You are on page 1of 35

HÓA HỌC MỖI NGÀY

(Biên soạn)

Website: www.hoahocmoingay.com
Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
--------

LÝ THUYẾT HKI

HÓA HỌC 12

Họ và tên học sinh :.............................................


Trường : .............................................
Lớp : ................
Năm học : 2019-2020

“HỌC HÓA BẰNG SỰ ĐAM MÊ”

LƯU HÀNH NỘI BỘ


04/2020
LÍ THUYEÁT ESTE

ESTE

I. KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC


1. Khái niệm
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl (COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
2 4 t o , H SO ®Æc

Ví dụ: C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O
Etyl axetat
+ Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau :
R C O R' với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường
hợp este của axit fomic có R là H)
O

+ Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo
như sau :
R C O C R' R C X R C N R'2

O O O O
anhiđric axit halogenua axit amit
2. Công thức tổng quát este
a) Các cách viết công thức este đơn:

Trong đó: R là gốc axit; R’ là gốc ancol


b) CTTQ este:
CnH2n+2-2a-2xO2x
a: số liên kết trong gốc R và R’
x: số nhóm chức –COO-
 a = 0, x = 1  CnH2nO2 (este no đơn chức)
 a = 0, x = 2  CnH2n-2O4 (este no hai chức)
 a = 1, x = 1  CnH2n-2O2 (este đơn chức chứa 1 nối đôi C=C)
3. Phân loại este dựa vào phản ứng este tổng quát
AXIT ANCOL ESTE
1 RCOOH (đơn chức) R’OH (đơn chức) RCOOR’( R có thể là H)
CxHyO2 (x 2, y  2x)
2 CnH2n+1COOH CmH2m+1OH CnH2n+1COOCmH2m+1
(no, đơn (n  0) (no, đơn (m0) CxH2xO2 (x  2)
3 RCOOH (đơn chức) R’(OH)m (đa chức) (RCOO)mR’
4 R(COOH)n (đa chức) R’OH (đơn chức) R(COOR’)n
5 R(COOH)n (đa chức) R’(OH)m (đa chức) Rm(COO)n.mR’n

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT ESTE
CHÚ Ý:
Este no, đơn, hở có CTTQ giống với axit no, đơn, hở
CnH2nO2 (x  1)
3. Đồng phân
Este từ C3 trở lên xuất hiện đồng phân cấu tạo
Thí dụ: Viết các đồng phân este có CTPT là: C3H6O2, C4H8O2
C3H6O2 C4H8O2

HCOOCH2CH3 HCOOCH2CH2CH3 HCOOCHCH3


etyl fomat propyl fomat CH3
isopropyl fomat

CH3COOCH3 CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3


metyl axetat etyl axetat metyl propionat

CHÚ Ý:
CÁCH ĐẾM NHANH ĐỒNG PHÂN ESTE NO, ĐƠN, HỞ
+ Gốc ankyl -CnH2n+1 có 2n-2 đồng phân (n 5)
+ Chuyển este về dạng RCOOR’
+ Chia các trường hợp của R và R’ rồi tính:
Giả sử R có x đồng phân, R’ có y đồng phân  số đồng phân este là x.y
Ví dụ 1: Este C3H6O2
- Chuyển thành RCOOR’
- Có 2 trường hợp:
+ R =H (x = 1) và R’ = C2H5 (y = 1)  1.1 = 1 đồng phân
+ R = CH3 (x = 1) và R’ = CH3 (y = 1)  1.1 = 1 đồng phân
Kết luận: este C3H6O2 có 2 đồng phân
Ví dụ 2: Este C4H8O2
- Chuyển thành RCOOR’
- Có 3 trường hợp:
+ R =H (x = 1) và R’ = C3H7 (y = 2)  1.2 = 2 đồng phân
+ R =CH3 (x = 1) và R’ = C2H5 (y = 1)  1.1 = 1 đồng phân
+ R =C2H5 (x = 1) và R’ = CH3 (y = 1)  1.1 = 1 đồng phân
Kết luận: este C4H8O2 có 4 đồng phân
BÀI TẬP VẬN DỤNG: Học sinh áp dụng cho este C5H10O2 và C6H12O2
4. Danh pháp
RCOOR’:
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)

H C O C2H5 CH3 C O CH=CH2 C6H5 C O CH3 CH3 C O CH2C6H5


O O O O
etyl fomat vinyl axetat metyl benzoat benzyl axetat
CHÚ Ý: Nếu este tạo từ ancol đa chức phải thêm đi, tri,… trước anion gốc axit

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT ESTE

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


1. Trạng thái
Đa số các etse thường là những chất lỏng. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở
trạng thái rắn ( như mỡ động vật , sáp ong…).
2. Nhiệt độ sôi
Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và
ancol có cùng số nguyên tử cacbon:
t os (este) < t os (ancol) < t os (axit)
Thí dụ :
CH3 CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5
(M=88) sôi ở 163,50C (M=88) sôi ở 1320 (M=88) sôi ở 77OC
Tan nhiều trong nước. tan ít trong nước. không tan trong nước.

3. Tính tan
Nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau.
4. Đa số este có mùi thơm
+ Isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : có mùi chuối chín
+ Etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5 : có mùi dứa,
+ Benzyl axetat CH3COOC6H5 : có thơm hoa nhài
+ Geranyl axetat CH3COOCH17 : có mùi hoa hồng
+ Metyl fomat : có mùi táo
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng ở nhóm chức
a) Phản ứng thủy phân
+ Môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch:
o
H 2 SO4 , t C
RCO – OR’ + H – OH 
  R - COOH + R’ – OH
o
H 2 SO4 , t C
CH3COOCH3 + H2O   CH3COOH + CH3OH
+ Môi trường kiềm: là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa :
o
t C
R - COO - R’ + NaOH   R - COONa + R’- OH
o
t C
CH3COOCH2CH3 + NaOH   CH3COONa + C2H5OH
CHÚ Ý: Phản ứng thủy phân và xà phòng hóa thường tạo sản phẩm ancol nhưng trong nhiều trường hợp lại tạo andehit
hoặc xeton là do ancol không bền chuyển vị hoặc tách nước tạo thành:
o
t C
+ Tạo anđehit: RCOOCH=CR1R2 + NaOH   RCOONa + R2R1CHCHO
o
t C
Thí dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH   CH3COONa + CH3CHO
+ Tạo xeton:

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT ESTE
o
t C
Thí dụ: CH3COOC(CH3)=CH2 + NaOH   CH3COONa + CH3COCH3
+ Nếu R’ là gốc phenyl (-C6H5) RCOOC6H5 tác dụng với NaOH dư tạo 2 muối + nước
o
t C
RCOOC6H5 + NaOH   RCOONa + C6H5OH
C6H5OH + NaOH 
 C6H5ONa + H2O
o
t C
RCOOC6H5 + 2NaOH   RCOONa + C6H5ONa + H2O
b) Phản ứng khử
Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm RCO- (gọi là nhóm axyl) trở thành
ancol bậc I :

o
LiAlH 4 , t C
Thí dụ: CH3COOCH3  CH3-CH2OH + CH3OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
a) Phản ứng cộng vào gốc không no : Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2,
Br2, Cl2, … giống hiđrocacbon không no.
Thí dụ: CH2=CHCOOCH3 + Br2 
 CH2Br-CHBr-COOCH3
0
Ni ,t
CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOCH3 + H2   CH3[CH2]16COOCH3
metyl oleat metyl stearat
b) Phản ứng trùng hợp : Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp
giống như anken.
CH3
o
xt, t C, p
n H2C C COOCH3 CH2 C
n
CH3 COOCH3
metyl metacrylat poli(metyl metacrylat)
thuûy tinh höõu cô plexiglat

c). Phản ứng đặc biệt của este fomat HCOOR’


 Este fomat có nhóm HCO- nên tham gia phản ứng tráng gương và khử Cu(OH)2/OH- tạo Cu2O
tương tự anđehit:
o
t C
HCOOR’ + 2[Ag(NH3)2]OH   NH4OCOOR’ + 3NH3 + 2Ag + H2O
o
t C
HCOOR’ + 2Cu(OH)2 + NaOH   NaOOCOR’ + Cu2O + 3H2O
3. Phản ứng đốt cháy
Ñoát chaùy este no, đơn cho  n H2 O  n CO2
3n - 2 to C
CnH2nO2 + O2   nCO2 + nH2O
2
III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
a) Este của ancol: Thực hiện phản ứng este hóa
o
H 2 SO4 , t C

R - COOH + H-OR’   RCOOR’ + H2O
o
H 2 SO4 , t C

CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH   CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT ESTE
CHÚ Ý: Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về
phía tạo thành este) có thể:
+ Lấy dư một trong hai chất đầu (axit hoặc ancol)
+ Giảm nồng độ của sản phẩm. (lấy este ra ngay khỏi hỗn hợp)
+ Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.
b) Este của phenol
Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđric axit hoặc
clorua axit tác dụng với phenol.
Thí dụ : C6H5 – OH + (CH3CO)2O 
 CH3COOC6H5 + CH3COOH
anhiđric axetic phenyl axetat
C6H5OH + CH3COCl 
 CH3COOC6H5 + HCl
acetyl clorua phenyl axetat
CHÚ Ý: Phản ứng xảy ra nhanh và một chiều
c) Este không no
+
H
CH3COOH + CHCH   CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
2. Ứng dụng
+ Este làm dung môi (thí dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
+ Một số este dùng làm chất dẻo như poli (metyl acrylat), poli (metyl metacrylat) dùng làm
thủy tinh hữu cơ và poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng
làm keo dán.
+ Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo,
nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…).

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT LIPIT

LIPIT

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


1. Khái niệm và phân loại
 Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong
các dung môi hữu cơ không phân cực như : ete, clorofom, xăng dầu,…
 Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, hầu hết chúng đều là các este phức tạp.
 Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon
(khoảng từ 12C đến 24C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
+ Chất béo có công thức chung là:
1
CH2 - O - CO - R
R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon
2 no hoặc không no, không phân
CH - O - CO - R
nhánh, có thể giống nhau hoặc khác
3 nhau
CH2 - O - CO - R

Khi R1 = R2 = R3 chất béo có dạng: (RCOO)3C3H5


Một số axit béo thường gặp:
CTPT CTCT Tên thông dụng
C15H31COOH CH3(CH2)14COOH Axit panmitic
NO
C17H35COOH CH3(CH2)16COOH Axit stearic
Axit oleic (Dạng cis)
C17H33COOH
KHÔNG
NO C17H31COOH Axit linoleic

Thí dụ : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)


(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
2. Trạng thái tự nhiên
+ Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
+ Sáp điển hình là sáp ong.
+ Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
của chúng.
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí
+ Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như
mỡ động vật (mỡ bò, mỡ cừu,…). Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5
+ Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được
gọi là dầu. Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT LIPIT
+ Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như : benzen, xăng,
ete,…
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit  glixerol và các axit béo
1 1
CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COOH
2 H 2 SO4 , t C o
+ R2 - COOH
CH - O - CO - R 
+ 3H2O   CH - OH
3 3
CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COOH
triglixerit glixerol các axit béo
H 2 SO4 , t o C
 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 
b) Phản ứng xà phòng hóa  glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo
1 1
CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COONa
2
+ R2 - COONa
CH - O - CO - R to C
+ 3NaOH   CH - OH
3 3
CH2 - O - CO - R CH2 - OH R - COONa
triglixerit glixerol xà phòng
o
t C
Thí dụ: (C15H31COO)3C3H5 + 3KOH   3C15H31COOK + C3H5(OH)3
NHẬN XÉT:
nNaOH = 3.n glixerol
Theo ĐL BTKL: mtriglixerit + mNaOH = mxà phòng + mglixerol

+ Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
+ Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và
không thuận nghịch.
+ Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao
có Ni xúc tác:
CH2 - O - CO - C17H33 CH2 - O - CO - C17H35
0
Ni ,t , p
CH - O - CO - C17H33 + 3H2   CH - O - CO - C H
17 35

CH2 - O - CO - C17H33 CH2 - O - CO - C17H35


triolein (lỏng) tristearin (rắn)
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành
peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng
dầu mỡ để lâu bị ôi.
III. MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐẶC BIỆT
1. Chỉ số axit của chất béo: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
2. Chỉ số xà phòng của chất béo: là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự
do có trong 1 gam chất béo.
3. Chỉ số iot của chất béo: là số gam I2 cần để cộng vào liên kết bội trong gốc cacbon của 100 gam
chất béo.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CHAÁT GIAËT RÖÛA

CHẤT GIẶT RỬA

I. KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA


1. Khái niệm và phân loại
+ Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn
bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
+ Chất giặt rửa gồm: xà phòng và các chất giặt rửa tổng hợp.
2. Tính chất giặt rửa
a) Một số khái niệm liên quan
+ Chất tẩy màu làm sạch các vết màu bẩn nhờ những phản ứng hóa học.
+ Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước, như : metanol, etanol, axit axetic, muối axetat kim
loại kiềm…
+ Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước, như : hiđrocacbon, dẫn xuất
halogen,…Chất kị nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ.
+ Chất ưa nước thì thường kị dầu mỡ, tức là không tan trong dầu mỡ.
b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của các axit béo
O

C
(-) (+)
O Na
Cấu trúc phân tử muối natri stearat :công thức cấu tạo thu gọn nhất
+ Phân tử muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với một “đuôi” kị
nước, ưa dầu mỡ là nhóm - CxHy (thường x  15).
+ Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho
“phân tử chất giặt rửa”.
c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
Lấy trường hợp C17H35COONa làm thí dụ, nhóm CH3[CH2]16 -, “đuôi” ưa dầu mỡ của
phân tử natri stearat thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra
phía các phân tử nước. Kết quả là vết dầu bị phân chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các
phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.

Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng


II. XÀ PHÒNG
1. Sản xuất xà phòng
+ Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín ở nhiệt độ cao:

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CHAÁT GIAËT RÖÛA
to
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3
Xà phòng
+ Ngày nay, xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau :

Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic

Thí dụ :
2 O , t o , xt
2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3 
 4CH3[CH2]14COOH
2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3   2CH3[CH2]14COONa + H2O + CO2
2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng
 Thành phần chính là các muối natri (hoặc kali) của axit béo thường là natri stearat
(C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa),…Các phụ gia thường
gặp là chất màu, chất thơm.
 Ưu điểm là không gây hại cho da, cho môi trường (vì dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật có trong
thiên nhiên).
 Nhược điểm là khi dùng với nước cứng (nước có chứanhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối
canxi stearat, canxi panmitat,… sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải
sợi.
III. CHẤT GIẶT RỬA TÔNG HỢP
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
+ Người ta đã tổng hợp ra nhiều chất dựa theo hình mẫu “phân tử xà phòng” (tức là gồm đầu phân cực
gắn với đuôi dài không phân cực), chúng đều có tính chất giặt rửa tương tự xà phòng và được gọi là
chất giặt rửa tổng hợp.
Thí dụ: CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-Na+ CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 -SO3-Na+
Natri lauryl sunfat Natri đođecylbenzensunfonat
+ Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ theo 2 sơ đồ:
Parafin  khöû
 R-COOH  H 2 SO4
R-CH2OH  NaOH
 R-CH2OSO3H   R- CH2OSO3-Na+
2 3 Na CO
Aren 
 C12 H25  C 6 H 4 SO3 H  C12 H 25  C 6 H 4 SO3 Na
Axit đođexylbenzensunfonic Natri đođexylbenzensunfonat
2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp
+ Thành phần chính ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu ra, còn có thể có chất tẩy trắng
như natri hipoclorit (có hại cho da tay khi giặt bằng tay).
+ Ưu điểm là dùng được với nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi.
+ Nhược điểm là có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh gây ô nhiễm cho môi trường, vì chúng rất khó
bị các vi sinh vật phân hủy.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CACBOHYDRAT

GLUCOZƠ

KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI CACBOHIĐRAT


Khái niệm
 Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là
Cn(H2O)m.
 Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxi (OH) và nhóm cacbonyl
trong phân tử.
Phân loại: Cacbohiđrat được phân làm 3 nhóm chính:
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, Nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ Nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ
không thể thuỷ phân được. phân mỗi phân tử sinh ra hai phân phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra
Thí dụ : glucozơ, fructozơ. tử monosaccarit. nhiều phân tử monosaccarit.
Thí dụ : saccarozơ, mantozơ. Thí dụ : tinh bột, xenlulozơ.

I. GLUCOZƠ

1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


+ Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng
đường mía.
+ Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặc biệt
glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Trong mật ong có nhiều glucozơ
(khoảng 30%).
 Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ
không đổi là 0,1%.
2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng
a) Dạng mạch hở
+ Các dữ kiện thực nghiệm:
 Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic  có nhóm CHO.
 Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam  có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
 Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO  có 5 nhóm OH.
 Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan  có 6 nguyên tử C và tạo thành một mạch dài không nhánh.
KẾT LUẬN:
+ Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.
+ Công thức cấu tạo của glucozơ dạng mạch hở như sau :
6 5 4 3 2 1
C H 2 OH-C HOH-C HOH-C HOH-C HOH-C H=O hoặc CH2OH[CHOH]4CHO.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CACBOHYDRAT
b) Dạng mạch vòng
+ Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau  tương ứng 2 dạng cấu
trúc vòng khác nhau.
+ Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng (-glucozơ và -glucozơ).
Hai dạng vòng này chiếm ưu thế và luôn chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
Nhóm –OH ở C-1 gọi là OH hemiaxetal.

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


Glucozơ có tính chất của anđehit đơn chức và ancol đa chức (poliancol).
a) Tính chất của ancol đa chức
+ Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường  dung dịch phức đồng glucozơ màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2   (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+ Phản ứng tạo este tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử .
+ Tác dụng với Na, K:
5
CH2OH(CHOH)4CHO + 5 Na 
 CH2ONa(CHONa)4CHO + H2
2
b). Tính chất của anđehit đơn chức
+ Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong amoniac (phản ứng tráng bạc)
to
HOCH2 [CHOH]4 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H 2 O 
 HOCH2 [CHOH]4 COONH 4 + 2Ag  + 2NH 4 NO3
Amoni gluconat
+ Oxi hoá bằng Cu(OH)2, đun nóng
to
HOCH2 [CHOH]4 CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 

HOCH 2 [CHOH]4 COONa + Cu 2 O (®á g¹ch) + 3H2 O
Natri gluconat
+ Khử glucozơ bằng hiđro  sobitol
Ni, t o
CH2 OH  CHOH 4 CHO + H2 
 CH2 OH  CHOH 4 CH 2 OH (Sobitol)
+ Phản ứng dung dịch Br2
CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O 
 CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr
c). Phản ứng lên men:
enzim
+ Phản ứng lên men rượu: C 6 H12 O6   2C 2 H5OH + 2CO2 
30  35o C
men lactic
+ Phản ứng lên men lactic: C 6 H12 O6 
 2CH3 -CH(OH)-COOH ( axit lactic)
d) Tính chất riêng của dạng mạch vòng

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CACBOHYDRAT
+ Chỉ có một nhóm OH hemiaxetal của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl làm xúc tác, tạo thành
nhóm metyl glicozit:
OH OH

O O
HCl khan
HO OH +HO- CH3 HO OCH3 + H2O

HO OH HO OH
CHÚ Ý: Khi nhóm -OH hemiaxetal chuyển thành nhóm OCH 3 thì dạng vòng không thể chuyển thành mạch hở
được nữa.
4. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
a) Điều chế
 Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ nhờ
xúc tác là axit clohiđric loãng hoặc enzim.
+ o
H ,t C
(C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6
b) Ứng dụng
 Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
 Trong công nghiệp, glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian
trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
II. FRUCTOZƠ

+ Fructozơ là đồng phân của glucozơ, cấu tạo dạng mạch hở là :


6 5 4 3 2 1
C H 2 OH-C HOH-C HOH-C HOH-C O-C H 2 OH
+ Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng , vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
+ Ở dạng tinh thể, fructozơ ở dạng vòng , vòng 5 cạnh.

+ Fructozơ là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía.
Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
+ Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch phức Cu(C6H11O6)2 màu
xanh lam (tính chất của ancol đa chức).
+ Cộng hiđro cho sobitol (tính chất của nhóm cacbonyl).
+ Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn cho phản ứng tráng bạc và phản ứng khử
Cu(OH)2 thành Cu2O khi đun nóng là do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển thành glucozơ:
OH 

Fructoz¬  Glucoz¬

CHÚ Ý: Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch Br2. Glucozơ làm mất màu dung dịch Br2
còn fructozơ thì không.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CACBOHYDRAT

SACCAROZƠ

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


+ Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185oC.
+ Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía, đường củ cải,
đường thốt nốt.
+ Đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng thương phẩm khác nhau: đường phèn, đường cát, đường
phèn, đường kính.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Saccarozơ có CTPT C12H22O11. Để xác định cấu trúc phân tử saccarozơ căn cứ vào các dữ kiện
thí nghiệm sau:
+ Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh  có nhiều nhóm OH kề nhau.
+ Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bởi nước brom  không có
nhóm CH=O trong phân tử.
+ Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác thu được glucozơ và fructozơ.
Kết luận: Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1-O-C2).

gốc α-glucozơ gốc –fructozơ


III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Do không có nhóm chức anđehit nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ, nhưng có tính
chất của ancol đa chức. Mặt khác, do được cấu tạo từ hai gốc monosaccarit nên saccarozơ có phản
ứng thuỷ phân.
1. Phản ứng của ancol đa chức với Cu(OH)2
Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 
 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2. Phản ứng thuỷ phân
H+ , t o
C12 H22 O11 + H 2 O 
 C 6 H12 O6 + C 6 H12 O6
glucozơ fructozơ
CHÚ Ý: Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương, nhưng sản phẩm thủy phân tạo thành lại
tham gia phản ứng tráng gương (do glucozơ và fructozơ tác dụng)
IV. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: MANTOZƠ (còn gọi là đường mạch nha)
1. Cấu tạo
+ Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CACBOHYDRAT
+ Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ cấu tạo do 2 gốc α-glucozơ liên kết với nhau ở C1 của
gốc  -glucozơ này với C4 của gốc  -glucozơ kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết  -C1-O-C4 được
gọi là liên kết  -1,4-glicozit.

+ Trong dung dịch, gốc α-glucozơ của mantozơ mở vòng tạo nhóm CHO.
2. Tính chất hóa học
+ Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
+ Tác dụng AgNO3/NH3 tạo ra Ag.
+ Tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, toC tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O
+ Thủy phân có xúc tác H+ hoặc enzim tạo 2 phân tử glucozơ:
+
H
C12H22O11 + H2O   2 C6H12O6
3. Điều chế: Thủy phân tinh bột nhờ enzim amilaza (có trong mầm lúa)

TINH BỘT

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


 Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước
nóng từ 65oC trở lên, tinh bột trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
 Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin. Cả hai đều có CTPT là
(C6H10O5)n trong đó C6H10O5 là gốc glucozơ.
+ Amilozơ chiếm 20-30% khối lượng tinh bột. Trong phân tử amilozơ các gốc glucozơ nối với
nhau bởi liên kết -1,4-glicozit tạo thành một chuỗi dài không phân nhánh. Phân tử khối của amilozơ
vào khoảng 150.000 – 600.000 ( n khoảng 1000-4000) . Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn
lại hình lò xo.
CH 2OH CH 2OH CH 2OH CH 2OH
H O H H O H H O H H O H
H H H H
OH H OH H 1
OH H 1 O 4 OH H 1 O... 4
OH 1 O 4 OH
H OH H OH H OH H OH
a) Caù c -glucozô noá
c goá i nhau bôûi LK =1,4-glicozit
i vôù

b) Moâ hình phaân töû Amilozô


+ Amilopectin chiếm 70-80% khối lượng tinh bột. Trong phân tử amilopectin các gốc glucozơ nối
với nhau bởi liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit nên chuỗi bị phân nhánh. Phân tử khối của
amilopectin vào khoảng 300.000 – 3.000.000 (n khoảng 2000-200.000)

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CACBOHYDRAT

CH 2OH CH 2OH
H O H H O H (  1,6  glicozit)
H H 1
4 OH H OH H
OH 1 ... O 4 O
H OH H OH
CH 2OH CH 2OH H 2C 6 CH 2OH
H O H H O H H O H H O H
H H H H
OH H 1 OH H OH H OH H 1
OH O 4 1 O 4 1 O... 4 OH (  1, 4  glicozit)
H OH H OH H OH H OH

Liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit Moâ hình phaân töû amilopectin


III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phaûn öùng thuûy phaân
a) Thuûy phaân nhôø xuùc taùc axit  glucozơđ
H , to
(C6H10 O5 )n  nH2O  nC6H12O6

b) Thuûy phaân nhôø enzim:


Phaûn öùng nhôø enzim − vaø −amilaza (trong nöôùc boït & maàm luùa):
Thuû
y Thuû
yphaâ
n
(C6H10 O5 )n 
phaâ
n
 (C6H10 O5 )x  C12H22O11  
Enzim mantaza
 C6H12O6
Tinh boä
t Ñextrin (xn) Mantozô Glucozô

2. Phaûn öùng maøu vôùi dung dòch Iot :


Nhoû dung dòch iot vaøo dung dòch hoà tinh boät  xuaát hieän maøu xanh tím. Khi ñun noùng maøu
xanh tím bieán maát, khi ñeå nguoäi  maøu xanh tím xuaát hieän.
GIAÛI THÍCH: Phaân töû tinh boät haáp phuï iot  maøu xanh tím. Khi ñun noùng, iot bò giaûi phoùng ra khoûi tinh boät  maát
maøu xanh tím. Ñeå nguoäi, iot haáp phuï trôû laïi  dd laïi coù maøu xanh tím
 Phaûn öùng nhaän bieát tinh boät baèng iot vaø ngöôïc laïi.
IV. SÖÏ CHUYEÅN HOÙA TINH BOÄT TRONG CÔ THEÅ
[O]
 CO2  H2O
 enzim
H2O H2O H2O
Tinh boä
t 
amilaza
Ñextrin 
amilaza
Mantozô 
mantaza

Glucozô 
 enzim
 Glicogen
 

V. SÖÏ TAÏO THAØNH TINH BOÄT TRONG CAÂY XANH:


Tinh boät ñöôïc taïo thaønh trong caây xanh từ khí CO2 vaø H2O nhờ ánh sáng mặt trời döôùi taùc duïng
cuûa chaát dieäp luïc (clorofin)  Quaù trình quang hôïp.

nh saù
ng
6nCO2  5nH2O 
Clorophin
(C6H10 O5 )n  6nO2 

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT CACBOHYDRAT

XENLULOZƠ

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN


+ Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị.
+ Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen, ... nhưng
tan trong nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2 trong dung dịch NH3).
+ Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Trong bông nõn có gần 98% xenlulozơ ; trong gỗ xenlulozơ chiếm 40-50% khối lượng.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
+ Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -glucozơ nối với nhau bở liên kết β-1,4-
glicozit với nhau thành mạch kéo dài, có khối lượng phân tử rất lớn, vào khoảng 2.000.000.
+ Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, không xoắn. Mỗi gốc C6H10O5 có 3
nhóm OH tự do, nên có thể viết [C6H7O2(OH)3]n.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân
Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc sẽ thu được dung dịch glucozơ :
H+ , t o
(C 6 H10 O5 )n + nH2 O 
 nC 6 H12 O6
CHÚ Ý: Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ cũng xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza.
2. Phản ứng của ancol đa chức
+ Đun nóng xenlulozơ (bông) trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc ta thu được
xenlulozơ trinitrat :
2 4 H SO ®, t o
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3  [C 6 H 7O2 (ONO2 )3 ]n + 3nH 2 O
CHÚ Ý: Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên nó được dùng làm thuốc súng không khói.
+ Xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O tạo ra xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n là loại
chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi.
+ Xenlulozơ tác dụng với CS2 và NaOH tạo ra dung dịch rất nhờn gọi là visco, từ đó sản xuất
tơ visco.
+ Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan trong dung dịch
[Cu(NH3)4](OH)2.
BẢNG TÓM TẮT TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC CACBOHYĐRAT

Glucozô Fructozô Saccarozô Mantozô Tinh boät Xenlulozô


+[Ag(NH3)2]OH Ag  + - Ag  - -
+ CH3OH/HCl Metyl glicozit + - + - -
+ Cu(OH)2 dd xanh
dd xanh lam dd xanh lam dd xanh lam - -
(toC thöôøng) lam
(CH3CO)2O + + + + + Xenlulozô triaxetat
HNO3/H2SO4 + + + + + Xenlulozô trinitrat
glucozô +
H2O/H+ - - glucozô glucozô glucozô
fructozô
(+) coù phaûn öùng, khoâng yeâu caàu vieát saûn phaåm ;
(-) khoâng coù phaûn öùng.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT AMIN

AMIN

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN


1. Khái niệm
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc
hiđrocacbon ta được amin.
Thí dụ : CH3 - NH2 ; CH3 - NH - CH3 ; CH3 - N - CH3 ; CH2 = CH - CH2NH2 ; C6H5NH2
CH3
MỘT SỐ CTTQ CỦA AMIN:
Amin chung : CxHyNt (y  2x + 2 + t và y, t cùng chẳn hay cùng lẻ)
CnH2n+2-2k+tNt hoặc CnH2n+2-2k-t(NH2)t (bậc I)
Amin đơn chức : CxHyN ( y  2x + 3)
Amin no, mạch hở : CnH2n+2+tNt hoặc CnH2n+2-t(NH2)t (bậc I)
Amin no, đơn chức, mạch hở (ankylamin) : CnH2n+3N hoặc CnH2n+1NH2 (n  1)
Amin thơm, đơn chức, gốc hiđrocacbon no : CnH2n-5N (n  6) hoặc CnH2n-7NH2 (bậc I)
(đồng đẳng anilin)
2. Phân loại
a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon
+ Amin thơm : N của chức amin liên kết trực tiếp vòng benzen. Thí dụ : anilin C6H5NH2
+ Amin béo: N của chức amin liên kết với C của dãy béo, không phải C của vòng thơm (C2H5NH2, ...)
+ Amin dị vòng: N là nguyên tử hợp thành mạch vòng. Thí dụ : piroliđin NH
b) Theo bậc của amin
+ Amin bậc I có dạng tổng quát RNH2. Ví dụ: CH3CH2CH2NH2
+ Amin bậc II có dạng tổng quát RNHR’. R' Ví dụ: CH3CH2 NHCH3
+ Amin bậc III có dạng tổng quát: R N R'' Ví dụ: (CH3)3N
3. Danh pháp
+ Danh pháp gốc – chức : Tên gốc hiđrocacbon + amin
+ Danh pháp thay thế : Tên hiđrocacbon tương ứng + vị trí nhóm chức + amin
+ Một số amin được gọi theo tên thường (tên riêng)
CHÚ Ý: Nhóm NH2 khi đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino, khi đóng vai trò nhóm chức thì gọi là nhóm amin.
Hợp chất Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thường
CH3NH2 Metylamin Metanamin
C2H5NH2 Etylamin Etanamin
CH3CH2CH2 NH2 Propylamin Propan - 1 - amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan - 2 - amin
H2N(CH2)6NH2 Hexametylenđiamin Hexan - 1,6 - điamin
C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin
C6H5NHCH3 Metylphenylamin N -Metylbenzenamin N -Metylanilin
C2H5NHCH3 Etylmetylamin N -Metyletanamin
4 . Đồng phân

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT AMIN
+ Các đồng phân cấu tạo của amin gồm đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí nhóm chức
với từng loại amin bậc I, amin bậc II, amin bậc III.
CHÚ Ý: Hợp chất amin có nhiều đồng phân nhất so với các hợp chất khác có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ 1: Amin C4H11N có 8 đồng phân sau (4 amin bậc I + 3 amin bậc II + 1 amin bậc III)

NHẬN XÉT:
+ Công thức tính nhanh tổng số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở:
CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)
+ HS có thể tính nhanh số đồng phân các bậc riêng biệt theo cách Thầy đã dạy.
(không cần viết đồng phân).
Áp dụng: (HS tự làm)
- C4H11N có mấy đồng phân bậc I, II, III ?
- C5H13N có mấy đồng phân bậc I, II, III ?
- C6H15N có mấy đồng phân bậc II, III ?
Thí dụ 2: Xét amin C7H9N có 5 đồng phân

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


1. Ankylamin (amin no, đơn, hở)
+ Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin ( n  3 ) là những chất khí, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan
trong nước (do tạo liên kết hiđro với nước).
+ Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong
nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
+ Liên kết hiđro của amin kém bền hơn so với ancol và axit nên nhiệt độ sôi:
amin < ancol < axit
VD: CH3NH2 ( chất khí, nhiệt độ sôi -6,3oC); CH3OH ( chất lỏng, nhiệt độ sôi 61,3oC)
+ Các amin đều độc.
2. Amin thơm
+ Các amin thơm là những chất lỏng có nhiệt độ sôi cao hoặc chất rắn, có mùi đặc trưng, rất ít tan
trong nước (do vòng benzen kị nước cao).
+ Anilin C6H5NH2 là chất lỏng, sôi ở 1840C, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol,
benzen. Để lâu trong không khí anilin nhuốm màu nâu đen vì bị oxi hóa một phần bởi oxi không khí.
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
+ Xét caáu truùc phaân töû của amin nhận thấy nguyên tử nitơ còn đôi electron chưa liên kết
(tương tự NH3) nên có khả năng nhận proton H+  amin thể hiện tính chất bazơ.
+ Nguyên tử nitơ trong phân tử amin có số oxi hóa -3 (tương tự NH3) nên amin thường dễ bị
oxi hóa (thể hiện tính khử).

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT AMIN
+ Các amin thơm (như anilin) còn dễ dàng tham gia phản ứng thế vào nhân thơm (do ảnh
hưởng của đôi electron chưa liên kết ở nguyên tử nitơ về phía nhân benzen, tương tự phenol).
1. TÍNH CHẤT CỦA CHỨC AMIN
a) Tính bazơ
+ Tác dụng với chất chỉ thị màu
- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein.
RNH2 + H2O    RNH3+ + OH-

- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đỏ màu quỳ
tím và phenolphtalein.
+ Tác dụng với axit  muối
C6H5NH2 + HCl 
 C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua)
C2H5NH2 + HCl 
 C2H5NH3Cl (etylamoni clorua)
CH3NH2 + H2SO4 
 CH3NH3HSO4 (metylamoni hiđro sunfat)
 (CH3NH3)2SO4 (metylamoni sunfat)
2CH3NH2 + H2SO4 
CHÚ Ý:
+ CH3NH2 (và NH3) tác dụng với HCl cho hiện tượng khói trắng
+ Muối của amin tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (NaOH, KOH)  tái tạo amin
C2H5NH3Cl + NaOH 
 C2H5NH2 + NaCl + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH 
 C6H5NH2 + NaCl + H2O
+ So sánh tính bazơ:
- Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ
- Nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > NH3 > C6H5 - NH2
i) Nhóm ankyl càng lớn làm tăng tính bazơ: C2H5NH2 > CH3NH2
ii) Amin bậc II tính bazơ mạnh hơn amin bậc I: (CH3)2NH > CH3NH2
iii) Thường không so sánh được tính bazơ của amin bậc III vì còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác
Ví dụ: Xác định thứ tự tính bazơ giảm dần của các amin sau:
(A) CH3NH2; (B) NH3; (C) CH3-NH-CH3; (D) C6H5NH2
Dựa vào các quy tắc trên cho phép sắp xếp theo trật tự sau: (C) > (A) > (B) > (D)
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo kết tủa
Ankylamin thấp có thể tác dụng với dung dịch muối của kim loại tạo kết tủa hiđroxit kim loại
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O 
 Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
2CH3NH2 + CuSO4 + 2H2O 
 Cu(OH)2 + (CH3NH3)2SO4 (*)
CHÚ Ý:
+ CH3NH2, C2H5NH2 có khả năng tạo phức với Cu(OH)2, Zn(OH)2 và AgOH giống như dung dịch NH3
4CH3NH2 + Cu(OH)2   [Cu(CH3NH2)4](OH)2
+ Xét phản ứng (*), nếu cho dư CH3NH2 thì kết tủa Cu(OH)2 sẽ bị hòa tan.
Câu hỏi dành cho HS: Về tính chất của NH3 và CH3NH2 thì khá giống nhau. Vậy làm thế nào để
phân biệt được chúng ?
b) Phản ứng với axit nitrơ
+ Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT AMIN
(đây là dấu hiệu để nhận biết amin bậc I)
Thí dụ : C2H5NH2 + HONO   C2H5OH + N2 + H2O
+ Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 50C) cho muối điazoni:
0
5 C
C6H5NH2 + HONO + HCl 0  C6H5N2+Cl- + 2H2O
Benzenđiazoni clorua
CHÚ Ý: Muối điazoni có vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là tổng hợp phẩn nhuộm azo.
c) Phản ứng ankyl hóa
Khi cho amin bậc I hoặc bậc II tác dụng với ankyl halogenua, nguyên tử H của nhóm amin có
thể bị thay thế bởi gốc ankyl.
C2H5NH2 + CH3I   C2H5NHCH3 + HI
2. PHẢN ỨNG THẾ Ở NHÂN THƠM CỦA ANILIN
Tương tự phenol, anilin cũng tác dụng dễ dàng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng :

 nhận biết anilin.


3. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
y toC t y
a/ Amin bất kỳ: CxHyNt + ( x + )O2   xCO2 + N2 + H2O
4 2 2
3n + 1,5 toC 1
b/ Amin no, đơn: CnH2n+3N + ( )O2   nCO2 + N2 + (n +1,5)H2O
2 2
CHÚ Ý:
1
+ Với amin bất kỳ: n O2 = n CO2 + nH O
2 2
+ Với amin đơn: namin = 2. n N2
+ Với amin no, đơn : n H2O  n CO2 = 1,5.namin
+ Đốt cháy amin bằng không khí thì:
N2(sau phản ứng) = N2 (sinh ra) + N2 (không khí)
IV. ĐIỀU CHẾ
a) Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac (hiệu suất thấp và tạo hỗn hợp sản phẩm)
Các ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua.
 CH 3I  CH 3I  CH 3I
NH3 -HI
 CH3NH2 -HI
 (CH3)2NH -HI
 (CH3)3N
b) Khử hợp chất nitro thu được amin bậc I
Fe + HCl
C6H5NO2 + 6[H]   C6H5NH2 + 2H2O
o
t C
C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl  C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
CHÚ Ý: Anilin sinh ra sẽ tác dụng với HCl tạo muối phenylamoni. Sau đó cho muối tác dụng với dung dịch NaOH
để thu anilin.
o
t C
C6H5NO2 + 3Fe + 7HCl  C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O
C6H5NH3Cl + NaOH 
 C6H5NH2 + NaCl + H2O
c) Khử hóa nhóm nitrin CN
LiAlH 4
R-C  N   RCH 2 NH 2

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT AMINO AXIT

AMINO AXIT

I. KHÁI NIỆM- ĐỒNG PHÂN-DANH PHÁP


1. Khái niệm
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và
nhóm cacboxyl (-COOH).
Thí dụ : CH3-CH-COOH (alanin)
|
N H2
2. Đồng phân
Ví dụ: Viết các đồng phân amino axit C3H7NO2 và C4H9NO2

3. Danh pháp
a) Tên thay thế:
Axit + vị trí nhóm NH2 (2,3,..) + amino + tên quốc tế axit (OIC)
b) Tên bán hệ thống:
Axit + vị trí nhóm NH2 (α,  , , , , , ..) + amino + tên riêng axit
c) Tên thường:
Các -amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng (tên thường).
TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ α -AMINO AXIT
Tên Tên bán Tên Kí CTPT
Công thức
thay thế hệ thống thường hiệu
CH2-COOH C2H5NO2
| axit aminoetanoic axit aminoaxetic Glyxin Gly
NH 2 (M =75)
CH3-CH-COOH axit - C3H7NO2
| axit 2-aminopropanoic Alanin Ala
NH 2 aminopropionic (M =89)
CH3-CH-CH-COOH axit 2-amino-3- axit - C5H11NO2
| | Valin Val
CH3NH 2 metylbutanoic aminoisovaleric (M =117)
H2N- [CH2]4-CHCOOH axit 2,6- axit ,-điamino C6H14N2O2
| Lysin Lys
NH 2 điaminohexanoic caproic (M =146)
HOOC-[CH2]2-CH-COOH axit 2- axit -amino Axit Glu C5H9NO4
|
NH 2 aminopentanđioic glutaric glutamic (M =147)

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT AMINO AXIT
(HS gọi tên các đồng phân ở mục I.2)

NHẬN XÉT:
+ Công thức chung của aminoaxit: R(COOH)b(NH2)a
+ Công thức chung của aminoaxit no, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2:CnH2n+1NO2
(là trường hợp của Gly, Ala, Val)
+ CTPT CnH2n+1NO2 có thể bao gồm các loại hợp chất sau:
Lấy C3H7NO2 làm ví dụ:
- Amino axit : Alanin
- Este của amino axit: NH2CH2COOCH3
- Muối amoni của axit cacboxylic không no (có 1C=C): CH2=CH-COONH4
- Hợp chất nitro: CH3CH2NO2
+ CTPT CnH2n+3NO2 có thể bao gồm các loại hợp chất sau:
Lấy C3H9NO2 làm ví dụ:
+ Muối của axit cacboxylic no đơn với amin no đơn:
H-COONH3CH2CH3 hoặc CH3COONH3CH3
+ Muối amoni của axit cacboxylic no: CH3CH2COONH4
+ CTPT của X: C2H8N2O3 tác dụng được với NaOH thu được chất hữu cơ đơn chất Y và các chất vô cơ
 X là CH3CH2NH3NO3:
CH3CH2NH3NO3 + NaOH  CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
(ĐỀ THI ĐH-CĐ LUÔN KHAI THÁC CÁC VẤN ĐỀ TRÊN)

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ


1. Cấu tạo phân tử
+ Vì nhoùm COOH coù tính axit, nhoùm NH2 coù tính bazô neân ôû traïng thaùi keát tinh, amino axit
toàn taïi ôû daïng ion löôõng cöïc.
+ Trong dung dòch, daïng ion löôõng cöïc chuyeån moät phaàn nhoû thaønh daïng phaân töû :



daïng ion löôõng cöïc daïng phaân töû


2. Tính chất vật lý
+ Amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, không màu, vị hơi
ngọt.
+ Dễ tan trong nước vì là những ion lưỡng cực.
+ Nhiệt độ nóng chảy cao.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit - bazơ của dung dịch amino axit
Amino axit có công thức tổng quát (NH2)a R(COOH)b, xét dung dịch của amino axit có môi trường:
+ a > b: môi trường bazơ (VD: Lys)
+ a = b: môi trường trung tính (VD: Gly, Ala, Val)
+ a < b: môi trường axit (VD: Glu)
2. Tính chất lưỡng tính
Amino axit (X) vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ:

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT AMINO AXIT

(NH2)a R(COOH)b + aHCl 


 (ClH3N)aR(COOH)b
(NH2)a R(COOH)b + bNaOH 
 (NH2)aR(COONa)b + bH2O

Ví dụ: H2N-CH2COOH + HCl ClH3N-CH2COOH

H2N-CH2COOH + NaOH  H2N-CH2COONa + H2O

NHẬN XÉT:
n H+ n OH-
 Số nhóm NH2 = ; Số nhóm COOH =
nX nX
 Cứ 1 mol X tác dụng HCl tạo 1 mol muối tăng 36,5.a (gam)
 Cứ 1 mol X tác dụng NaOH tạo 1 mol muối tăng 22.b (gam)
 Muối sinh ra tác dụng với HCl và NaOH (tác dụng 2 đầu):
H2N-CH2COONa + 2HCl 
 ClH3N-CH2COOH + NaCl
ClH3N-CH2COOH + 2NaOH 
 H2N-CH2COONa + NaCl + H2O

3. Phản ứng este hoá nhóm –COOH


HCl khÝ

H 2 N  CH2  COOH + C 2 H5OH  H N  CH  COOC H + H O
 2 2 2 5 2
+
CHÚ Ý: Thực ra, este hình thành dưới dạng muối amoni Cl H N CH COOC H
3 2 2 5

4. Phaûn öùng cuûa nhoùm NH2 vôùi HNO2


Nhoùm NH2 cuûa amino axit tác dụng với HNO2 tương tự amin bậc I giaûi phoùng N2
H2NCH2COOH + HNO2   HOCH2COOH + N2 + H2O
5. Phản ứng trùng ngưng
+ Tất cả amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.
+ Khi đun nóng, các - và -amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime thuộc loại
poliamit.
Thí dụ: Với axit -aminocaproic :
to
Viết gọn : n H2 N [CH2 ]5  COOH   NH [CH2 ]5 CO n + nH 2 O
axit -aminocaproic policaproamit (nilon-6)
III. ỨNG DỤNG
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại
protein của cơ thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
- Axit glutamic là thuốc thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
- Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên liệu
để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,...

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
PEPTIT-PROTEIN

PEPTIT-PROTEIN

A - PEPTIT
I. KHAÙI NIEÄM VAØ PHAÂN LOAÏI
1. Khaùi nieäm
Lieân keát cuûa nhoùm CO vôùi nhoùm NH giöõa hai ñôn vò  - amino axit ñöôïc goïi laø lieân keát peptit.
Thí duï: ñipeptit glyxylalanin H2N – CH2 – CO – NH – CH – COOH
CH3
Lieân keát peptit
+ Peptit laø nhöõng hôïp chaát chöùa töø 2 ñeán 50 goác  - amino axit lieân keát vôùi nhau baèng caùc lieân keát
peptit.
2 . Phaân loaïi
a) Oligopeptit goàm caùc peptit coù töø 2 ñeán 10 goác  - amino axit vaø ñöôïc goïi töông öùng laø
ñipeptit, tripeptit,... ñecapeptit.
b) Polipeptit goàm caùc peptit coù töø 11 ñeán 50 goác  - amino axit.
II. CAÁU TAÏO, ÑOÀNG PHAÂN VAØ DANH PHAÙP
1. Caáu taïo
 Phaân töû peptit hôïp thaønh töø caùc goác  - amino axit noái vôùi nhau bôûi lieân keát peptit theo moät
traät töï nhaát ñònh:
+ Amino axit ñaàu N coøn nhoùm NH2.
+ Amino axit ñaàu C cuûa nhoùm COOH.

2. Ñoàng phaân, danh phaùp


+ Moãi phaân töû peptit goàm moät soá xaùc ñònh caùc goác  - amino axit lieân keát vôùi nhau theo moät traät töï
nghieâm ngaët. Vieäc thay ñoåi traät töï ñoù seõ daãn tôùi caùc peptit ñoàng phaân.
Thí duï :
H2N – CH2 – CO – NH – CH – COOH ; H2N – CH – CO – NH – CH2 – COOH
CH3 CH3
(Gly-Ala) (Ala-Gly)
+ Neáu phaân töû peptit chöùa n goác  - amino axit khaùc nhau thì soá ñoàng phaân loaïi peptit seõ laø n!
+ Teân peptit = teân goác axyl cuûa caùc  - amino axit baét ñaàu töø ñaàu N, keát thuùc baèng teân cuûa axit
ñaàu C (ñöôïc giöõ nguyeân)

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
PEPTIT-PROTEIN
Thí duï : H2NCH2CO – NHCHCO - NH - CH - COOH Glyxylalanylvanin (Gly-Ala-Val)
CH3 CH(CH3)2
III. TÍNH CHAÁT
1. Tính chaát vaät lí
Caùc peptit thöôøng ôû theå raén, coù nhieät ñoä noùng chaûy cao vaø deã tan trong nöôùc.
2. Tính chaát hoùa hoïc
Do peptit coù chöùa caùc lieân keát peptit neân noù coù hai phaûn öùng ñieån hình laø phaûn öùng thuûy phaân
vaø phaûn öùng maøu biure.
a) Phaûn öùng maøu biure
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím. Đó là màu của hợp chất
phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên.
CHÚ Ý:
Ñipeptit chæ coù moät lieân keát peptit neân khoâng coù phaûn öùng naøy.

b) Phaûn öùng thuûy phaân


+ Peptit có thể bị thuỷ phân hoàn toàn thành các -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ :

+ Peptit có thể bị thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn
 Dựa vào sản phẩm các peptit ngắn thu được để xác định trật tự peptit ban đầu.
B – PROTEIN
I. KHAÙI NIEÄM VAØ PHAÂN LOAÏI
+ Protein laø nhöõng polipeptit cao phaân töû coù phaân töû khoái töø vaøi chuïc nghìn ñeán vaøi trieäu.
+ Protein ñöôïc phaân thaønh 2 loaïi :
Protein ñôn giaûn laø nhöõng protein ñöôïc taïo thaønh chæ töø caùc goác  - amino axit.
Thí dụ: như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...
Protein phöùc taïp laø nhöõng protein ñöôïc taïo thaønh töø protein ñôn giaûn coäng vôùi thaønh phaàn “phi
protein”, nhö axit nucleic, lipit, cacbohiñrat,...
II. SÔ LÖÔÏC VEÀ CAÁU TRUÙC PHAÂN TÖÛ PROTEIN (SGK)
III. TÍNH CHAÁT CUÛA PROTEIN
1. Tính chaát vaät lí
a) Daïng tồn taïi và tính tan: Protein toàn taïi ôû hai daïng chính:
+ Daïng protein hình sôïi nhö keratin (cuûa toùc, moùng, söøng) ; miozin cuûa cô baép, fibroin cuûa tô taèm,
maïng nheän - hoaøn toaøn khoâng tan trong nöôùc.
+ Daïng protein hình caàu nhö anbumin cuûa loøng tröùng traéng, hemoglobin cuûa maùu - tan trong nöôùc
taïo thaønh dung dòch keo.
b) Söï ñoâng tuï

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
PEPTIT-PROTEIN
Khi ñun noùng hoaëc cho axit, bazô hay moät soá muoái vaøo dung dòch protein, protein seõ ñoâng tuï
laiï, taùch ra khoûi dung dòch.
Thí dụ : hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. Tương
tự với gạch cua.
2. Tính chaát hoùa hoïc
a) Phaûn öùng thuûy phaân (töông töï peptit)

b) Phaûn öùng maøu


+ Phaûn öùng vôùi HNO3 ñaëc:  Coù keát tuûa maøu vaøng.
+ Phaûn öùng vôùi Cu(OH)2 (phaûn öùng biure)  màu tím đặc trưng
IV. KHAÙI NIEÄM VEÀ ENZIM VAØ AXIT NUCLEIC
1. Enzim
a) Khaùi nieäm:
+ Enzim laø nhöõng chaát haàu heát coù baûn chaát protein, coù khaû naêng xuùc taùc cho caùc quaù trình hoùa hoïc,
ñaëc bieät trong cô theå sinh vaät. Ñoù laø nhöõng chaát xuùc taùc sinh hoïc.
+ Teân cuûa caùc enzim xuaát phaùt töø teân cuûa caùc phaûn öùng, teân cuûa chaát phaûn öùng hoaëc toå hôïp hai teân
ñoù theâm ñuoâi aza.
Thí du: enzim amilaza xuùc taùc cho phaûn öùng thuûy phaân tinh boät (amilum) thaønh mantozô.
b) Ñaëc ñieåm: Xuùc taùc enzim coù hai ñaëc ñieåm :
+ Hoaït ñoäng xuùc taùc cuûa enzim coù tính choïn loïc raát cao, moãi enzim chæ xuùc taùc cho moät söï chuyeån
hoùa nhaát ñònh.
+ Toác ñoä cuûa phaûn öùng nhôø xuùc taùc enzim raát lôùn, thöôøng gaáp töø 109 - 1011 toác ñoä cuûa cuøng phaûn
öùng nhôø xuùctaùc hoùa hoïc.
2. Axit nucleic
 Axit nucleic laø polieste cuûa axit photphoric vaø pentozô (monosacarit coù 5C) ; moãi pentozô laïi
lieân keát vôùi moät bazô nitô (ñoù laø caùc hôïp chaát dò voøng chöùa nitô ñöôïc kí hieäu A, X, G, T, U):
+ Neáu pentozô laø ribozô, axit nucleic ñöôïc kí hieäu laø ARN.
+ Neáu pentozô laø ñeoxiribozô, axit nucleic ñöôïc kí hieäu laø ADN.
 Phaân töû khoái cuûa ADN raát lôùn, vaøo khoûang 4 - 8 trieäu. Phaân töû khoái cuûa ARN nhoû hôn cuûa
ADN.
 ADN laø vaät lieäu di truyeàn ôû caáp ñoä phaân töû mang thoâng tin di truyeàn maõ hoùa cho hoaït ñoäng
sinh tröôûng vaø phaùt trieån cuûa caùc cô theå soáng. ARN chuû yeáu naèm trong teá baøo chaát, tham gia vaøo
quaù trình giaûi maõ thoâng tin di truyeàn.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
ÑAÏI CÖÔNG POLIME

ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP


1. Khái niệm
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với
nhau.

Ví dụ: Nilon -6 do các mắt xích –NH –[CH2]5 –CO– liên kết với nhau tạo
nên. Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của
polime được gọi là monome.
2. Phân loại
a) Theo nguồn gốc:

b) Theo cách tổng hợp: ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
c) Theo cấu trúc: (xem phần II)
3. Danh pháp
Tên polime = Poli + tên của monone

Ví dụ: CH2 CH2 n là polietilen, CH CH2 n là polistyren,…


C6H5
CHÚ Ý: Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên của monome phải để ở trong ngoặc
đơn.
Ví dụ: CH2 CH n CH2 CH CH CH2 CH2 CH n
Cl
C6H5
poli(vinyl clorua) poli(butađien-sriren)

+ Một số polime có tên riêng (tên thông thường).


Ví dụ: HN[CH2]6CO n là nilon-7 và

II. CẤU TRÚC


1. Các dạng cấu trúc mạch polime
a) Mạch không phân nhánh. Ví dụ : polietilen, amilozơ…
b) Mạch phân nhánh. Ví dụ : amilopectin, glicogen…
c) Mạch mạng lưới không gian. Ví dụ : cao su lưu hóa, nhựa bakelit…

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
ÑAÏI CÖÔNG POLIME
2. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa
a) Cấu tạo điều hòa: các mắt xích nối nhau theo một trật tự nhất định (chẳng hạn theo kiểu đầu nối
đuôi).

b) Cấu tạo không điều hòa: các mắt xích nối với nhau không theo trật tự nhất định (chẳng hạn theo
kiểu đầu nối đầu, chỗ thì đầu nối với đuôi). Ví dụ:

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


 Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng
chảy ở khoảng nhiệt độ khá rộng.
 Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. Một số tan trong các dung môi hữu
cơ thích hợp tạo ra dung dịch nhớt.
 Đa số polime có tính dẻo (PE, PP,…), một số polime có tính đàn hồi (cao su), một số có tính
dai, bền, có thể kéo thành sợi (nilon -6, nilon -6,6), trong suốt mà không giòn (poli(metylmetacrylat),
cách điện cách nhiệt (PE, PVC,…) hoặc bán dẫn (poliaxetilen,…)
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
a) Poli(vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH

b) Cao su thiên nhiên tác dụng với HCl

Cao su hiđroclo hóa


c) Poli(vinyl clorua) (PVC) tác dụng với Cl2: (giả sử cứ 2 mắt xích thế 1 nguyên tử clo)

Tơ clorin
2. Phản ứng phân cắt mạch polime
a) Phản ứng thủy phân polieste:

b) Phản ứng thủy phân polipeptit hoặc poliamit:

Nilon – 6 axit -aminocaproic


c) Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
ÑAÏI CÖÔNG POLIME
+ o
H ,t C
(C6H10O5)n + nH2O   nC6H12O6
d) Phản ứng nhiệt phân polistiren

3. Phản ứng khâu mạch polime


a) Sự lưu hóa cao su:
Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa.
o
t C
(C4H6)n + kS   (C4H6)nSk
Ở cao su lưu hóa, các mạch polime được nối với nhau bởi các cầu –S–S– (cầu đisunfua)

b) Nhựa rezit (nhựa bakelit)


Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau
bởi các nhóm –CH2– (nhóm metylen).

Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền
hơn so với polime chưa khâu mạch.
V. ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp
a) Khái niệm: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự
nhau thành phân tử rất lớn (polime).
+ Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có là:
Liên kết bội C=C.
xt, to, p
nCH2 CH CH2 CH n
Cl Cl
vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)

Hoặc vòng kém bền: Ví dụ:


CH2 CH2 CH2 xt, to, p
n C=O NH[CH2]5CO n
CH2 CH2 NH
Caprolactam capron

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
ÑAÏI CÖÔNG POLIME
b) Phân loại:
- Trùng hợp thường: chỉ từ một loại monome. Ví dụ:
xt, to, p
nCH2 CH CH2 CH n
Cl Cl
vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)

CH2 CH2 CH2 xt, to, p


n C=O NH[CH2]5CO n
CH2 CH2 NH
Nilon – 6 (tơ capron)
- Đồng trùng hợp: phản ứng của hai hay nhiều loại monome

Poli(butađien – stiren) (cao su buna – S)


2. Phản ứng trùng ngưng
a) Khái niệm:
+ Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O,…)
+ Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng là: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng
phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
b) Một số phản ứng trùng ngưng
xt, to, p
nH2N[CH2]5COOH NH[CH2]5CO n + nH2O
axit ε-aminocaproic policaproamit (nilon-6)
xt, to, p
nH2N[CH2]6COOH HN[CH2]6CO n + nH2O
axit ω-aminoenantoic Nilon – 7 (tơ enang)
xt, to, p
nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH
axit terephtalic etylen glicol
CO C6H4 CO O CH2 CH2 O n + 2nH2O
poli(etylen terephtalat) (lapsan)
xt, to, p
nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O
Hexametylen điamin Axit ađipic Nilon -6,6
OH OH
+ o
H ,t CH2 + nH2O
n + nHCHO n

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT: VAÄT LIEÄU POLIME

VẬT LIỆU POLIME

I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm
+ Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
+ Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime. Ngoài ra còn có các thành phần phụ thêm: chất dẻo hóa,
chất độn, chất màu, chất ổn định,…
CHÚ Ý: Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng
đó khi thôi tác dụng.
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
xt, to, p
nCH2 CH2 CH2 CH2 n
etilen polietilen(PE)
b) Poli(vinyl clorua) (PVC)
xt, to, p
nCH2 CH CH2 CH n
Cl Cl
vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)
c) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ PEXIGLAS)

d) Poli(phenol – fomanđehit) (PPF) (xem thêm bài đại cương về polime)


PPF có ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit
+ Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit  mạch không phân nhánh
OH OH
+ o
H ,t CH2 + nH2O
n + nHCHO n

+ Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit so với HCHO (tỉ lệ mol 1,2 : 1) và xúc tác bazơ  mạch không
phân nhánh
OH
... CH2 CH2 CH2 OH

CH2 ...
CH2OH
+ Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150oC) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc
mạng lưới không gian.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT: VAÄT LIEÄU POLIME

...
CH2
OH OH
... H2C CH2 CH2 CH2 ...

OH
CH2 CH2
OH
... H2C CH2 CH2 CH2 ...

OH OH
CH2

...
3. Khái niệm về vật liệu compozit
+ Vật liệu compozit là vật liệu gồm polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác.
+ Thành phần của liệu compozit gồm: chất nền là polime và chất độn, ngoài ra còn chất phụ gia khác.
II. TƠ
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
+ Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh sắp xếp song song với nhau.
+ Polime đó phải rắn, tương đối bền nhiệt, bền với dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có
khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại

3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp


a) Tơ capron (nilon – 6)
xt, to, p
nH2N[CH2]5COOH NH[CH2]5CO n + nH2O
CH2 CH2 CH2 xt, to, p
n C=O NH[CH2]5CO n
CH2 CH2 NH
b) Tơ enang (nilon – 7)
xt, to, p
nH2N[CH2]6COOH HN[CH2]6CO n + nH2O

c) Tơ nilon – 6,6
xt, to, p
nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O
Hexametylenđiamin axit ađipic (axit hexađioic) poli(hexametylen-ađipamit) (nilon-6,6)

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT: VAÄT LIEÄU POLIME

NHẬN XÉT:
Các loại tơ trên là tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)
d) Tơ lapsan
xt, to, p
nHOOC C6H4 COOH + nHO CH2 CH2 OH
axit terephtalic etylen glicol
CO C6H4 CO O CH2 CH2 O n + 2nH2O
poli(etylen terephtalat) (lapsan)
NHẬN XÉT:
Tơ LAPSAN là tơ polieste (có nhiều nhóm este –COO–)

e). Tơ nitron (hay olon):

III. CAO SU
1. Khái niệm
+ Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
+ Có hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
CHÚ Ý: Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.
2. Cao su thiên nhiên (polime của isopren): được lấy từ mủ cây cao su
a) Cấu trúc:

n = 1.500 – 15.000
- Tất cả các mắt xích isopren đều có cấu hình cis như sau:

b) Tính chất và ứng dụng:


+ Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi tốt (nhờ cấu trúc cis điều hòa), không dẫn nhiệt và điện, không
thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol…nhưng tan trong xăng và benzen.
+ Do có nối đôi C=C nên cao su thiên nhiên cho phản ứng cộng H2, Cl2, HCl,… đặc biệt tác dụng với
lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su
không lưu hóa.
+ Bản chất của quá trình lưu hóa là tạo cầu nối –S–S– (cầu đisunfua) giữa các mạch phân tử cao su làm
cho chúng trở thành mạng không gian.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
LÍ THUYEÁT: VAÄT LIEÄU POLIME
3. Cao su tổng hợp
a) Cao su buna
0
+ Cao su buna: Na, t
nCH2=CHCH=CH2    CH2 CH  CH CH2 n
buta-1,3-đien (butađien) polibutađien (cao su Buna)
+ Cao su buna – S

+ Cao su buna –N

b) Cao su isopren
+ Trùng hợp isopren, ta được poliisopren gọi là cao su isopren
xt, to, p CH2 C CH CH2 n
nCH2 C CH CH2
CH3 CH3
2-metylbuta-1,3-dien (isopren) poliisopren (cao su isopren)
+ Cao su cloropren:
to, p, xt
nCH2 CH C CH2 CH2 CH C CH2 n
Cl Cl
+ Cao su floropren:
xt, to, p CH2 C CH CH2 n
nCH2 C CH CH2
F F
IV. KEO DÁN
1. Khái niệm
Keo dán là vật liệu polime có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà
không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
2. Phân loại
a) Theo bản chất hóa hoc:
Keo dán vô cơ (thủy tinh lỏng) và keo dán hữu cơ (hồ tinh bột, keo epoxi)
b) Theo dạng keo:
Keo lỏng (hồ tinh bột), keo nhựa dẻo (matit) và keo dán dạng bột hay bản mỏng.
3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
a) Keo dán epoxi: gồm 2 hợp phần:
+ Hợp phần chính là hợp chất hữu cơ chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu.
+ Chất đóng rắn thường là các “triamin” như : H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2
b) Keo dán ure – fomanđehit
Được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit). Poli(ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và
fomanđehit trong môi trường axit:

4. Một số loại keo dán tự nhiên


a) Nhựa vá săm: là dung dịch dạng keo của cao su thiên nhiên trong dung môi hữu cơ như toluen…
b) Keo hồ tinh bột: là dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dùng làm keo dán giấy.

Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com


FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com

You might also like