Professional Documents
Culture Documents
Thí dụ:
CO2 + BaO → BaCO3
3. Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là
oxit lưỡng tính.
Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
Thí dụ:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat)
4. Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch,
bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…
II. Khái quát về sự phân loại oxit
Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân loại oxit thành 4 loại như sau:
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo
thành muối và nước.
4. Oxit trung tính hay còn gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ,
nước
Sơ đồ tư duy: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.
3
Ví dụ: khi cho axit H2SO4 vào đường, đường sẽ hóa thành than
III. Ứng dụng
Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4 . Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành
sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..
IV. Sản xuất axit H2SO4
Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh
(hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.
Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:
9
- Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:
SO3 + H2O → H2SO4
V. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
- Để nhận ra axit H2SO4 trong các axit và nhận ra muối sunfat trong các muối, ta dùng thuốc thử là
dung dịch muối bari,
- Khi cho dung dịch muối bari vào dung dịch H2SO4 hoặc muối sunfat, thấy có chất kết tủa màu
trắng, không tan trong nước và trong axit là BaSO4 xuất hiện.
Phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
10
BÀI 5. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Sơ đồ thể hiện tính chất chung của oxit
- Tác dụng của màng ngăn xốp: không cho khí clo thoát ra tác dụng với dung dịch NaOH vì xảy ra
phản ứng:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
B. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2
I. Tính chất hóa học Ca(OH)2
- Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
- Làm đổi màu qùy tím thành xanh.
- Dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
2. Ca(OH)2 + axit → muối + nước (phản ứng trung hòa)
Phương trình hóa học :
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
3. Dung dịch Ca(OH)2 + oxit axit → muối + nước
Phương trình hóa học
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O
4. Ca(OH)2 + dung dịch muối → muối mới + bazo mới
Phương trình hóa học Ca(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + CaCl2
14
2KNO3 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng: KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
18
- Nước 90%
- Chất khô 10% gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.
3. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
- Nguyên tố C, H, O: tạo nên gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.
- Nguyên tố N: kích thích cây trồng phát triển mạnh
- Nguyên tố P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
- Nguyên tố K: kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
- Nguyên tố S: tổng hợp nên protein.
- Nguyên tố Ca và Mg: giúp cây sinh sản chất diệp lục.
- Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật (dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng
sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây).
II. Những phân bón hóa học thường dùng
1. Phân bón dạng đơn (chứa một nguyên tố dinh dưỡng)
a) Phân đạm (chứa N):
19
1 Dùng búa đập một đoạn ruột bút chì Ruột bút chì bị gãy vụn Ruột bút chì không có
tính dẻo
2 Dùng tay bẻ một đoạn dây đồng Dây đồng không bị gãy Đồng có tính dẻo
3 Dùng búa đập một đoạn dây nhôm Dây nhôm chỉ bị dát mỏng Nhôm có tính dẻo
- Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh
thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với
nhau nhờ các electron tự luôn luôn di chuyển qua lại giữa các lớp màng tinh thể. Do vậy, kim loại có
tính dẻo.
- Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn,… Người ta có thể dát được những lá vàng
mỏng tới 1/20 micrô (1 micrô =1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được.
2. Tính dẫn điện
- Kim loại có tính dẫn điện
- Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không
giống nhau.
+ Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…
+ Kim loại nào dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt
3. Tính dẫn nhiệt
- Đốt nóng một đây kim loại, những electron tự do ở đây di chuyển nhanh hơn. Trong quá trình chuyển
động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy
kim loại dẫn nhiệt được.
- Nói chung những kim loại nào dẫn điện thì dẫn nhiệt tốt.
- Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các
kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe,…
22
- Kim loại nào dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt
4. Tính ánh kim
Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có
bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.
- Một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
*Tóm lại, những tính chất của kim loại nói trên là do electron tự do trong kim loại ra
II. Những tính chất khác của kim loại
1. Tỉ khối
- Những kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Ví dụ kim loại có tỉ khối nhỏ nhất (kim loại
nhẹ nhất) là Li 0,5, kim loại có tỉ khối lớn nhất (kim loại nặng nhất) là Os 22,6
- Quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al,… Những kim loại
có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au,…
2. Nhiệt độ nóng chảy
- Nhiệt độ của kim loại loại cũng khác nhau. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-390C),
kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (34220C).
3. Tính cứng
- Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ
dàng như Na, K,… Ngược lại có kim loại rất cứng không thể dũa được như W, Cr
Những tính chất: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và
điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong kim loại.
23
KẾT LUẬN: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy kim loại hoạt động
yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Sơ đồ tư duy: Tính chất hoá học của kim loại
25
BÀI 17. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ
hoạt động hóa học của chúng.
- Dãy hoạt động của một số kim loại:
* Mẹo nhớ: Khi (K) bà (Ba) con (Ca) nào (Na) may (Mg) áo (Al) giáp (Zn) sắt (Fe) nhớ (Ni) sang (Sn)
phố (Pb) hỏi (H) cửa (Cu) hàng (Hg) á (Ag) phi (Pt) âu (Au)
II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
a) Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải
=> K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại hoạt động kém nhất.
b) Kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
c) Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4loãng,….) tạo ra H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Cu + 2HCl → không phản ứng (vì Cu đứng sau H)
d) Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung
dịch muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chú ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:
+ Na phản ứng với nước trước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
+ Sau đó xảy ra phản ứng: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
26
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
6. Tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao (phản ứng nhiệt nhôm)
Nhôm khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
2Al + Fe2O3 to→ 2Fe + Al2O3
2Al + 3CuO to→ 3Cu + Al2O3
III. ỨNG DỤNG
Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật
liệu xây dựng....
IV. SẢN XUẤT NHÔM
- Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3
Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit, thu được hỗn hợp nhôm và oxi
28