Professional Documents
Culture Documents
(Biên soạn)
Website: www.hoahocmoingay.com
Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
--------
LÝ THUYẾT HKI
HÓA HỌC 12
ESTE
+ Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo
như sau :
R C O C R' R C X R C N R'2
O O O O
anhiđric axit halogenua axit amit
2. Công thức tổng quát este
a) Các cách viết công thức este đơn:
CHÚ Ý:
CÁCH ĐẾM NHANH ĐỒNG PHÂN ESTE NO, ĐƠN, HỞ
+ Gốc ankyl -CnH2n+1 có 2n-2 đồng phân (n 5)
+ Chuyển este về dạng RCOOR’
+ Chia các trường hợp của R và R’ rồi tính:
Giả sử R có x đồng phân, R’ có y đồng phân số đồng phân este là x.y
Ví dụ 1: Este C3H6O2
- Chuyển thành RCOOR’
- Có 2 trường hợp:
+ R =H (x = 1) và R’ = C2H5 (y = 1) 1.1 = 1 đồng phân
+ R = CH3 (x = 1) và R’ = CH3 (y = 1) 1.1 = 1 đồng phân
Kết luận: este C3H6O2 có 2 đồng phân
Ví dụ 2: Este C4H8O2
- Chuyển thành RCOOR’
- Có 3 trường hợp:
+ R =H (x = 1) và R’ = C3H7 (y = 2) 1.2 = 2 đồng phân
+ R =CH3 (x = 1) và R’ = C2H5 (y = 1) 1.1 = 1 đồng phân
+ R =C2H5 (x = 1) và R’ = CH3 (y = 1) 1.1 = 1 đồng phân
Kết luận: este C4H8O2 có 4 đồng phân
BÀI TẬP VẬN DỤNG: Học sinh áp dụng cho este C5H10O2 và C6H12O2
4. Danh pháp
RCOOR’:
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)
3. Tính tan
Nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau.
4. Đa số este có mùi thơm
+ Isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : có mùi chuối chín
+ Etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5 : có mùi dứa,
+ Benzyl axetat CH3COOC6H5 : có thơm hoa nhài
+ Geranyl axetat CH3COOCH17 : có mùi hoa hồng
+ Metyl fomat : có mùi táo
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng ở nhóm chức
a) Phản ứng thủy phân
+ Môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch:
o
H 2 SO4 , t C
RCO – OR’ + H – OH
R - COOH + R’ – OH
o
H 2 SO4 , t C
CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH
+ Môi trường kiềm: là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa :
o
t C
R - COO - R’ + NaOH R - COONa + R’- OH
o
t C
CH3COOCH2CH3 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
CHÚ Ý: Phản ứng thủy phân và xà phòng hóa thường tạo sản phẩm ancol nhưng trong nhiều trường hợp lại tạo andehit
hoặc xeton là do ancol không bền chuyển vị hoặc tách nước tạo thành:
o
t C
+ Tạo anđehit: RCOOCH=CR1R2 + NaOH RCOONa + R2R1CHCHO
o
t C
Thí dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
+ Tạo xeton:
o
LiAlH 4 , t C
Thí dụ: CH3COOCH3 CH3-CH2OH + CH3OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
a) Phản ứng cộng vào gốc không no : Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2,
Br2, Cl2, … giống hiđrocacbon không no.
Thí dụ: CH2=CHCOOCH3 + Br2
CH2Br-CHBr-COOCH3
0
Ni ,t
CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOCH3 + H2 CH3[CH2]16COOCH3
metyl oleat metyl stearat
b) Phản ứng trùng hợp : Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp
giống như anken.
CH3
o
xt, t C, p
n H2C C COOCH3 CH2 C
n
CH3 COOCH3
metyl metacrylat poli(metyl metacrylat)
thuûy tinh höõu cô plexiglat
LIPIT
+ Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
+ Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và
không thuận nghịch.
+ Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao
có Ni xúc tác:
CH2 - O - CO - C17H33 CH2 - O - CO - C17H35
0
Ni ,t , p
CH - O - CO - C17H33 + 3H2 CH - O - CO - C H
17 35
C
(-) (+)
O Na
Cấu trúc phân tử muối natri stearat :công thức cấu tạo thu gọn nhất
+ Phân tử muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với một “đuôi” kị
nước, ưa dầu mỡ là nhóm - CxHy (thường x 15).
+ Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho
“phân tử chất giặt rửa”.
c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
Lấy trường hợp C17H35COONa làm thí dụ, nhóm CH3[CH2]16 -, “đuôi” ưa dầu mỡ của
phân tử natri stearat thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra
phía các phân tử nước. Kết quả là vết dầu bị phân chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các
phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.
Thí dụ :
2 O , t o , xt
2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3
4CH3[CH2]14COOH
2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3 2CH3[CH2]14COONa + H2O + CO2
2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng
Thành phần chính là các muối natri (hoặc kali) của axit béo thường là natri stearat
(C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa),…Các phụ gia thường
gặp là chất màu, chất thơm.
Ưu điểm là không gây hại cho da, cho môi trường (vì dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật có trong
thiên nhiên).
Nhược điểm là khi dùng với nước cứng (nước có chứanhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối
canxi stearat, canxi panmitat,… sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải
sợi.
III. CHẤT GIẶT RỬA TÔNG HỢP
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
+ Người ta đã tổng hợp ra nhiều chất dựa theo hình mẫu “phân tử xà phòng” (tức là gồm đầu phân cực
gắn với đuôi dài không phân cực), chúng đều có tính chất giặt rửa tương tự xà phòng và được gọi là
chất giặt rửa tổng hợp.
Thí dụ: CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-Na+ CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 -SO3-Na+
Natri lauryl sunfat Natri đođecylbenzensunfonat
+ Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ theo 2 sơ đồ:
Parafin khöû
R-COOH H 2 SO4
R-CH2OH NaOH
R-CH2OSO3H R- CH2OSO3-Na+
2 3 Na CO
Aren
C12 H25 C 6 H 4 SO3 H C12 H 25 C 6 H 4 SO3 Na
Axit đođexylbenzensunfonic Natri đođexylbenzensunfonat
2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp
+ Thành phần chính ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu ra, còn có thể có chất tẩy trắng
như natri hipoclorit (có hại cho da tay khi giặt bằng tay).
+ Ưu điểm là dùng được với nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi.
+ Nhược điểm là có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh gây ô nhiễm cho môi trường, vì chúng rất khó
bị các vi sinh vật phân hủy.
GLUCOZƠ
I. GLUCOZƠ
O O
HCl khan
HO OH +HO- CH3 HO OCH3 + H2O
HO OH HO OH
CHÚ Ý: Khi nhóm -OH hemiaxetal chuyển thành nhóm OCH 3 thì dạng vòng không thể chuyển thành mạch hở
được nữa.
4. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
a) Điều chế
Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ nhờ
xúc tác là axit clohiđric loãng hoặc enzim.
+ o
H ,t C
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
b) Ứng dụng
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
Trong công nghiệp, glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian
trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
II. FRUCTOZƠ
+ Fructozơ là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía.
Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
+ Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức Cu(C6H11O6)2 màu
xanh lam (tính chất của ancol đa chức).
+ Cộng hiđro cho sobitol (tính chất của nhóm cacbonyl).
+ Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn cho phản ứng tráng bạc và phản ứng khử
Cu(OH)2 thành Cu2O khi đun nóng là do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển thành glucozơ:
OH
Fructoz¬ Glucoz¬
CHÚ Ý: Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch Br2. Glucozơ làm mất màu dung dịch Br2
còn fructozơ thì không.
SACCAROZƠ
+ Trong dung dịch, gốc α-glucozơ của mantozơ mở vòng tạo nhóm CHO.
2. Tính chất hóa học
+ Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
+ Tác dụng AgNO3/NH3 tạo ra Ag.
+ Tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, toC tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O
+ Thủy phân có xúc tác H+ hoặc enzim tạo 2 phân tử glucozơ:
+
H
C12H22O11 + H2O 2 C6H12O6
3. Điều chế: Thủy phân tinh bột nhờ enzim amilaza (có trong mầm lúa)
TINH BỘT
CH 2OH CH 2OH
H O H H O H ( 1,6 glicozit)
H H 1
4 OH H OH H
OH 1 ... O 4 O
H OH H OH
CH 2OH CH 2OH H 2C 6 CH 2OH
H O H H O H H O H H O H
H H H H
OH H 1 OH H OH H OH H 1
OH O 4 1 O 4 1 O... 4 OH ( 1, 4 glicozit)
H OH H OH H OH H OH
XENLULOZƠ
AMIN
NHẬN XÉT:
+ Công thức tính nhanh tổng số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở:
CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
+ HS có thể tính nhanh số đồng phân các bậc riêng biệt theo cách Thầy đã dạy.
(không cần viết đồng phân).
Áp dụng: (HS tự làm)
- C4H11N có mấy đồng phân bậc I, II, III ?
- C5H13N có mấy đồng phân bậc I, II, III ?
- C6H15N có mấy đồng phân bậc II, III ?
Thí dụ 2: Xét amin C7H9N có 5 đồng phân
AMINO AXIT
3. Danh pháp
a) Tên thay thế:
Axit + vị trí nhóm NH2 (2,3,..) + amino + tên quốc tế axit (OIC)
b) Tên bán hệ thống:
Axit + vị trí nhóm NH2 (α, , , , , , ..) + amino + tên riêng axit
c) Tên thường:
Các -amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng (tên thường).
TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ α -AMINO AXIT
Tên Tên bán Tên Kí CTPT
Công thức
thay thế hệ thống thường hiệu
CH2-COOH C2H5NO2
| axit aminoetanoic axit aminoaxetic Glyxin Gly
NH 2 (M =75)
CH3-CH-COOH axit - C3H7NO2
| axit 2-aminopropanoic Alanin Ala
NH 2 aminopropionic (M =89)
CH3-CH-CH-COOH axit 2-amino-3- axit - C5H11NO2
| | Valin Val
CH3NH 2 metylbutanoic aminoisovaleric (M =117)
H2N- [CH2]4-CHCOOH axit 2,6- axit ,-điamino C6H14N2O2
| Lysin Lys
NH 2 điaminohexanoic caproic (M =146)
HOOC-[CH2]2-CH-COOH axit 2- axit -amino Axit Glu C5H9NO4
|
NH 2 aminopentanđioic glutaric glutamic (M =147)
NHẬN XÉT:
+ Công thức chung của aminoaxit: R(COOH)b(NH2)a
+ Công thức chung của aminoaxit no, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2:CnH2n+1NO2
(là trường hợp của Gly, Ala, Val)
+ CTPT CnH2n+1NO2 có thể bao gồm các loại hợp chất sau:
Lấy C3H7NO2 làm ví dụ:
- Amino axit : Alanin
- Este của amino axit: NH2CH2COOCH3
- Muối amoni của axit cacboxylic không no (có 1C=C): CH2=CH-COONH4
- Hợp chất nitro: CH3CH2NO2
+ CTPT CnH2n+3NO2 có thể bao gồm các loại hợp chất sau:
Lấy C3H9NO2 làm ví dụ:
+ Muối của axit cacboxylic no đơn với amin no đơn:
H-COONH3CH2CH3 hoặc CH3COONH3CH3
+ Muối amoni của axit cacboxylic no: CH3CH2COONH4
+ CTPT của X: C2H8N2O3 tác dụng được với NaOH thu được chất hữu cơ đơn chất Y và các chất vô cơ
X là CH3CH2NH3NO3:
CH3CH2NH3NO3 + NaOH CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
(ĐỀ THI ĐH-CĐ LUÔN KHAI THÁC CÁC VẤN ĐỀ TRÊN)
NHẬN XÉT:
n H+ n OH-
Số nhóm NH2 = ; Số nhóm COOH =
nX nX
Cứ 1 mol X tác dụng HCl tạo 1 mol muối tăng 36,5.a (gam)
Cứ 1 mol X tác dụng NaOH tạo 1 mol muối tăng 22.b (gam)
Muối sinh ra tác dụng với HCl và NaOH (tác dụng 2 đầu):
H2N-CH2COONa + 2HCl
ClH3N-CH2COOH + NaCl
ClH3N-CH2COOH + 2NaOH
H2N-CH2COONa + NaCl + H2O
PEPTIT-PROTEIN
A - PEPTIT
I. KHAÙI NIEÄM VAØ PHAÂN LOAÏI
1. Khaùi nieäm
Lieân keát cuûa nhoùm CO vôùi nhoùm NH giöõa hai ñôn vò - amino axit ñöôïc goïi laø lieân keát peptit.
Thí duï: ñipeptit glyxylalanin H2N – CH2 – CO – NH – CH – COOH
CH3
Lieân keát peptit
+ Peptit laø nhöõng hôïp chaát chöùa töø 2 ñeán 50 goác - amino axit lieân keát vôùi nhau baèng caùc lieân keát
peptit.
2 . Phaân loaïi
a) Oligopeptit goàm caùc peptit coù töø 2 ñeán 10 goác - amino axit vaø ñöôïc goïi töông öùng laø
ñipeptit, tripeptit,... ñecapeptit.
b) Polipeptit goàm caùc peptit coù töø 11 ñeán 50 goác - amino axit.
II. CAÁU TAÏO, ÑOÀNG PHAÂN VAØ DANH PHAÙP
1. Caáu taïo
Phaân töû peptit hôïp thaønh töø caùc goác - amino axit noái vôùi nhau bôûi lieân keát peptit theo moät
traät töï nhaát ñònh:
+ Amino axit ñaàu N coøn nhoùm NH2.
+ Amino axit ñaàu C cuûa nhoùm COOH.
+ Peptit có thể bị thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn
Dựa vào sản phẩm các peptit ngắn thu được để xác định trật tự peptit ban đầu.
B – PROTEIN
I. KHAÙI NIEÄM VAØ PHAÂN LOAÏI
+ Protein laø nhöõng polipeptit cao phaân töû coù phaân töû khoái töø vaøi chuïc nghìn ñeán vaøi trieäu.
+ Protein ñöôïc phaân thaønh 2 loaïi :
Protein ñôn giaûn laø nhöõng protein ñöôïc taïo thaønh chæ töø caùc goác - amino axit.
Thí dụ: như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...
Protein phöùc taïp laø nhöõng protein ñöôïc taïo thaønh töø protein ñôn giaûn coäng vôùi thaønh phaàn “phi
protein”, nhö axit nucleic, lipit, cacbohiñrat,...
II. SÔ LÖÔÏC VEÀ CAÁU TRUÙC PHAÂN TÖÛ PROTEIN (SGK)
III. TÍNH CHAÁT CUÛA PROTEIN
1. Tính chaát vaät lí
a) Daïng tồn taïi và tính tan: Protein toàn taïi ôû hai daïng chính:
+ Daïng protein hình sôïi nhö keratin (cuûa toùc, moùng, söøng) ; miozin cuûa cô baép, fibroin cuûa tô taèm,
maïng nheän - hoaøn toaøn khoâng tan trong nöôùc.
+ Daïng protein hình caàu nhö anbumin cuûa loøng tröùng traéng, hemoglobin cuûa maùu - tan trong nöôùc
taïo thaønh dung dòch keo.
b) Söï ñoâng tuï
Ví dụ: Nilon -6 do các mắt xích –NH –[CH2]5 –CO– liên kết với nhau tạo
nên. Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của
polime được gọi là monome.
2. Phân loại
a) Theo nguồn gốc:
b) Theo cách tổng hợp: ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
c) Theo cấu trúc: (xem phần II)
3. Danh pháp
Tên polime = Poli + tên của monone
b) Cấu tạo không điều hòa: các mắt xích nối với nhau không theo trật tự nhất định (chẳng hạn theo
kiểu đầu nối đầu, chỗ thì đầu nối với đuôi). Ví dụ:
Tơ clorin
2. Phản ứng phân cắt mạch polime
a) Phản ứng thủy phân polieste:
Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền
hơn so với polime chưa khâu mạch.
V. ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp
a) Khái niệm: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự
nhau thành phân tử rất lớn (polime).
+ Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có là:
Liên kết bội C=C.
xt, to, p
nCH2 CH CH2 CH n
Cl Cl
vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm
+ Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
+ Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm: chất dẻo hóa,
chất độn, chất màu, chất ổn định,…
CHÚ Ý: Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng
đó khi thôi tác dụng.
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
xt, to, p
nCH2 CH2 CH2 CH2 n
etilen polietilen(PE)
b) Poli(vinyl clorua) (PVC)
xt, to, p
nCH2 CH CH2 CH n
Cl Cl
vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)
c) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ PEXIGLAS)
+ Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit so với HCHO (tỉ lệ mol 1,2 : 1) và xúc tác bazơ mạch không
phân nhánh
OH
... CH2 CH2 CH2 OH
CH2 ...
CH2OH
+ Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150oC) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc
mạng lưới không gian.
...
CH2
OH OH
... H2C CH2 CH2 CH2 ...
OH
CH2 CH2
OH
... H2C CH2 CH2 CH2 ...
OH OH
CH2
...
3. Khái niệm về vật liệu compozit
+ Vật liệu compozit là vật liệu gồm polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác.
+ Thành phần của liệu compozit gồm: chất nền là polime và chất độn, ngoài ra còn chất phụ gia khác.
II. TƠ
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
+ Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh sắp xếp song song với nhau.
+ Polime đó phải rắn, tương đối bền nhiệt, bền với dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có
khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại
c) Tơ nilon – 6,6
xt, to, p
nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O
Hexametylenđiamin axit ađipic (axit hexađioic) poli(hexametylen-ađipamit) (nilon-6,6)
NHẬN XÉT:
Các loại tơ trên là tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)
d) Tơ lapsan
xt, to, p
nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH
axit terephtalic etylen glicol
CO C6H4 CO O CH2 CH2 O n + 2nH2O
poli(etylen terephtalat) (lapsan)
NHẬN XÉT:
Tơ LAPSAN là tơ polieste (có nhiều nhóm este –COO–)
III. CAO SU
1. Khái niệm
+ Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
+ Có hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
CHÚ Ý: Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.
2. Cao su thiên nhiên (polime của isopren): được lấy từ mủ cây cao su
a) Cấu trúc:
n = 1.500 – 15.000
- Tất cả các mắt xích isopren đều có cấu hình cis như sau:
+ Cao su buna –N
b) Cao su isopren
+ Trùng hợp isopren, ta được poliisopren gọi là cao su isopren
xt, to, p CH2 C CH CH2 n
nCH2 C CH CH2
CH3 CH3
2-metylbuta-1,3-dien (isopren) poliisopren (cao su isopren)
+ Cao su cloropren:
to, p, xt
nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 n
Cl Cl
+ Cao su floropren:
xt, to, p CH2 C CH CH2 n
nCH2 C CH CH2
F F
IV. KEO DÁN
1. Khái niệm
Keo dán là vật liệu polime có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà
không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
2. Phân loại
a) Theo bản chất hóa hoc:
Keo dán vô cơ (thủy tinh lỏng) và keo dán hữu cơ (hồ tinh bột, keo epoxi)
b) Theo dạng keo:
Keo lỏng (hồ tinh bột), keo nhựa dẻo (matit) và keo dán dạng bột hay bản mỏng.
3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
a) Keo dán epoxi: gồm 2 hợp phần:
+ Hợp phần chính là hợp chất hữu cơ chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu.
+ Chất đóng rắn thường là các “triamin” như : H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2
b) Keo dán ure – fomanđehit
Được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit). Poli(ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và
fomanđehit trong môi trường axit: