Professional Documents
Culture Documents
(Biên soạn)
Website: www.hoahocmoingay.com
Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
--------
LÝ THUYẾT
HÓA HỌC 8
1. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng
2. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
3. Khi học tập môn Hóa học cần thực hiện các hoạt động sau:
– Tự thu thập tìm kiếm kiến thức
– Xử lý thông tin
– Vận dụng
– Ghi nhớ
4. Phương pháp học tập môn Hóa như thế nào là tốt ?
– Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã
học.
– Để học tốt môn Hóa học cần phải:
+ Biết làm thí nghiệm hóa học, biết quan sát hiện tượng thí nghiệm.
+ Có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận
sáng tạo.
+ Ghi nhớ chọn lọc thông minh.
+ Phải đọc thêm sách, rèn luyện lòng ham thích đọc sách và cách đọc sách.
BAØI 2 CHẤT
I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU ?
– Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
– Vật thể tự nhiên bao gồm người, động vật, cây cỏ, sông suối, đất đá...
– Vật thể nhân tạo bao gồm đồ dùng, quần áo, sách vở, ô tô, máy bay,...
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
1. Mỗi chất có những tính chất nhất nhất định.
– Khi xét tính chất của chất có thể chia thành:
+ Tính chất vật lí: cho biết trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng
chảy nhiệt độ sôi,...
+ Tính chất hóa học: cho biết khả năng biến đổi từ chất này sang chất khác.
– Làm thế nào biết được tính chất của chất ?
+ Quan sát: màu, trạng thái,...
+ Dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nón chảy,...
+ Làm thí nghiệm: tính tan, tính dẫn điện,...
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
– Giúp phân biệt được chất này với chất khác.
– Biết cách sử dụng chất
– Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
III. CHẤT TINH KHIẾT
1. Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Thí dụ: nước khoáng, nước mưa, nước sông,...
2. Chất tinh khiết là chất không lẫn với chất khác.
Thí dụ: nước cất,...
– Chất tinh khiết có tính chất nhất định.
Thí dụ: Chỉ có nước tinh khiết mới có: tonc = 0oC, tos= 100oC, D = 1 g/cm3.
BAØI 4 NGUYÊN TỬ
1. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ (vi mô) và trung hòa điện.
– Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.
– Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron
mang điện tích âm.
2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
– Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
– Proton kí hiệu là p có điện tích như electron nhưng khác dấu, ghi bằng dấu dương (+).
Notron không mang điện, kí hiệu là n.
– Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton trong hạt nhân.
– Trong một nguyên tử, số proton bằng số electron
Số p = Số e
– Proton và nơtron có cùng khối lượng, còn electron cò khối lượng rất bé, không đáng kể.
→ khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
3. LỚP ELECTRON
– Trong nguyên tử, các electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định.
– Nguyên tử có thể liên kết được với nhau chính là nhờ electron.
Nguyên tử Số p Số e Số lớp Số e
trong hạt nhân trong nguyên tử electron lớp ngoài cùng
Hiđro 1 1 1 1
Oxi 8 8 2 6
Natri 11 11 3 1
I. ĐƠN CHẤT
1. Đơn chất là gì ?
– Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
– Đơn chất được chia thành 2 loại: đơn chất kim loại (Fe, Cu, Ag,...) và đơn chất phi kim
(C, S, O2, O3, ...).
2. Đặc điểm cấu tạo
– Trong đơn chất kim loại, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
– Trong đơn chất phi kim, các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định
và thường là 2.
Thí dụ: O2, N2, Cl2, ...
II. HỢP CHẤT
1. Hợp chất là gì ?
– Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Thí dụ: H2O, CO2, H2SO4,...
– Hợp chất gồm 2 loại: hợp chất vô cơ (thí dụ trên) và hợp chất hữu cơ (thường chứa các
nguyên tố C, H, O).
2. Đặc điểm cấu tạo
– Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ
tự nhất định.
Thí dụ: H2O (tỉ lệ số nguyên tử H:O là 2:1 và thứ tự H–O–H)
III. PHÂN TỬ
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hóa học của chất.
Thí dụ: CO2, H2SO4, N2,...
2. Phân tử khối
– Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
– Cách tính phân tử khối của một chất:
Thí dụ: PTK của CO2 bằng: 12 + 16.2 = 44 đvC
PTK của H2SO4 bằng: 2.1 + 32.1 + 16.4 = 98 đvC
IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
– Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
– Tùy điều kiện nhiệt độ và áp suất, một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí (hơi).
+ Trạng thái rắn, các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
+ Trạng thái lỏng, các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
+ Trạng thái khí (hơi), các hạt rất xa nhau và chuyển động nhanh, về nhiều phía (hỗn
độn).
I. HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ?
– Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và
hóa trị của O là hai đơn vị.
– Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì thì
nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu.
Thí dụ 1:
HCl H2O NH3
Cl hóa trị I O hóa trị II N hóa trị III
– Dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi để xác định hóa trị
nguyên tố đó.
Thí dụ 2:
Na2O CaO CO2
Na hóa trị I Ca hóa trị II N hóa trị IV
– Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định bằng H.
Thí dụ 3:
HNO3 H2SO4 H2O (HOH) H3PO4
Nhóm NO3 hóa trị I Nhóm SO4 hóa trị II Nhóm OH hóa trị I Nhóm PO4 hóa trị III
Thí dụ:
Công thức phân tử Quy tắc hóa trị
III I III x 1 = I x 3
N H3
IV II IV x 1 = II x 2
C O2
II I II x 1 = I x 2
Ca(OH)2
2. Vận dụng
2.1 Cách xác định hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ 1: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết hóa trị của clo là I ?
Hướng dẫn giải
a I
– Gọi hóa trị của Fe là a. Ta có CTHH: Fe Cl3
– Theo quy tắc hóa: a x 1 = I x 3 → a = III
Ví dụ 2: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KH, H2S, CH4, FeO,
Ag2O, SiO2
Hướng dẫn giải
Nhận xét: – Trong hợp chất thì H có hóa trị I và Oxi có hóa trị II
– Vận dụng quy tắc hóa trị để tìm hóa trị của nguyên tố còn lại
x I I y
– K H → x .1 = I .1 → x = I – H 2 S → I .2 = y .1 → y = II
z I x II
– C H 4 → z . 1 = I .4 → z = IV – Fe O → x .1 = II .1 → x = II
y II z II
– Ag2 O → 2 .y = 1 . II → y = I – Si O2 → 1 . z = 2 .II → z = IV
2.2. Cách lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị
a b
Bước 1: Công thức dạng chung A x By
Bước 2: Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b.
x b b'
Bước 3: Chuyển thành tỉ lệ:
y a a'
Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’ (nếu a’, b’ là những số nguyên tối giản hơn so với a,b)
Bước 4: Công thức hóa học của hợp chất
CHÚ Ý:
Nếu cần lập nhanh công thức hóa học thì áp dụng các cách sau:
+ Nếu hóa trị bằng nhau thì số nguyên tử bằng nhau và bằng 1
+ Có thể dùng quy tắc chéo để lập nhanh 1 CTHH: Trong CTHH, hoá trị của
nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia.
+ Quy tắc hóa trị là cơ sở để kiểm tra công thức hóa học đã viết đúng hay sai.
Ví dụ 1: Lập công thức của hợp chất tạo bởi cacbon hóa trị IV, oxi hóa trị II.
IV II
Bước 1: CTHH dạng chung: Cx O y
Bước 2: Theo quy tắc hóa trị: x.IV = y.II.
x II 1
x 1; y 2
Bước 3: Chuyển thành tỉ lệ: y IV 2
x II
+ Lập tỉ lệ: =
y III
Suy ra CTHH của hợp chất: Al2O3
III II
Có thể dùng quy tắc chéo: Từ Al x O y → CTHH của hợp chất: Al2O3
Ví dụ 4: Lập công thức của hợp chất tạo bởi nhôm hóa trị III, nhóm SO4 hóa trị II thì:
III II
+ CTHH dạng: Alx (SO4 )y
Bảng hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tố thường gặp
Hóa trị Kim loại Phi kim Nhóm nguyên tử
I Na, K, Ag, Hg, Cu, ... H, Cl, F, Br, NO3, OH, HSO4,
I...
II Ba, Ca, Mg, Cu, Cr, Hg, Zn, Fe, Sn, O, N, C... SO4, CO3, SO3
Pb, Mn…
III Al, Cr, Fe... N, P.. PO4
IV Mn, Pb, Sn C, Si, N, S..
V N, P
VI S
CHÚ Ý: một nguyên tố có thể có nhiều hóa trị.
1. ĐỊNH NGHĨA
– Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
– Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử được bảo toàn, chỉ có liên kết giữa các nguyên
tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác”.
+ Chất phản ứng (hay chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng.
+ Sản phẩm (hay chất tạo thành) là chất mới sinh ra.
+ Phương trình chữ của phản ứng hóa học được ghi theo như sau:
Tên chất phản ứng
tên các sản phẩm
Thí dụ 1: Nhôm + axit clohiđric
nhôm clorua + khí hiđro
Đọc là: nhôm tác dụng với axit clohiđric tạo ra nhôm clorua và khí hiđro
Thí dụ 2: Canxi cacbonat
canxi oxit + khí cacbonic
Đọc là: canxi cacbonat phân hủy thành canxi oxit và khí cacbonic.
2. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
– Các chất phản ứng được tiếp xúc nhau. Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ
xảy ra.
– Tùy theo loại phản ứng cụ thể cần đun nóng tới một nhiệt độ nào đó
– Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác,...
CHÚ Ý: Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến
đổi sau khi phản ứng kết thúc.
3. DẤU HIỆU CÓ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA
Có một trong những dấu hiệu sau:
– Sự thay đổi màu sắc
– Có chất khí thoát ra (sủi bọt)
– Xuất hiện chất kết tủa
– Có sự tỏa nhiệt (thu nhiệt) hoặc phát sáng.
MOL
I. MOL LÀ GÌ ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
(Số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu N)
Thí dụ: – 1 mol nguyên tử Cu chứa N nguyên tử Cu
– 1 mol phân tử O2 chứa N phân tử O2
– 1 mol phân tử H2O chứa N phân tử H2O
II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
– Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên
tử hoặc phân tử chất đó.
– Khối lượng mol của nguyên tử hay phân tử có cùng trị số với nguyên tử khối hay phân
tử khối của chất đó.
Thí dụ: – Khối lượng mol nguyên tử hiđro: MH = 1g/mol
– Khối lượng mol nguyên tử oxi: MO = 16g/mol
– Khối lượng mol phân tử hiđro: M H = 2g/mol
2
CHÚ Ý: Trường hợp chất khí không phải là điều kiện tiêu chuẩn
tính số mol chất khí dựa theo công thức:
pV
pV = nRT → n =
RT
Trong đó: – p là áp suất (atm) (nếu đề cho mmHg nên chuyển ra atm)
– V là thể tích khí (lit)
– n là số mol khí
– R = 0,082 là hằng số khí
– T là nhiệt độ tuyệt đối Kelvin. ToK = toC + 273
VÍ DỤ MINH HỌA
Tính số mol của 5,6 lit O2 ở 25oC và 1,5 atm ?
pV 1,5.5,6
n O2 = 0,344(mol )
RT 0, 082.(273 25)
V( l )
n (mol ) V n.22,4 0,175.22,4 3,92lit
b) 22,4
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần , ta so sánh khối lượng mol của khí
A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB)
MA
d A/B =
MB
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
– So sánh khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của không khí (29 g):
MA
d A/kk = M A = d A/kk .29
29
dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí.
– Cách tính khối lượng mol không khí:
Trong 1 mol không khí gồm có 0,8 mol khí nitơ (N2) và 0,2 mol khí oxi (O2).
→ Khối lượng “mol không khí”: Mkk = 28.0,8 + 32.0,2 ≈ 29 (g/mol)
Thí dụ: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
MCO 44
d CO = 2
= 1,52
2 /kk
29 29
→ Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần.
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm (%) khối
lượng các nguyên tố trong hợp chất
– Bước 1: Tính khối lượng mol M của hợp chất.
– Bước 2: Tính số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
– Bước 3: Tính khối lượng của từng nguyên tố.
– Bước 4: Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố ( TIỂU CHIA TỔNG)
CHÚ Ý: Bước 3 và bước 4 có thể kết hợp trong cùng 1 phép tính cho nhanh
Thí dụ: Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
(đá vôi)
Các bước giải:
– Bước 1: Tính khối lượng mol (M) của hợp chất CaCO3:
M CaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 (g)
– Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất CaCO3:
nCa = 1 (mol) ; nC = 1 (mol) và nO = 3 (mol)
–Bước 3–4: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố:
m Ca 1.40
%Ca = .100% = .100% = 40 %
M CaCO 100
3
mC 1.12
%C = .100% = .100% = 12 %
M CaCO 100
3
mO 3.16
%O = .100% = .100% = 48 %
MCaCO 100
3
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ?
Thí dụ 1: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic:
o
t
CaCO3 CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g CaCO3
Các bước tiến hành:
– Bước 1: Phương trình hóa học:
o
t
CaCO3 CaO + CO2
– Bước 2: Tính số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
m CaCO3 50
nCaCO3 = = =0,5(mol)
MCaCO3 100
Thí dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42g CaO.
Các bước tiến hành:
– Bước 1: Phương trình hóa học xảy ra:
o
t
CaCO3 CaO + CO2
– Bước 2: Tính số mol của CaO
m CaO 42
n CaO = = =0,75(mol)
MCaO 56
– Bước 3: Theo phương trình hóa học:
1 mol CaCO3 phân hủy, sẽ thu được 1 mol CaO
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm ?
Thí dụ 1: Cacbon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic:
o
t C
C + O2 CO2
Tìm thể tích khí cacbonic CO2 (đktc) sinh ra, khi cacbon cháy trong 4g khí oxi.
Các bước tiến hành:
o
t
– Bước 1: Phương trình hóa học: C + O2 CO2
– Bước 2: Tìm số mol của khí O2 tham gia phản ứng:
mO 4
nO = 2
= = 0,125 (mol)
2
MO 32
2
Thí dụ 2: Hãy tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon.
Các bước tiến hành:
o
t C
– Bước 1: Phương trình hóa học: C + O2 CO2
– Bước 2: Tìm số mol của cacbon tham gia pư:
m C 24
nC = = = 2 (mol)
MC 12
I. SỰ OXI HÓA
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
o
t C
Ví dụ: C + O2 CO2
o
t C
3Fe + 2O2 Fe3O4
o
t C
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được
tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
o
t C
Ví dụ: 4P + 5O2 2P2O5
o
t C
3Fe + 2O2 Fe3O4
4NO2 + O2 + 2H2O
4HNO3
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là:
– Sự hô hấp của người và động vật.
– Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp-ứng dụng của oxi
OXIT
I. ĐỊNH NGHĨA
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CuO, Fe3O4, CO2, SO2, Na2O,...
II. CÔNG THỨC
n II
Công thức tổng quát oxit: M x Oy
CHÚ Ý: + Oxit Mn2O7 là oxit axit có axit tương ứng là HMnO4 (axit pemanganic)
+ CO, NO,…. là oxit trung tính.
+ ZnO, Al2O3, PbO, Cr2O3, … là oxit lưỡng tính ( vừa là oxit bazơ, vừa là oxit axit)
IV. TÊN GỌI OXIT
TÊN OXIT = TÊN NGUYÊN TỐ + OXIT
Thí dụ: BaO : bari oxit
Na2O : natri oxit
+ Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì:
TÊN OXIT = TÊN KIM LOẠI (kèm theo hóa trị) + OXIT
Thí dụ: Cu2O : đồng (I) oxit ; CuO : đồng (II) oxit
FeO : sắt (II) oxit ; Fe2O3 : sắt (III) oxit
CHÚ Ý: Fe3O4 là oxit sắt từ, là hỗn hợp FeO và Fe2O3
+ Nếu phi kim có nhiều hóa trị thì:
TÊN OXIT = TÊN PHI KIM + OXIT
(có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
CHÚ Ý: Tiền tố chỉ số nguyên tử: mono là 1; đi là 2; tri là 3; tetra là 4; penta là 5,...)
Thí dụ: P2O5 : điphotpho pentaoxit
CO : cacbon monooxit (hoặc cacbon oxit)
CO2 : cacbon đioxit (hoặc khí cacbonic)
SO3 : lưu huỳnh trioxit
SO2 : lưu huỳnh đioxit (hoặc khí sunfurơ)
P2O3 : điphotpho trioxit
o
t C
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
o
t C
CaCO3 CaO + CO2
Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com
FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
– Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước.
– Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.
2. Trong công nghiệp
a) Từ khí tự nhiên,, khí dầu mỏ
b) Bằng lò khí than
c) Điện phân nước
ñieän phaân
2H2O 2H2 + O2
II. PHẢN ỨNG THẾ
Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay
thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
BAØI 36 NƯỚC
Ba + 2H2O
Ba(OH)2 + H2
2. Tác dụng với oxit bazơ
Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng với các oxit bazơ: Na2O, K2O, CaO, BaO,... tạo
thành dung dịch bazơ.
Na2O + H2O
2NaOH
CaO + H2O
Ca(OH)2
CHÚ Ý: Các dung dịch bazơ làm đổi màu quì tìm thành xanh.
3. Tác dụng với oxit axit dung dịch axit
P2O5 + 3H2O
2H3PO4 (axit photphoric)
N2O5 + H2O
2HNO3 (axit nitric)
SO3 + H2O
H2SO4 (axit sunfuric)
CHÚ Ý: Các dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
IV. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. CHỐNG Ô
NHIỄM NGUỒN NƯỚC.
1. Vai trò của nước
– Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.
– Nước tham gia nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật
– Nước cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng,
giao thông vận tải.
2. Chống ô nhiễm nguồn nước
– Lượng nước ngọt là rất nhỏ so với lượng nước trên Trái Đất.
– Nhiều nguồn nước ngọt đang bị ô nhiễm nặng do các chất thải sinh hoạt và chất thải
công, nông nghiệp.
– Phải sử dụng tiết kiệm nước.
– Mỗi người cần góp phần giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm:
+ Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông.
+ Phải xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải
chảy vào hồ, sông, biển.
I. AXIT
1. Khái niệm
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử
hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl; HNO3, H2SO4; H3PO4;…
2. Công thức hóa học
CTHH của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
3. Phân loại
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia thành 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr,…
+ Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4,…
4. Tên gọi
a) Axit không có oxi:
TÊN AXIT = AXIT + TÊN PHI KIM + HIĐRIC
Ví dụ: HCl : Axit clohiđric H2S: Axit sunfuhiđric
Gốc axit tương ứng: –Cl (clorua) =S: (sunfua)
b) Axit có oxi
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
TÊN AXIT = AXIT + TÊN CỦA PHI KIM + IC
Ví dụ: HNO3: axit nitric H2SO4: axit sunfuric H3PO4: axit photphoric
Gốc axit: –NO3 (nitrat) =SO4(sunfat) PO4 (photphat)
+ Axit ít nguyên tử oxi:
TÊN AXIT = AXIT + TÊN CỦA PHI KIM + Ơ
Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ HNO2: axit nitrơ
Gốc axit: =SO3 (sunfit) –NO2 (nitrit)
3. Tên gọi
TÊN MUỐI = TÊN KIM LOẠI + TÊN GỐC AXIT
(kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị)
Ví dụ: Na2SO4: Natri sunfat Na2SO3: Natri sunfit
CuCl2: Đồng (II) clorua Fe(NO3)3: Sắt(III) nitrat
KHCO3: Kali hiđrocacbonat NH4Cl: Amoni clorua
4. Phân loại
Theo thành phần muối, ta chia thành 2 loại:
a) Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thế
bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCl2
b) Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, Na2HPO4, Ca(H2PO4)2...
CHÚ Ý: Na2HPO3 là muối trung hòa dù trong gốc axit HPO3 còn nguyên tử H nhưng
không có khả năng thay thế nguyên tử kim loại.
BẢNG 1:
MỐI QUAN HỆ GIỮA OXIT AXIT VỚI AXIT TƯƠNG ỨNG
Điphotpho
PO4 Photphat
5 P2O5 H3PO4 Axit photphoric = HPO4 Hiđrophotphat
pentaoxit
–H2PO4 Đihidrophotphat
= HPO3 Photphit
6 P2O3 Điphotpho trioxit H3PO3 Axit photphorơ
–H2PO4 Hidrophotphit
= CO3 Cacbonat
7 CO2 Cacbon đioxit H2CO3 Axit cacbonic
–HCO3 Hidrocacbonat
CTHH bazơ
TT CTHH Tên oxit Tên gọi bazơ
tương ứng
1 Na2O Natri oxit NaOH Natri hidroxit
2 K2O Kali oxit KOH Kali hidroxit
3 BaO Bari oxit Ba(OH)2 Bari hidroxit
4 FeO Sắt (II) oxit Fe(OH)2 Sắt (II) hidroxit
5 Fe2O3 Sắt (III) oxit Fe(OH)3 Sắt (III) hidroxit
6 MgO Magie oxit Mg(OH)2 Magie hidroxit
7 CuO Đồng (II) oxit Cu(OH)2 Đồng (II) hidroxit
m dd m dm m ct
m dd lµ khèi lîng cña dung dÞch
Trong đó : m dm lµ khèi lîng cña dung m«i
m lµ khèi lîng cña chÊt tan
ct