Professional Documents
Culture Documents
1
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
a. Tác dụng với chất chỉ thị (quỳ tím): khi cho quỳ tím vào dung dịch axit thì quỳ tím
chuyển màu từ tím sang màu đỏ. (Tính chất này giúp ta nhận biết được dung dịch axit bị mất
nhãn).
b. Tác dụng với kim loại:
- Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tác dụng với những kim loại đứng trước hiđrô trong
dãy hoạt động hoá học của kim loại (trang 53 SGK Hoá học 9) tạo thành muối và giải phóng
khí hiđrô. (Lưu ý: không phản ứng với những kim loại đứng sau Hiđrô như Cu, Ag, Au, Hg).
VD: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 hay Fe + H2SO4 loãng----> FeSO4 + H2
Cu + HCl ---> không xãy ra hay Cu + H2SO4 loãng---->không xãy ra
- Với dung dịch H2SO4đậm đặc và dung dịch HNO 3 đun nóng: Tác dụng với hầu hết các kim
loại (trừ Au, Pt) nhưng không tạo ra khí hiđrô.
VD: 2Fe + 6H2SO4 (đặc nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Cu + 2H2SO4 (đặc nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O.
3Cu + 8HNO3 (loãng)---> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu + 4HNO3 (đặc)---> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Axit H2SO4 và HNO3 đậm đặc, nguội: Không tác dụng với các kim loại Fe, Al, Cr. Hiện
tượng này được gọi là sự thụ động hoá kim loại.
*Dãy hoạt động hoá học của kim loại:
Li, K, Ba, Na ; Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
c. Tác dụng với bazơ: phản ứng luôn xảy ra tạo thành muối và nước.
VD: HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + 2H2O
*Lưu ý: Đối với axit yếu loại đa nấc ví dụ như H 3PO4 khi tác dụng với bazơ mạnh như
NaOH thì tuỳ thuộc vào tỷ lệ số mol H 3PO4 và NaOH mà ta thu được một muối hay nhiều
muối, muối axit hay muối trung tính.
H3PO4 + NaOH ---> Na H2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2 NaOH ---> Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3 NaOH ---> Na3PO4 + 3H2O (3)
d. Tác dụng với oxit bazơ: Tạo thành muối và nước.
VD: CaO + H2SO4 ---> CaSO4 + H2O
e. Tác dụng với muối: Tao thành muối mới và axit mới với điều kiện:
- Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối
VD: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
- Nếu axit tạo ra mạnh bằng axit ban đầu thì muối mới phải là muối kết tủa VD:
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(rắn) + 2HCl
*Lưu ý: Một số muối sunfua như CuS, PbS, Ag 2S, HgS không tan trong axit thông thường
(HCl, H2SO4 loãng) nên axit yếu H2S đẩy được các muối này ra khỏi muối của axit mạnh.
H2S + CuCl2 ---> CuS (rắn) + 2HCl
H2S + Pb(NO3)2 ---> PbS (rắn) + 2HNO3
III. Bazơ A(OH)b: (Gồm các bazơ tan như KOH, NaOH, Ca(OH) 2, Ba(OH)2 ... và các bazơ
không tan như Mg(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2 , Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 ...).
a. Tác dụng với chất chỉ thị: Khi cho quỳ tím vào dung dịch bazơ thì quỳ tím chuyển màu
từ tím sang màu xanh hoặc nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch bazơ thì
phenolphtalein không màu chuyễn sang màu đỏ (Tính chất này giúp ta nhận biết được
dung dịch bazơ bị mất nhãn).
b. Tác dụng với oxit axit: Tạo thành muối trung hoà hoặc muối axit tuỳ thuộc vào tỷ lệ số
mol.
2
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
*Lưu ý: Tính chất này chỉ xảy ra với bazơ tan (dung dịch bazơ)
VD: Dẫn từ từ a mol khí CO 2 vào b mol dung dịch nước vôi trong. Hãy biện luận số muối tạo
thành theo a và b.
Giải
Khi cho CO2 vào dung dịch nước vôi trong thì :
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 ---> Ca(HCO3)2 + H2O (2)
0 1 2
CaCO3
Ca(OH)2 dư 2 muối Ca(HCO 3)2
CO 2 dư
CaCO3 Ca(HCO3)2
Trường hợp 1: khi ≤ 1 => Chỉ có muối CaCO3 tạo thành theo phương trình (1)
Trường hợp 2: khi 1 < < 2 => xãy ra phương trình (1) và (2) tạo ra 2 muối
CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Trường hợp 3: Khi ≥2 => Tạo ra muối axit Ca(HCO3)2 theo phương trình (2).
c. Tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch bazơ tan tác dụng với muối tan tạo thành muối
mới và bazơ mới với điều kiện một trong hai chất bazơ mới hoặc muối mới phải có một chất
kết tủa hoặc bay hơi.
VD: 2NaOH + CuCl2 ---> Cu(OH)2 rắn + 2NaCl
NH4Cl + NaOH ----> NaCl + NH3 khí + H2O
* Trong trường hợp chất kết tủa hiđrôxít tạo ra là hiđrôxit lưỡng tính như Zn(OH) 2,
Al(OH)3...thì nó sẽ tan trở lại trong kiềm dư.
VD: Giải thích vì sao khi cho từ từ dung dich kiềm vào dung dịch muối nhôm (hay muối
kẽm) thì có hiện tượng: Dung dịch chuyễn từ không màu sang hiện tượng vẫn đục màu trắng,
sau đó lại chuyễn sang dung dịch trong suốt.
Giải
Khi cho kiềm vào dung dịch muối nhôm (hay muối kẽm) thì nó xảy ra như sau:
Ban đầu: AlCl 3 + 3NaOH ---> Al(OH)3 rắn + 3NaCl
Nếu dư NaOH thì xảy ra phản ứng: Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
( Ban đầu ZnSO4 + 2NaOH --> Zn(OH)2 rắn + Na2SO4
Nếu dư NaOH: Zn(OH)2 + 2NaOH--> Na2ZnO2 + H2O )
d. Tác dụng với dung dịch axit: Tạo thành muối và nước
VD: H2SO4 + Ca(OH)2 ---> CaSO4 + 2H2O
* Lưu ý: Tính chất này luôn xảy ra đối với cả bazơ tan và bazơ không tan.
e. Phản ứng phân huỷ: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành Oxit kim loại và nước.
(Bazơ tan không bị nhiệt phân huỷ)
VD: Mg(OH)2(rắn, trắng) ---t0---> MgO + H2O
Cu(OH)2(rắn, xanh lam) ---t0---> CuO + H2O
2Al(OH)3(keo rắn, trắng) ---t ---> Al2O3 + 3H2O
0
3
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
*Lưu ý: Đối với Fe(OH)2 khi nhiệt phân trong không khí thì phản ứng xảy ra như sau:
Fe(OH)2(rắn, trắng xanh) + O2 --t0--> Fe2O3 + H2O , còn khi nung trong điều kiện không có
Oxi thì phản ứng xảy ra theo phương trình:
Fe(OH)2 ---t0---> FeO + H2O.
VD: Giải thích vì sao khi sắt(II)hiđroxit để lâu trong không khí lâu ngày thì nó chuyển từ
màu trắng xanh sang màu nâu đỏ.
( Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2004)
Giải
Khi để lâu trong không khí thì:
2Fe(OH)2 + O2 + H2O ----> 2Fe(OH)3
(Trắng xanh) (Nâu đỏ)
IV. Muối (Kim loại và gốc axit): có hai loại muối là muối axit và muối trung hoà. Giống với
axit và bazơ muối củng có 5 tính chất hoá học, thuộc 3 loại phản ứng hoá học. Đó là:
1. Phản ứng thế: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Li, Na, K, Ca, Ba...) có thể đẩy
được kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim
loại mới.
VD: Zn + CuSO4 ---> Cu + ZnSO4
Cu + 2AgNO3 ---> 2Ag + Cu(NO3)2
2. Phản ứng trao đổi: là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi
với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Hai chất tham gia phản ứng: Đều là dung dịch ( nếu là chất không tan thì chỉ tác dụng
với axit).
- Sản phẩm: có ít nhất một chất là không tan hoặc dễ bay hơi hoặc nước.
2.a: Phản ứng của muối và axit: Tạo thành muối mới và axit mới (xem tính chất hóa học ở
phần axit)
VD: BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(rắn, trắng) + 2HCl
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
2.b: Phản ứng của muối và bazơ: Tạo thành muối mới và bazơ mới. (xem tính chất hoá học
ở phần bazơ)
VD: FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 (nâu đỏ) + 3NaCl
*Lưu ý: Muối axit tác dụng với dung dịch bazơ thì tạo thành muối trung hoà
VD: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O
2.c: Phản ứng của muối và muối:
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
VD: NaCl + AgNO3 ---> AgCl (rắn, trắng) + NaNO3
MgSO4 + BaCl2 ---> BaSO4(rắn, trắng) + MgCl2
2NaHSO4 + Na2CO3 ---> 2Na2SO4 + CO2 + H2O
3. Phản ứng phân huỷ: Một số muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao (KMnO 4, KClO3,
muối nitrat, muối cacbonat không tan trong nước, muối hiđrocacbonat).
VD: 2KClO3 ---t0cao---> 2KCl + 3O2
Ba(HCO3)2 --to---> BaCO3 + CO2 + H2O
B. các dạng bài tập: Thường gặp các dạng bài tập sau:
Dạng 1. Viết phương trình hoá học
(Vận dụng kiến thức cần nhớ của các chất để viết PTHH theo yêu cầu bài ra).
Ví dụ 1: Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
4
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
b) Hoà tan canxi oxit vào nước.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Đồng(II)sunfat.
d) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axitsufuric loãng.
e) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm.
f) Cho một ít điphốtpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit.
Giải
a) 2HCl + CaCO3 ---- > CaCl2 + CO2 + H2O
b) CaO + H2O ---- > Ca(OH)2
c) Fe + CuSO4 --- > FeSO4 + Cu
d) 2Al + 3H2SO4(l) --- > Al2(SO4)3 + 3H2
e) 2Fe(OH)3 ---t0-- > Fe2O3 + 3H2O
f) P2O5 + 6KOH --- > 2K3PO4 + 3H2O
Ví dụ 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết bazơ nào:
a. Bị nhiệt phân huỷ?
b. Tác dụng được với dung dịch H2SO4?
c. Đổi dung dịch phênolphtalein không màu thành màu đỏ?
Giải
a) Những bazơ bị nhiệt phân huỷ là Fe(OH) 3, Mg(OH)2.
2Fe(OH)3 --t0-- > Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 ---t0--> MgO + H2O
b) Những bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 là Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 --- > Fe(SO4)3 + 6H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 ---- > CaSO4 + 2H2O
2KOH + H2SO4 ---- > K2SO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 --- > MgSO4 + 2H2O
c) Những bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi thành màu đỏ là:
Ca(OH)2, KOH.
Ví dụ 3: Cho các chất sau: canxi oxit, axit clohiđric, bari hiđroxit, bari clorua,
magie cacbonat, điphotpho pentaoxit, khí sunfurơ. Chất nào tác dụng được với nhau từng đôi
một. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng.
Hướng dẫn giải: Dạng này không khó đối với những em đã nắm chắc lý thuyết, nhưng
để tránh nhầm lẫn (sót) thì chúng ta nên lập bảng để giải bài này.
Lời giải
CaO SO2 HCl Ba(OH)2 MgCO3 BaCl2 P2O5
CaO - x x - - - x
SO2 x - - x - - -
HCl x - - x x - -
Ba(OH)2 - x x - - - x
MgCO3 - - x - - - -
BaCl2 - - - - - - -
P2O5 x - - x - - -
Ghi chú: Dấu (x) chỉ cặp chất có phản ứng xãy ra.
Các phương trình hoá học xãy ra là:
CaO + SO2 ---> CaSO3
CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O
3CaO + P2O5 --- > Ca3(PO4)2
SO2 + Ba(OH)2 --- > BaSO3 + H2O
2HCl + Ba(OH)2 --- > BaCl2 + 2H2O
5
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
2HCl + MgCO3 ---- > MgCl2 + CO2 + H2O
3Ba(OH)2 + P2O5 -- > Ba3(PO4)2 + 3H2O
Ví dụ 4: Cho các oxit sau: K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5. Viết phương trình hoá học (nếu có)
của các oxit này lần lượt tác dụng với nước, axit sufuric,
dung dịch kali hiđroxit.
Giải
+ Những oxit phản ứng được với nước là: K2O, SO2, BaO, N2O5 .
K2O + H2O --- > 2KOH
SO2 + H2O --- > H2SO3
BaO + H2O --> Ba(OH)2
N2O5 + H2O ---> 2HNO3
+ Những oxit phản ứng được với dung dịch axit sunfuric là: K 2O, BaO, Fe3O4.
K2O + H2SO4 ---> K2SO4 + H2O
BaO + H2SO4 ---> BaSO4 + H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
+ Những oxit phản ứng được với dung dịch kali hiđrôxit: SO 2, P2O5.
SO2 + 2KOH ---> K2SO3 + H2O
N2O5 + 2KOH ---> 2KNO3 + H2O.
Bài tập tự giải:
Bài 1: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm:
CuO, K2O, Fe2O3 ( đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các phương trình hoá học.
Bài 2: Cho khí cácbon oxit tác dụng với Fe(III)oxit được hỗn hợp rắn A gồm 4 chất và khí B.
Cho A tác dụng với dung dịch H 2SO4đặc, nóng. Cho khí B từ từ vào nước vôi trong. Giải
thích thí nghiệm, viết PTPU xãy ra.
Bài 3: Nhiệt phân hoà toàn hỗn hợp BaCO 3, MgCO3, Al2O3, được chất rắn A và khí B. Hoà
tan A trong nước dư, thu được dung dịch C và kết tủa D. Hoà tan D trong dung dịch NaOH dư
thấy tan một phần. Sục khí B vào dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa.
Viết PTPU xảy ra trong thí nghiệm trên, biết rằng Ba(OH) 2 là bazơ kiềm mạnh và Al2O3 là
oxit rất bền đối với nhiệt.
Bài 4: a. Nước Clo là gì ? Nước Clo vừa điều chế làm mất màu quỳ tím, nhưng khi để lâu
ngoài ánh sáng thì lại làm cho quỳ tím ngã sang màu đỏ. Giải thích và viết phương trình phản
ứng.
b. Khi cho khi Clo (dư) vào dung dịch NaOH ta thu được nước javen. Viết phương trình các
phản ứng tạo thành nước javen. Gọi tên các chất trong thành phần nước javen. Giải thích tại
sao nước javen có tính tẩy màu trong không khí.
Dạng 2: Viết phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá
( Vận dụng tính chất hoá học của các chất và các phản ứng hoá học điều chế các chất để viết
theo sơ đồ).
Ví dụ 1: ở sơ đồ bên: A, B là những hợp A
chất khác nhau. Hãy tìm A, B và viết (1) (3)
PTHH thực hiện sơ đồ bên. Fe Fe
(4)
(2) B
Giả i
Giải
CO2 + Ca(OH)2 (dư)--t --> CaCO3 + H2O
0
(A)
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
(B)
CO2 + Na2O ----> Na2CO3
(C)
Na2CO3 + H2SO4 ----> Na2SO4 + CO2 + H2O
(D)
Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCO3 + 2NaCl
(E)
Lưu ý: Bài toán này có nhiều cách giải, học sinh có thể chọn các chất khác nhau nếu đúng
vẩn được chấp nhận. ví dụ có thể chọn (C) là NaOH, (D) là HNO 3....
Ví dụ 3: Hãy viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ sau:
MgSO4
(2) (5)
SO2 (1) H2SO4 MgCl2
(3) (4)
HCl
Giải
(1) 2H2SO4(đặc) + Cu ---t --> CuSO4 + H2O + SO2
0
(A) (B)
7
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
(2) FeCl3 + Al(dư) -----> AlCl3 + Fe
(B) (A)
(3) 3Fe + 2O2 ---t ---> Fe3O4
o
(A) (C)
(4) Fe3O4 + 4H2SO4 ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(C) (D) (E)
Bài tập tự giải:
Câu 1: Có 5 mẫu khí A, B, C, D, E, F là các chất vô cơ đựng trong 5 lọ riêng biệt. Mỗi khí có
một số tính chất sau:
- Khí A cháy tạo ra chất lỏng (ở nhiệt độ thường) không màu, không mùi và làm cho CuSO 4
khan chuyển thành màu xanh.
- Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lữa màu xanh nhạt sinh ra khí F làm vẫn đục
nước vôi trong.
- Khí C không cháy nhưng làm cho vật đang cháy sáng chói hơn.
- Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lữa của vật đang cháy.
- Khí E màu vàng lục, tác dụng với nước tạo thành dung dịch có tác dụng tẩy trắng, sát trùng,
diệt khuẩn.
Bạn hãy cho biết A,B,C,D,E,F là những khí nào? Viết phương trình hoá học biểu diễn tính
chất của các khí đã nêu.
Câu 2: Viết phương trình hoá học để minh hoạ cho các trường hợp sau:
a) Muối + axit -----> hai muối mới
b) Muối + axit ------> một muối mới duy nhất
c) Muối + kim loại -----> hai muối mới.
Câu 3: Hãy chọn 3 dung dịch muối trung hoà hay muối axit: X, Y, Z ứng với ba gốc axit khác
nhau thoả mãn các điều kiện sau:
X + Y ----> có khí thoát ra
Y + Z -----> Có kết tủa xuất hiện
X + Z ----> Có kết tủa + khí thoát ra
Câu 4: Có hỗn hợp gồm hai kim loại Al và K
a. Nếu cho hỗn hợp trên vào nước thì có những hiện tượng gì xảy ra; Hãy giải thích các hiện
tượng xảy ra bằng các PTHH
b. Nếu hỗn hợp trên được hoà tan hoàn toàn, sau khi phản ứng xong ta cho dung dịch axit
H2SO4 dư vào rồi cô cạn thì có thể thu được những chất nào? Giải thích bằng PTHH.
( Đề thi vào trường chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 1997-1998)
Dạng 3: Nhận biết các chất vô cơ
Hướng giải: Ta có thể sử dụng một số thuốc thử thông dụng hoặc một số phản ứng đặc
trưng.
1/ Dùng chất chỉ thị để nhận biết axit và bazơ
hoá đỏ Dung dịch axit.
- Quỳ tím
10
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
a. Em hãy cho biết xem bạn học sinh kết luận như vậy có đơn trị không? Hãy giải thích và
viết các phương trinh phản ứng.
b. Em hãy chỉ ra chất nào trong số các chất mà đầu bài đã đưa giả định chắc chắn là không
phải chất có trong lọ. Giải thích
( Đề thi vào trường chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 2000-2001)
Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng ba dung dịch khác nhau là: HCl, NaCl, Na 2CO3. Hãy nhận biết
ba lọ đựng 3 dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử nào cả.
Câu 4: Có 3 hỗn hợp bột các chất sau đây được đựng trong 3 lọ riêng biệt đã bị mất nhãn.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết và làm lại nhãn cho từng lọ đó:
+ Hỗn hợp FeO và Fe2O3
+ Hỗn hợp FeO và Fe
+ Hỗn Hợp Fe và Fe2O3
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Ag, Al, Fe. Trình bày phương pháp hoá học để tách
riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH xãy ra.
Giải
- Hoà tan hỗn hợp Ag, Al, Fe trong dung dịch NaOH dư thì Al bị hoà tan thành NaAlO 2, lọc
lấy phần không tan là Fe và Ag. Thổi CO2 vào phần tan NaAlO2 thu được kết tủa Al(OH)3.
Lọc lấy phần không tan Al(OH)3 rồi nung ở nhiệt độ cao ta được Al2O3. Lấy chất rắn Al2O3
rồi điện phân nống chảy ta được Al tinh khiết.
- Hoà tan phần khôngtan Fe và Ag trong dung dịch HCl dư thì Fe bị hoà tan thành dung dịch
FeCl2. Còn Ag không tan, ta lọc lấy phần Ag không tan này, rồi cho dung dịch NaOH dư vào
dung dịch FeCl2 ta được kết tủa Fe(OH)2 màu trắng xanh, lọc lấy kết tủa Fe(OH) 2 rồi đem
11
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
nung trong môi trường chân không ta được chất rắn FeO. Dùng khí H 2 để khử FeO ta được Fe
tinh khiết.
- PTHH xãy ra:
2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2
2NaAlO2 + 2CO2 + 4H2O -----> 2Al(OH)3 + 2NaHCO3
2Al(OH)3 ---t0---> Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 đpnc
4Al + 3O2
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH -----> Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 ----t0---> FeO + H2O
FeO + H2 -----> Fe + H2O
Ví dụ 2: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl 3; FeCl3; BaCl2.
Giải
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào hỗn hợp dung dịch AlCl 3; FeCl3; BaCl2. lộc lấy phần kết tủa
Fe(OH)3. Rồi cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ ta được FeCl 3.
- Lấy phần nước lọc gồm BaCl2; Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 còn dư. Rồi cho HCl vừa đủ vào phần
nước lọc ở trên ta được kết tủa và dung dịch có chứa BaCl 2. Lọc lấy kết tủa Al(OH) 3. Rồi cho
phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ ta được AlCl 3. Phần còn lại là BaCl2.
- PTHH xãy ra:
2AlCl3 + 4Ba(OH)2dư -----> Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -----> 2 Fe(OH)3 + 3BaCl2
Fe(OH)3 + 3HCl -------> FeCl3 + 3H2O
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O -----> 2Al(OH)3 + BaCl2
Al(OH)3 + 3HCl ------> AlCl3 + 3H2O
Ba(OH)2 + 2HCl -----> BaCl2 + 2H2O
Ví dụ 3: Khí CO2 có lẫn khí SO2, làm thế nào để thu được khí CO2 tinh khiết.
Giải
Dẫn hỗn hợp khí SO2 và CO2 lội qua nước Brôm dư, toàn bộ khí SO 2 bị giữ lại, còn CO2
không phản ứng thoát ra, ta thu được CO2 tinh khiết.
SO2 + 2H2O + Br2 ---> 2HBr + H2SO4
Bài tập tự giải:
Câu 1: N2 bị lẫn các tạp chất là CO2, O2, CO và hơi nước. Bằng phương pháp hoá học hãy thu
lại khí N2 tinh khiết.
Câu 2: Có một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na 2SO4, NaBr, CaCl2, CaSO4
Bằng phương pháp hoá học để thu được NaCl tinh khiết.
Câu 3: a. Khí oxi lẫn tạp chất khí Cl2, SO2,CO2. Nêu phương pháp hoá học loại bỏ tạp chất để
thu hồi khí oxi tinh khiết và khô.
12
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
b. Viết hai phương trình phản ứng điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm. Nêu phương
pháp hoá học để loại bỏ lượng lớn khí Clo xả ra trong phòng thí nghiệm.
Câu 4: Cho các hoá chất Cu, HCl, KOH , Hg2(NO3)2, H2O. Hãy viết các PTPU điều chế CuCl2
tinh khiết.
Dạng 5: Tính theo phương trình hoá học.
Hướng giải: - Viết và cân bằng phương trình hoá học.
- Từ phương trình hoá học dùng quy tắc tam suất để tìm kết quả.
Ví dụ 1: Hoà tan 16,2 gam kẽm oxit vào 400 g dung dịch axit nitric 15%.
a) Tính khối lượng axit đã phản ứng.
b) Có bao nhiêu gam muối kẽm tạo thành.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải
13
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
d) FeO + H2 ---t ---> Fe + H2O
0
1mol 1mol
0,6mol 0,6mol
mFeO = 0,6.72 = 43,2 (gam)
Ví dụ 3: Trung hoà 200 ml dung dịch axit nitric 2M bằng dung dịch Bari hiđrôxit 10%.
a. Tính số gam dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Thay dung dịch Ba(OH) 2 bằng 400ml dung dịch Canxi hiđroxit 5%. Hãy tính khối
lượng riêng của dung dịch canxi hiđroxit để trung hoà lượng axit trên.
Giải
nHNO3 = 0,2.2 = 0,4 (mol)
a) 2HNO3 + Ba(OH)2 ---> Ba(NO3)2 + 2H2O
2mol 1mol 1mol
0,4 mol 0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2 = 0,2.171 = 34,2 (gam)
mddBa(OH)2 = = 342 gam
b) mBa(NO3)2 = 0,2.261 = 52,2 (g)
c) 2HNO3 + Ca(OH)2 ---> Ca(NO3)2 + 2H2O
2mol 1mol
0,4mol 0,2mol
mCa(OH)2 = 0,2.74 = 14,8 (g)
mCa(OH)2 = = 296 (g)
CaSO 3 Ca(HSO3)2
15
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Ví dụ2: Một oxit kim loại A ( chưa rõ hoá trị) có tỷ lệ khối lượng oxi bằng %A. Tìm công
thức của oxit kim loại.
Giải
Gọi A là nguyên tử của kim loại, tổng số phần khối lượng oxi và kim loại A:
%O + %A = % , Mặt khác %O + %A = 100%
=> %A = 70% và %O = 30%.
Gọi n là hoá trị của kim loại A, ta có công thức oxit A 2On. Ta có tỷ lệ khối lượng: =
=> A =
Thiết lập tỷ lệ.
n 1 2 3
A 18,7 37,3 56
n 1 2 3
R 12 24 36
Tên nguyên tố Cácbon (phi kim) Magiê (kim loại) (loại)
(loại) (nhận)
Như vậy, Chỉ có n = 2 tương ứng với R = 24 là thoả mãn
Kim loại cần tìm là Magiê
Bài tập tự giải:
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại hoá trị II, cần 14,6 gam axit clohiđric.
a) Xác định kim loại trong oxit.
b) Tính khối lượng muối thu được.
Câu 2; Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại A, hoá trị III trong 300 ml dung dịch axit
H2SO4 thì thu được 68,4 gam muối khan.
a) Tìm công thức hoá học của oxit trên.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Câu 3: Hoà tan 11,7 gam kim loại X hoá trị I vào 120,6 gam H 2O thì thu được 132 gam dung
dịch A.
16
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
a) Xác định kim loại X.
b) Tính nồng độ % của dung dịch A.
c) Cho toàn bộ dung dịch A thu được ở trên vào dung dịch có chứa 16,32 gam ZnCl 2 thì có
a gam kết tủa xuất hiện. Tìm a.
Dạng 7: Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp.
Hướng giải:
- Viết các phương trình hoá học, cân bằng.
- Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình hoặc phương trình toán học.
- Giải hệ phương trình ( hay phương trình)
- Tính %.
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe trong 500 ml dung dịch
axit clohiđric, thì thu được 4,48 lit khí hiđro ở đktc.
a) Xác định thành phần phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric.
Giải
a) nH2 = = = 0,2 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 5,5 gam hỗn hợp.
=> mAl = 27.x và mFe = 56.y
Ta có: 27x + 56y = 5,5 (1)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2 (a)
2mol 6mol 2mol 3 mol
x mol 3x mol x mol 1,5x mol
Fe + 2HCl ---> FeCl 2 + H2 (b)
1mol 2mol 1mol 1mol
y mol 2y mol y mol y mol
Từ (a) và (b) ta có: 1,5x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: 27x + 56y = 5,5 => x = 0,1
1,5x + y = 0,2 y = 0,05
=> mAl = 27.x = 27.0,1 = 2,7 (g) và mFe = 56y = 56.0,05 = 2,8 (gam)
Suy ra: %Al = = 49,09%
17
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Gọi a là số mol của Na2CO3 và b là số mol của NaHCO3
PTHH: Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + CO2 + H2O (1)
1 mol 2mol 1mol
amol 2amol a mol
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O (2)
1mol 1mol
bmol b mol
Theo bài ra ta có phương trình nCO 2 = a + b = 0,04 a = 0,02
%Mg = = 24%
%Ag = 100 – (32,5 + 24) = 43,5%
b) Số mol H2SO4 tổng cộng: x + y = 0,3 (mol)
VddH2SO4 = = 0,6 (lit) = 600 (ml)
Bài tập tự giải:
18
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bài 1:Hoà tan 13,3 gam hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g dung dịch A. Lấy
toàn bộ dung dịch A cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Tính
nồng độ % các muối trong dung dịch A.
Bài 2: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 210%. Đun nóng dung
dịch trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau thí nghiệm trên (coi nước
bay hơi không đáng kể).
Bài 3: Cho 3,16 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch
CuCl2 khuâý đều hỗn hợp, lọc rữa kết tủa, được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Thêm
vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, rồi lọc rữa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa
đó trong không khí ở nhiệt độ cao được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho rằng các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dung
dịch CaCl2 đã dùng.
Dạng 8: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn
(Dạng bài tập dựa vào sự tăng giảm khối lượng)
Hướng giải:
*Bước 1: Tìm lượng tăng hoặc giảm.
- Nếu khối lượng thanh kim loại tăng. Lập phương trình đại số:
mKimloại giải phóng – mKim loại tan = mKim loại tăng
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
mKim loại tan – mkim loại giải phóng = mkim loại giảm
-Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau khi lấy miếng kim loại ra thì thấy khối
lượng dung dịch giảm. ta lập luận như sau:
mthanh kim loại + mdd = m’Thanh kim loại + m”dd
Theo định luật bảo toàn khối lượng, nếu sau phản ứng khối lượng dung dịch nhẹ đi bao nhiêu
có nghĩa là khối lượng thanh kim loại tăng lên bấy nhiêu.
* Bước 2: Lập phương trình hoá học.
* Bước 3: Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia, từ đó, suy ra các
chất khác.
Ví dụ 1: Ngâm một miếng Sắt vào 320 g dung dịch CuSO 4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy ra
khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác
định khối lượng miếng sắt ban đầu.
Giải
mCuSO4 = = = 32 (gam)
d) CMddPbCl2 = = = 0,5M
Bài tập tự giải:
Bài 1: Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 594 gam dung dịch AgNO 3 2M. Sau một thời
gian khối lượng thanh nhôm tăng 5%.
a. Tính khối lượng muối nhôm đã phản ứng.
b. Tìm số gam bạc thoát ra.
c. Tìm thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng.
d. Tìm khối lượng muối nhôm nitrat thu được.
( Giả sử toàn bộ lượng bạc sinh ra đều bám vào thanh nhôm)
Bài 2: Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian phản
ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rữa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
a. Viết PTHH xãy ra.
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.
Bài 3: nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy riêng thanh sắt ra, lau
khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,08 gam. Tính khối lượng thanh sắt đã tham gia phản
ứng.
Dạng 9: Tính hiệu suất phản ứng
20
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Thực tế cho thấy do một số nguyên nhân chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là
hiệu suất phản ứng dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau:
- Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng.
Lượng thực tế đã phản ứng (tính theo phương trình)
H% = x 100%
Lượng chất đã lấy để đưa vào phản ứng (đầu bài cho)
- Dựa vào một trong các chất tạo thành:
Lượng thực tế thu được(đầu bài cho)
H% = x 100%
Lượng thu được theo lý thuyết (theo phương trình phản ứng)
Ví dụ 1: Từ 40 tấn quặng pirit (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh sản xuất được 46 tấn axit sunfuric.
Hãy tính hiệu suất của quá trình sản xuất H 2SO4.
Giải
Lượng S chứa trong 40 tấn quặng: = 16 tấn S
Phương trình của quá trình sản xuất H2SO4
4FeS2 + 11O2 ----> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 ----> 2SO3
SO3 + H2O -----> H2SO4
Sơ đồ điều chế: S ---> SO2 ----> SO3 ----> H2SO4
16 tấn 49 tấn
Theo lý thuyết phải thu được 49 tấn H2SO4, nhưng thực tế ( đầu bài cho) chỉ thu được 46 tấn.
Vậy hiệu suất của quá trình:
H% = . 100% = 93,88%
Ví dụ 2: Điện phân 200 g dung dịch NaCl 29,25%( có màng ngăn). Tính khối lượng NaOH
thu được, biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 90%.
Giải
nNaCl = = 1 mol
Phương trình phản ứng:
2NaCl + 2H2O ---đp---> 2NaOH + H2 + Cl2
2mol 2mol
1mol 1mol
Thực tế chỉ thu được: 1x = 0,9 mol
mNaOH thu được: 0,9. 40 = 36 gam
Ví dụ 3: a) Tính khối lượng vôi sống (CaO) thu được khi nung 1 tấn đá vôi (CaCO 3) biết hiệu
suất phản ứng là 85%.
b) Có một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao
nhiêu kg vôi sống, nếu hiệu suất phản ứng là 85%.
Giải
a) Phương trình phản ứng: CaCO3 ---t ---> CaO + CO2
0
100 kg 56 kg
1000 kg x kg
x= = 560 kg
21
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
b) mCaCO3 = = 800 kg
Theo như phương trình trên ta có:
mCaO thu được theo lý thuyết: = 448 kg
CM(H2SO4) = = 0,4 M
b).Tính khối lượng của chất rắn B
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mhai muối ban đầu + m H2SO4 = mmuối tan + B + mH2O + mCO2
115,3 + 19,6 - 12,2 – 0,2.(18) – 0,2.(44) = B
=> B = 110,3 gam
c) Nung chất rắn B cho 11,2 lít CO2 ; nCO2 = 0,5 mol
Tổng số mol CO2 = 0,2 + 0,5 = 0,7 = tổng số mol hai muối
Gọi số mol MgCO3 là x và số mol RCO3 là y
x + y = 0,7 (1)
84x + (R + 60)y = 115,3 (2)
Theo bài ra: nRCO3 gấp 2 lần số mol MgCO3.
Vậy: y = 2,5.x thay vào (1) => 3,5.x = 0,7
=> x = 0,2 và y = 0,5
84.0,2 + (R + 60).0,5 = 115,3 => R = 137 là kim loại Bari
23
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bài tập tự giải:
Bài 1: Hoà tan 10kg hỗn hợp 2 muối cácbonat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl ta
thu được dung dịch A và 0,762 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao
nhiêu gam muối khan.
Bài 2: Cho 17,5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4
0,5M ta thu được 11,2 lit khí hiđrô (đktc). Tính thể tích dung dịch axit tối thiểu phải dùng và
khối lượng muối khan thu được.
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 4,48 lít khí O 2 (đktc).
Nung nóng bình một thời gian cho đến khi thể tích khí oxi trong bình còn 1,12 lit và chất rắn
trong bình có khối lượng 5,8 gam. Hãy tìm m.
Phụ lục
Sở giáo dục đào tạo nghệ an Kỳ thi hoc sinh giỏi tỉnh lớp 9
---o0o--- Năm 2003-2004
Môn Hoá Học Thời gian 150 phút
Câu 1: Cho khí cácbon oxit tác dụng với Fe(III)oxit được hỗn hợp rắn A gồm 4 chất và khí B.
Cho A tác dụng với dung dịch H 2SO4đặc, nóng. Cho khí B từ từ vào nước vôi trong. Giải
thích thí nghiệm, viết PTPU xãy ra.
Câu 2:
a. Viết 6 loại PTPU khác nhau trực tiếp tạo ra HCl
b. Cho các hoá chất Cu, HCl, KOH , Hg 2(NO3)2, H2O. Hãy viết các PTPU điều chế CuCl 2 tinh
khiết.
Câu 3: Nhiệt phân hoà toàn hỗn hợp BaCO 3, MgCO3, Al2O3, được chất rắn A và khí B. Hoà
tan A trong nước dư, thu được dung dịch C và kết tủa D. Hoà tan D trong dung dịch NaOH dư
thấy tan một phần. Sục khí B vào dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa.
Viết PTPU xảy ra trong thí nghiệm trên, biết rằng Ba(OH) 2 là bazơ kiềm mạnh và Al2O3 là
oxit rất bền đối với nhiệt.
Câu 4: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 210%. Đun nóng dung
dịch trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau thí nghiệm trên (coi nước
bay hơi không đáng kể).
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrôcacbon no A và B hơn kém nhau k nguyên
tử cácbon, thu được b gam khí cacbonic.
a. Tìm tổng số mol của 2 hiđrôcacbon trên theo a và b.
b. Cho a= 11,6 gam; b= 35,2 gam, k= 2. Xác định CTPT, CTCT của A và B.
Câu 6: Hoà tan 5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
A và khí B. Cô cạn dung dịch A được 5,71 gam muối khan.
Tính thể tích khí B ( ở đktc).
25
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Câu1: Trong phòng thí nghiệm có muối CuSO4.nH2O. Trình bày các thao tác thí nghiệm để
có thể xác định được giá trị của n. Đưa biểu thức tính n theo các số liệu mà em đã tiến hành
( không được dùng thêm các hoá chất khác).
Câu 2: Trình bày phương pháp đơn giản dùng để điều chế dung dịch chỉ chứa một chất tan
Na2CO3 từ các chất ban đầu là khí CO2 và dung dịch NaOH.
Câu 3: Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, O2. Bật tia lữa điện để phản
ứng cháy xãy ra, sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối đối với khí H 2
là 91/6 và số mol giảm 4% so với A. Tính thành phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
Câu 4: Cho hỗn hợp bột mịn gồm 23,2 gam Fe3O4 và 12,8 gam Cu vào 400ml dung dịch HCl
1M, sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch A có thể tích là 400ml và chất rắn B. Hoà tan
hoàn toàn B trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, sinh ra V ml khí SO2 ( đktc).
Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch A và giá trị V.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m1 gam kim loại A hoá trị I vào nước, được dung dịch X và V1 lít
khí bay ra. Cho V2 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chứa
m2 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thấy thoát ra V3 lít
khí. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Cho V2 = V3, hãy biện luận thành phần chất tan trong dung dịch Y theo V 1 và V2.
b) Cho V2 = 5/3V1
- Lập biểu thức tính m1 theo m2 và V1.
- Cho m2 = 4,42 gam, V1 = 0,672 lít. Tính m1 và tính nguyên tử khối của A.
Câu 6: M là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I ( nhóm IA), R thuộc nhóm IIA. Hoà tan
10,65 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit M2O và RO bằng dung dịch HCl dư, được dung dịch B. Cô
cạn B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối, thu được 3,36 lít khí C (đktc) ở anốt
và hỗn hợp kim loại ở catốt.
a) Tính khối lượng hỗn hợp D.
b) Hoà tan hoàn toàn m gam D vào nước, được dung dịch E và V lít khí (đktc). Cho từ từ bột
Al vào dung dịch E cho tới khi khí ngừng thoát ra, cần p gam Nhôm và có V1 lít khí tạo thành
(đktc). Tính tỷ lệ V1/V và tính p theo m.
c) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D rồi luyện thêm 1,37 gam Ba thì thu được một hợp kim trong đó
Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định kim loại M và R.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hợp chất hữu cơ A cần 7,28 lít khí O 2 (đktc).
Sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O, trong đó số mol CO2 bằng 80% số mol nước. Tìm
CTPT của A.
28