hạn về nhiệt độ là yếu tố động học.
Ngoài ra, để tăng tốc độ phản ứng người ta dùng xúc tác Fe.
Trích từ: https://kkhtn.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/110/2056/ung-dung-
cua-hien-tuong-chuyen-dich-can-bang. Ngày 12/04/2023.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM


( Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)
Họ và tên: ………………………………………. Thuộc nhóm:
………………………..
Tiêu Có/Không
Yêu cầu cần đạt
chí Có Không
Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong
1
nhóm hay không?
Cá nhân học sinh có tích cực khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập
2
hay không?
Có hoàn thành nhiệm vụ bản thân theo sự phân công của
3
nhóm hay không?
4 Có chủ động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm hay không
Sự hợp tác giữa các học sinh trong nhóm có tích cực hay
5
không?
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân trong nhóm
6
có đảm bảo theo yêu cầu của nhóm hay không?
7 Có sản phẩm theo yêu cầu đề ra hay không?
8 Thời gian hoàn thành sản phẩm của nhóm có đảm bảo đúng
thời gian hay không?

Trang 19
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM
Tên nhóm: ........................................Số lượng thành viên: ...............
Quy điểm: Mức độ 1 = 1 điểm; Mức độ 2 = 2 điểm; Mức độ 3 = 3 điểm
Mức
độ
Tiêu chí Yêu cầu cần đạt
1
2 3
1 Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem
Bố cục 2 Cấu trúc mạch lạc, logic
3 Nội dung trình bày hợp lý
4 Nội dung chính xác, rõ ràng, khoa học, sáng tạo
5 Có sự liên kết giữa các nội dung với nhau
Nội dung 6 Có liên hệ với thực tiễn
7 Có sự kết nối với kiến thức đã học
8 Mức độ hoàn thành sản phẩm
9 Phong cách thuyết trình (giọng nói rõ ràng, trôi chảy,… )
1
Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí
0
1
Lời nói, cử Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp
1
chỉ
1 Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi trình
2 bày
1 Có sự tương tác với người tham dự trong quá trình
3 thuyết trình

Trang 20
1
Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ cao
4
Khả năng
1
sáng tạo Màu chữ, cỡ chữ hợp lý
5
16 Hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc
17 Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của người dự
Tổ chức, 18 Có phối hợp giữa nhiều thành viên
tương tác 19 Trả lời các câu hỏi thắc mắc của các nhóm khác
20 Phân bố thời gian hợp lí
Điểm trung bình …………..(Cộng tổng điểm chia cho 20)

Trang 21

You might also like