Professional Documents
Culture Documents
(Biên soạn)
Website: www.hoahocmoingay.com
Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
--------
LÝ THUYẾT
HÓA HỌC 9
– Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống (trên 900 oC):
o
t
CaCO3 CaO + CO2
Cu + 2H2SO4 (đặc)
CuSO4 + SO2 + 2H2O
* SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp
o
t
+ Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2 SO2
o
t
+ Đốt quặng pirit sắt (FeS2): 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Điều kiện xảy ra: Sản phẩm sinh ra có kết tủa hoặc chất khí
Ví dụ: CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2↑ + H2O
AgNO3 + HCl
AgCl↓ + HNO3
II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
1. Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3,...
2. Axit yếu: H2S, H2CO3, H2SO3, CH3COOH,...
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
3. Tác dụng với bazơ
HCl + NaOH
NaCl + H2O
2HCl + Cu(OH)2
CuCl2 + 2H2O
4. Tác dụng với oxit bazơ
6HCl + Fe2O3
2FeCl3 + 3H2O
2HCl + CuO
CuCl2 + H2O
Fe3O4 + 8HCl
2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
5. Tác dụng với muối
CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2↑ + H2O
AgNO3 + HCl
AgCl↓ + HNO3
II. ỨNG DỤNG
Axit clohiđric dùng để:
– Điều chế các muối clorua.
– Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
– Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
– Chế biến thực phẩm, dược phẩm,...
Fe + H2SO4
FeSO4 + H2
c) Tác dụng với bazơ
H2SO4 + 2NaOH
Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Cu(OH)2
CuSO4 + 2H2O
d) Tác dụng với oxit bazơ
6H2SO4 + 2Fe2O3
2Fe2(SO4)3 + 6H2O
H2SO4 + CuO
CuSO4 + H2O
e) Tác dụng với muối
CaCO3 + H2SO4
CaSO4 + CO2↑ + H2O
BaCl2 + H2SO4
BaSO4↓ + 2HCl
2. Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học riêng
a) Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) muối sunfat + khí SO2 + H2O
o
t
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) CuSO4 + SO2 + 2H2O
o
t
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
CHÚ Ý: + Muối sunfat của kim loại đạt hóa trị cao nhất.
+ Khí thoát ra thường là SO2, không tạo ta H2.
+ Fe, Al, Cr thụ động đối với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
b) Tính háo nước
Na2SO4 + BaCl2
BaSO4 + 2NaCl
– Để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al,
Fe,…
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
Các dung dịch bazơ (kiềm) là NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 làm đổi màu chất chỉ thị:
– Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
– Phenolphtalein không màu thành màu hồng.
2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit
DUNG DỊCH BAZƠ + OXIT AXIT
MUỐI + H2O
Ví dụ: 2NaOH + CO2
Na2CO3 + H2O
3Ba(OH)2 + P2O5
Ba3(PO4)2 + 3H2O
3. Tác dụng của bazơ với axit
BAZƠ + AXIT
MUỐI + H2O
Ví dụ: KOH + HCl
KCl + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4
CuSO4 + 2H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3
Fe(NO3)3 + 3H2O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
o
t
BAZƠ KHÔNG TAN OXIT BAZƠ + H2O
o
t
Ví dụ: Cu(OH)2 CuO + H2O
o
t
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
5. Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối
DUNG DỊCH BAZƠ + MUỐI
BAZƠ MỚI + MUỐI MỚI
Điều kiện: + Muối đem tác dụng phải tan
+ Sản phẩm phải có chất kết tủa
Ví dụ: FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Na2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4 ↓ + 2NaOH
MgCl2 + Ca(OH)2
Mg(OH)2 ↓ + CaCl2
A. NATRI HIĐROXIT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa
nhiệt.
– Dung dịch NaOH có tính nhờn, mục vải, giấy và ăn mòn da sử dụng cẩn thận.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NaOH có những tính chất của bazơ tan (kiềm)
1. Đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch NaOH làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Phenolphtalein không màu thành màu hồng
2. Tác dụng với oxit axit
2NaOH + CO2
Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2
NaHCO3
2NaOH + SO2
Na2SO3 + H2O
3. Tác dụng với axit
NaOH + HCl
NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4
Na2SO4 + 2H2O
4. Tác dụng với dung dịch muối
FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2↓ + 2NaCl
CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2↓ + 2Na2SO4
III. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT
Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn:
ñieän phaân
2NaCl + 2H2O
coù maøng ngaên
2NaOH + H2 + Cl2
Ca(OH)2 + SO2
CaSO3 + H2O
3. Tác dụng với axit
Ca(OH)2 + 2HCl
CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4
CaSO4 + 2H2O
4. Tác dụng với dung dịch muối
FeCl2 + Ca(OH)2
Fe(OH)2↓ + CaCl2
CuSO4 + Ca(OH)2 Cu(OH)2↓ + CaSO4
II. THANG pH
Dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch:
+ Nếu pH = 7 thì dung dịch trung tính.
+ Nếu pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn.
+ Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit của dung dịch càng lớn.
MUỐI + dd BAZƠ
MUỐI MỚI + BAZƠ MỚI
Điều kiện phản ứng:
+ Muối phản ứng phải tan
+ Sản phẩm sinh ra phải có kết tủa
Ví dụ: CuCl2 + 2NaOH
Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Na2CO3 + Ba(OH)2
BaCO3↓ + 2NaOH
5. Phản ứng phân hủy
Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4, CaCO3, KNO3,…
o
MnO , t C
2KClO3 2KCl + 3O2
2
o
t
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
o
t
CaCO3 CaO + CO2
o
t
2KNO3 2KNO2 + O2
II. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH
1. Một số phản ứng trao đổi
CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2↑ + H2O
AgNO3 + NaCl
AgCl↓ + NaNO3
CuCl2 + 2NaOH
Cu(OH)2↓ + 2NaCl
2. Định nghĩa
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao
đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
CHÚ Ý: Phản ứng trung hòa cũng thuộc phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
2NaOH + H2SO4
Na2SO4 + H2O
(Gluxit)
– Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh.
– Nguyên tố P: kích thích rễ thực vật phát triển.
– Nguyên tố K: kích thích cây ra hoa, làm hạt, tổng hợp diệp lục.
– Nguyên tố S: tổng hợp protein.
– Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sản sinh diệp lục.
– Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật.
II. NHỮNG LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
– Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón
cho cây để nâng cao năng suất cây trồng.
– Phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép.
1. Phân bón dạng đơn
Phân bón dạng đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân
(P) và kali (K).
a) Phân đạm (chứa N)
– Ure CO(NH2)2: tan trong nước, chứa 46% nitơ.
– Amoni nitrat NH4NO3 tan trong nước, chứa 35% nitơ.
I. TÍNH DẺO
– Kim loại có tính dẻo.
– Kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.
– Những kim loại có tính dẻo cao: Au, Ag, Al, Cu,...
– Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác
nhau.
II. TÍNH DẪN ĐIỆN
– Kim loại có tính dẫn điện.
– Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm.
– Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau.
– Tính dẫn điện của kim loại giảm dần từ: Ag > Cu > Al > Fe >….
– Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện (như Cu, Al,...)
III. TÍNH DẪN NHIỆT
– Kim loại có tính dẫn điện.
– Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau.
– Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt: Ag > Cu > Al > Fe >….
– Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được
dùng làm dụng cụ nấu ăn.
IV. ÁNH KIM
– Kim loại có ánh kim.
– Nhờ tính chất này, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và đồ trang trí.
KẾT LUẬN:
4 tính chất vật lí chung của kim loại là do sự có mặt của các electron tự do
trong kim loại gây ra.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám vào dây kẽm, màu xanh lam dung dịch đồng (II)
sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.
Nhận xét: Zn đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối CuSO4 → Zn hoạt động hóa học mạnh
hơn Cu.
Hoạt động hóa học của Zn > Cu > Ag
KẾT LUẬN:
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba,...) có thể đẩy kim loại hoạt
động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới.
Kim loại mạnh, Kim loại trung bình, Kim loại yếu,
tan trong nước không tan trong nước không tan trong nước
Ba + 2H2O
Ba(OH)2 + H2
3. Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng,...) tạo H2
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
không phản ứng (vì Cu đứng sau H)
Cu + 2HCl
4. Kim loại không tan trong nước (từ Mg về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó
trong dung dịch muối
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
CHÚ Ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:
+ Na phản ứng với nước trước: 2Na + 2H2O
2NaOH + H2
NHÔM
CHÚ Ý: Các oxit kim loại từ Al trở về trước dãy hoạt động kim loại dùng phương pháp
điện phân nóng chảy đề điều chế kim loại.
SẮT
I. ĐỊNH NGHĨA
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi
trường.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĂN MÒN KIM LOẠI
1. Ảnh của các chất trong môi trường
Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành
phần của môi trường mà nó tiếp xúc.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.
III. BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường
– Sơn, mạ, bôi dầu mở, mạ điện,...lên bề mặt kim loại.
– Để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
– Sản xuất một số hợp kim ít bị ăn mòn như thép không gỉ (inox), thép crom,...
CHƯƠNG 3:
PHI KIM.
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
* NHẬN XÉT: Nhiều phi kim phản ứng với oxi tạo thành oxit axit.
4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim
– Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng
và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
– Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh (trong đó flo là phi kim mạnh nhất).
– Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.
BAØI 26 CLO
BAØI 27 CACBON
CHÚ Ý: Cacbon khử được một số oxit kim loại sau nhôm (Al) như CuO, PbO, ZnO,...
thành kim loại:
o
t
2PbO + C 2Pb + CO2
o
t
2ZnO + C 2Zn + CO2
III. ỨNG DỤNG
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời
sống, sản xuất và trong kĩ thuật :
– Than chì được dùng làm điện cực, ruột bút chì,...
– Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính,...
– Cacbon vô định hình được dùng làm than hoạt tính, mặt nạ phòng hơi độc, khử màu,...
– Than đá, than gỗ được dùng làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế kim loại,...
+ Cho quỳ tím vào nước, rồi sục khí CO2 vào thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Khi đun nóng lại chuyển thành màu tím.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm)
CO2 + 2NaOH
Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH
NaHCO3
CHÚ Ý: Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà tạo muối trung hòa hay muối
axit hoặc hỗn hợp hai muối.
c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO
CaCO3
3. Ứng dụng
– CO2 được dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm.
– CO2 được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm,...
KHCO3 + HCl
KCl + CO2 + H2O
CHÚ Ý: + Phản ứng có hiện tượng sủi bọt khí.
+ Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic như HCl,
H2SO4,... tạo thành muối mới và CO2.
Na2CO3 + Ba(OH)2
BaCO3 + 2NaOH
CHÚ Ý: + Điều kiện phản ứng là muối cacbonat tham gia phản ứng tan và muối
cacbonat tạo thành không tan.
+ Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm muối trung hòa + nước:
NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với dung dịch muối
K2CO3 + CaCl2
CaCO3 + 2KCl
Ba(HCO3)2 + Na2SO4
BaSO4 + 2NaHCO3
CHÚ Ý: + Điều kiện phản ứng là muối tham gia phản ứng tan và muối tạo thành có
chất không tan.
+ Phản ứng nhiệt phân
Nhiều muối cacbonat không tan (trừ Na2CO3, K2CO3,...) và tất cả muối hiđrocacbonat
kém bền nhiệt:
o
t
CaCO3 CaO+ CO2
o
t
NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
CHÚ Ý: + Nung nóng đến khối lượng không đổi Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2,… thì thu
được chất rắn cuối cùng là MgO, CaO
o
t C
Mg(HCO3)2 MgCO3↓ + CO2↑ + H2O
o
t C
MgCO3 MgO + CO2
muối hiđrocacbonat
+ Sự chuyển hóa qua lại của: muối cacbonat
Ca(HCO3 )2
CaCO3
– NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...
III. CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển
hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.
I. SILIC
1. Trạng thái thiên nhiên
– Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, sau oxi. Silic chiếm ¼ khối lượng
vỏ Trái Đất.
– Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất như cát
trắng, đất sét,...
2. Tính chất
– Là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém.
– Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
– Silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo.
– Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit
o
t C
Si + O2 SiO2
– Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo
pin mặt trời,...
II. SILIC ĐIOXIT (SiO2)
– Silic đioxit là oxit axit:
o
t C
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
(Natri silicat)
o
t C
SiO2 + CaO CaSiO3 (canxi silicat)
– Silic đioxit không phản ứng với nước.
CHÚ Ý: SiO2 tan trong axit flohiđric (Không có axit khác nào có tính chất này!)
SiO2 + 4HF
SiF4 + 2H2O
BAØI 31
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NTHH
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
– Năm 1869, Men-đê-lê-ép sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng
dần của nguyên tử khối (có vài trường hợp ngoại lệ).
– Hiện nay, bảng tuần hòa được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố
– Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối
của nguyên tố đó.
Chu kì 2: Gồm 8 nguyên tố Li đến Ne, có 2 lớp electron trong nguyên tử.
Chu kì 3: Gồm 8 nguyên tố Na đến Ar, có 3 lớp electron trong nguyên tử.
3. Nhóm
– Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng
nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được sếp thành cột theo chiều tăng của điẹn
tích hạt nhân nguyên tử.
– Số thứ tự nhóm = số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Ví dụ:
Nhóm I: gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh và nguyên tử chúng đều có 1
electron lớp ngoài cùng. (Li, Na, K, Rb, Cs, Fr)
Nhóm VII: gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh và nguyên tử chúng đều có 7
electron lớp ngoài cùng. (F, Cl, Br, I, At)
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN
1. Trong một chu kì
Trong chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
+ Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8.
+ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
tăng dần.
+ Đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm
2. Trong một nhóm
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
“Số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần,
đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần”.
IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của
nguyên tố
Ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết
cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
Gợi ý trả lời
+ Số hiệu nguyên tử là 17 điện tích hạt nhân là 17+, có 17 electron.
– Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu
diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
2. Mạch cacbon
– Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với
nhau tạo thành mạch cacbon.
– Có 3 loại mạch cacbon: mạch thẳng (mạch không phân nhánh), mạch nhánh và mạch
vòng.
VD: Cùng Công thức phân tử C2H6O lại có hai chất khác nhau là rượu etylic ( chất lỏng)
và đimetyl ete (chất khí).
Nguyên nhân là do trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong 2 chất trên là khác nhau.
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO
– Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức
cấu tạo (CTCT).
– Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử.
– Một số ví dụ:
Hợp chất CTCT đầy đủ CTCT viết gọn
Metan CH4
BAØI 36 METAN
H C H
H
– Những hiđrocacbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đơn giống như metan gọi là ankan,
có công thức chung CnH2n+2, (n 1).
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi
– Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
o
t
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
– Hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
2.Tác dụng với clo khi có ánh sáng
AÙnh saùng
Viết gọn: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
(Metyl clorua)
NHẬN XÉT: Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl,
vì vậy được gọi là phản ứng thế.
IV. ỨNG DỤNG
– Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản
xuất.
– Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ:
o
xt, t
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
– Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
BAØI 37 ETILEN
Viết gọn:
BAØI 38
AXETILEN
Br–CH=CH–Br + Br2
Br2–CH–CH–Br2 (tetra brometan)
Phương trình viết tổng cộng:
HC≡CH + 2Br2
Br2CH–CHBr2
– Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác
như H2, Cl2...
IV. ỨNG DỤNG
– Axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi–axetilen để hàn, cắt kim loại.
– Dùng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất poli(vinyl clorua) (dùng sản
xuất nhựa PVC), cao su, axit axetic và nhiều hóa chất khác.
IV. ĐIỂU CHẾ
– Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng
với nước.
CaC2 + 2H2O
C2H2↑ + Ca(OH)2
– Phương pháp hiện đại để điều chê axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao,
sau đó làm lạnh nhanh.
o
1500 C
2CH4
laøm laïnh nhanh
C2H2 + 3H2
BAØI 39 BENZEN
H C H CH
C C CH CH
hoaëc hoaëc
C C CH CH
H C H CH
– Sáu nguyên tử cacbon trong phân tử benzen liên kết với nhau tạo thành mạch vòng sáu
cạnh đều, có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi
Benzen dễ cháy tạo thành CO2 và H2O. Tuy nhiên khi cháy trong không khí còn sinh ra
muội than.
o
t
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
2. Phản ứng thế với với brom
Đun nóng hỗn hợp benzen và brom nguyên chất có mặt bột sắt, benzen phản ứng thế với
brom:
o
Fe, t
C6H6 + Br–Br C6H5Br + HBr ↑
Brom benzen Hiđro bromua
Nguyên tử H trong benzen được thay thế bởi nguyên tử Br.
3. Phản ứng cộng
– Benzen khó tham gia phản ứng cộng (không phản ứng với dung dịch brom).
– Trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2..
o
Ni, t
C6H6 + 3H2 C6H12
Xiclohexan
KẾT LUẬN: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế, vừa có
phản ứng cộng. Tuy nhiên phản ứng cộng khó hơn so với etilen và axetilen.
IV. ỨNG DỤNG
– Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm,
thuốc trừ sâu..
– Benzen là dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm hữu cơ.
I. DẦU MỎ
1. Tính chất vật lí
Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ
Dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ
dầu. Mỏ dầu thường có ba lớp:
– Lớp khí ở trên, được gọi là khí mỏ dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là
khí metan.
– Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng nhỏ
các hợp chất khác.
– Lớp nước mặn ở dưới đáy.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
– Chưng cất dầu mỏ, các sản phẩm được tách ra ở những nhiệt độ khác nhau gồm: Khí
đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.
– Để tăng lượng xăng, người ta tiến hành phương pháp cracking.
II. KHÍ THIÊN NHIÊN
– Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
– Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan.
– Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
– Dầu mỏ và khí thiên nhiên nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.
– Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh. Tuy nhiên, do chứa
nhiều parafin, nên dầu mỏ nước ta dễ bị đông đặc.
– Chúng ta đã khai thác dầu, khí ở Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông,...
– Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm
ngặt qui định về an toàn đã đặt ra.
I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Thí dụ: than, củi, dầu hỏa, khí ga....
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
1. Nhiên liệu rắn
– Than mỏ gồm các loại: than gầy, than mỡ, than non và than bùn.
– Gỗ hiện nay chủ yếu được sử dụng làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu cho công
nghiệp giấy.
2. Nhiên liệu lỏng
– Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (xăng, dầu hỏa..) và rượu.
– Nhiện liệu lỏng được dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để
đun nấu và thắp sáng
3. Nhiên liệu khí
– Gồm các khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.
– Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi
trường.
– Nhiên liệu khí được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
III. CÁCH SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NHIÊN LIỆU
1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy.
2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi.
3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
BAØI 44
RƯỢU ETYLIC
– Rượu etylic được dùng làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng
hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,...
– Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe.
V. ĐIỀU CHẾ
– Phương pháp lên men rượu từ tinh bột hoặc đường:
men röôïu
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
(Đường glucozơ)
– Phương pháp hydrat hóa etilen:
axit
CH2 = CH2 + H2O C2H5OH
– Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit
Axit axetic là một axit yếu, mang đầy đủ tính chất của một axit.
– Làm quỳ tím hóa đỏ.
– Tác dụng với kim loại (trước H):
2CH3COOH + Zn
(CH3COO)2Zn + H2↑
– Tác dụng với oxit bazơ và bazơ:
2CH3COOH + CaO
(CH3COO)2Ca + H2O
CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
– Tác dụng với muối:
2CH3COOH + CaCO3
(CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
2. Tác dụng với rượu etylic
– Axit axetic tác dụng với rượu etylic với có H2SO4 đặc tạo ra este và nước:
o
H SO ,t
CH3COOH + HO–C2H5 CH3COOC2H5 + H2O
2 4 ñaëc
– Phản ứng thủy phân nhờ xúc tác kiềm tạo ra muối của các axit béo và glixerol (phản
ứng xà phòng hóa):
o
t
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
* Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của các axit béo.
V. ỨNG DỤNG
– Làm thức ăn cho người và động vật.
– Dùng để sản xuất xà phòng, glixerol.
– Để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi. Đó là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi
khuẩn lên chất béo.
BAØI 50 GLUCOZƠ
(Axit gluconic)
– Phản ứng trên được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương.
– Hiện tượng: có màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
2. Phản ứng lên men rượu
men röôïu
C6H12O6
30 35 C o 2C2H5OH + 2CO2↑
BAØI 51 SACCAROZƠ
Clorophin
6nCO2 + 5nH2O
AÙnh saùng
+ 6nO2
– Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, còn là nguyên liệu để sản xuất đường
glucozơ và rượu etylic.
– Xenlulozo được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất vải sợi, sản xuất
giấy.
BAØI 53 PROTEIN
BAØI 54 POLIME
– Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành:
+ Tơ thiên nhiên: tơ tằm, sợ bông, sợi đay.
+ Tơ hóa học: gồm tơ nhân tạo ( tơ visco, tơ axetat) và tơ tổng hợp (tơ nilon, tơ
capron)
– Tơ hóa học được sản xuất với số lượng rất lớn.
3. Cao su
– Cao su là polime (thiên nhiên hay tổng hợp) có tính đàn hồi, không thấm nước, không
thấm khí,...
– Cao su được phân thành cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
– Phổ biến trong cao su tổng hợp là cao su cao su Buna.
– Cao su được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.