You are on page 1of 28

Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9

Các loại hợp chất vô cơ


A. Lý thuyết cần nhớ:
Có 4 loại hợp chất cơ bản đó là oxit, axit, bazơ, muối.
I. Oxit (R2O, RaOb):Căn cứ vào tính chất hoá học nguời ta phân loại như sau:
1. Oxit bazơ: (Thông thường là oxit của kim loại, tương ứng với một bazơ)
a. Tác dụng với nước: Tạo thành bazơ tan (hay là bazơ kiềm)
*Lưu ý: Tính chất chỉ đúng đối với những oxit bazơ sau: Li 2O, K2O, Na2O, BaO, CaO. Còn
những oxit khác thì không xãy ra.
VD: CaO + H2O ---> Ca(OH)2 hay K2O + H2O---> 2KOH
Còn như phản ứng MgO + H2O---> Không xãy ra.
b. Tác dụng với Oxit axit: Một số Oxit bazơ phản ứng với Oxit axit tạo thành muối.
VD: BaO + CO2 ---> BaCO3 hay CaO + SO2 ---> CaSO3
*Lưu ý: Tính chất này đúng khi một trong hai oxit phải có một oxit mạnh (thuộcoxit bazơ
mạnh hay oxit axit mạnh tương ứng)
c. Tác dụng với axit: Tạo thành muối và nước
VD: Fe2O3 + 3H2SO4(loãng)---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
*Lưu ý: Fe3O4 khi tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng tạo thành 2 muối:
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
hay Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2. Oxit axit: (thông thường là oxit của phi kim, tương ứng với một axit)
a. Tác dụng với nước: tạo thành axit tương ứng.
*Lưu ý: Phản ứng này chỉ đúng với những oxit axit nào mà khi phản ứng với nước thì tạo
thành axit tương ứng như: SO2, SO3, P2O5, N2O5, CO2, NO2....
VD: N2O5 + H2O ---> 2HNO3 hay P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
b. Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối (như tính chất b oxitbazơ ở trên)
c. Tác dụng với dung dịch bazơ: tạo thành muối và nước.
VD: 2NaOH + SO3 ---> Na2SO4 + H2O
* Lưu ý: Oxit axit CO2, SO2 khi tác dụng vơí dung dịch bazơ thì trước hết tạo ra muối trung
hoà và nước. Sau đó nếu còn dư CO 2 (hay SO2) thì nó tác dụng với muối trung hoà và nước
tạo ra muối axit.
VD: CO2 tác dụng với dung dịch NaOH
2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O (1)
Nếu dư CO2 thì xãy ra phản ứng sau:
NaOH + H2O + CO2 ---> 2NaHCO3 (2)
3. Oxit lưỡng tính: chúng ta thường gặp các oxit lưỡng tính sau: BeO, ZnO, Al 2O3, Cr2O3. (
là những oxit phản ứng được với cả axit và bazơ nhưng không phản ứng với nước)
a. Tác dụng với axit: Tạo thành muối và nước
VD: ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O hay Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
b. Tác dụng với dung dịch bazơ: Tạo thành muối và nước.
VD: ZnO + 2NaOH ---> Na2ZnO2 + H2O
hay Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
4. Oxit trung tính: (Không tham gia phản ứng với nước, axit, bazơ mà chỉ tham gia vào
phản ứng oxi hoá- khử) thường gặp NO, CO, N2O ...
VD: 2NO + O2 ---> 2NO2 hay 3CO + Fe2O3 ---> 2Fe + 3CO2
II. Axit (HaX): (Axit mạnh thường gặp HCl, H2SO4, HNO3 và một số axit yếu thường gặp là
H2SO3, H2CO3, H2S, H3PO4... )

1
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
a. Tác dụng với chất chỉ thị (quỳ tím): khi cho quỳ tím vào dung dịch axit thì quỳ tím
chuyển màu từ tím sang màu đỏ. (Tính chất này giúp ta nhận biết được dung dịch axit bị mất
nhãn).
b. Tác dụng với kim loại:
- Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tác dụng với những kim loại đứng trước hiđrô trong
dãy hoạt động hoá học của kim loại (trang 53 SGK Hoá học 9) tạo thành muối và giải phóng
khí hiđrô. (Lưu ý: không phản ứng với những kim loại đứng sau Hiđrô như Cu, Ag, Au, Hg).
VD: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 hay Fe + H2SO4 loãng----> FeSO4 + H2
Cu + HCl ---> không xãy ra hay Cu + H2SO4 loãng---->không xãy ra
- Với dung dịch H2SO4đậm đặc và dung dịch HNO 3 đun nóng: Tác dụng với hầu hết các kim
loại (trừ Au, Pt) nhưng không tạo ra khí hiđrô.
VD: 2Fe + 6H2SO4 (đặc nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Cu + 2H2SO4 (đặc nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O.
3Cu + 8HNO3 (loãng)---> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu + 4HNO3 (đặc)---> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Axit H2SO4 và HNO3 đậm đặc, nguội: Không tác dụng với các kim loại Fe, Al, Cr. Hiện
tượng này được gọi là sự thụ động hoá kim loại.
*Dãy hoạt động hoá học của kim loại:
Li, K, Ba, Na ; Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
c. Tác dụng với bazơ: phản ứng luôn xảy ra tạo thành muối và nước.
VD: HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + 2H2O
*Lưu ý: Đối với axit yếu loại đa nấc ví dụ như H 3PO4 khi tác dụng với bazơ mạnh như
NaOH thì tuỳ thuộc vào tỷ lệ số mol H 3PO4 và NaOH mà ta thu được một muối hay nhiều
muối, muối axit hay muối trung tính.
H3PO4 + NaOH ---> Na H2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2 NaOH ---> Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3 NaOH ---> Na3PO4 + 3H2O (3)
d. Tác dụng với oxit bazơ: Tạo thành muối và nước.
VD: CaO + H2SO4 ---> CaSO4 + H2O
e. Tác dụng với muối: Tao thành muối mới và axit mới với điều kiện:
- Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối
VD: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
- Nếu axit tạo ra mạnh bằng axit ban đầu thì muối mới phải là muối kết tủa VD:
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(rắn) + 2HCl
*Lưu ý: Một số muối sunfua như CuS, PbS, Ag 2S, HgS không tan trong axit thông thường
(HCl, H2SO4 loãng) nên axit yếu H2S đẩy được các muối này ra khỏi muối của axit mạnh.
H2S + CuCl2 ---> CuS (rắn) + 2HCl
H2S + Pb(NO3)2 ---> PbS (rắn) + 2HNO3
III. Bazơ A(OH)b: (Gồm các bazơ tan như KOH, NaOH, Ca(OH) 2, Ba(OH)2 ... và các bazơ
không tan như Mg(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2 , Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 ...).
a. Tác dụng với chất chỉ thị: Khi cho quỳ tím vào dung dịch bazơ thì quỳ tím chuyển màu
từ tím sang màu xanh hoặc nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch bazơ thì
phenolphtalein không màu chuyễn sang màu đỏ (Tính chất này giúp ta nhận biết được
dung dịch bazơ bị mất nhãn).
b. Tác dụng với oxit axit: Tạo thành muối trung hoà hoặc muối axit tuỳ thuộc vào tỷ lệ số
mol.
2
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
*Lưu ý: Tính chất này chỉ xảy ra với bazơ tan (dung dịch bazơ)
VD: Dẫn từ từ a mol khí CO 2 vào b mol dung dịch nước vôi trong. Hãy biện luận số muối tạo
thành theo a và b.
Giải
Khi cho CO2 vào dung dịch nước vôi trong thì :
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 ---> Ca(HCO3)2 + H2O (2)
0 1 2
CaCO3
Ca(OH)2 dư 2 muối Ca(HCO 3)2
CO 2 dư

CaCO3 Ca(HCO3)2

Trường hợp 1: khi ≤ 1 => Chỉ có muối CaCO3 tạo thành theo phương trình (1)

Trường hợp 2: khi 1 < < 2 => xãy ra phương trình (1) và (2) tạo ra 2 muối
CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Trường hợp 3: Khi ≥2 => Tạo ra muối axit Ca(HCO3)2 theo phương trình (2).

c. Tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch bazơ tan tác dụng với muối tan tạo thành muối
mới và bazơ mới với điều kiện một trong hai chất bazơ mới hoặc muối mới phải có một chất
kết tủa hoặc bay hơi.
VD: 2NaOH + CuCl2 ---> Cu(OH)2 rắn + 2NaCl
NH4Cl + NaOH ----> NaCl + NH3 khí + H2O
* Trong trường hợp chất kết tủa hiđrôxít tạo ra là hiđrôxit lưỡng tính như Zn(OH) 2,
Al(OH)3...thì nó sẽ tan trở lại trong kiềm dư.
VD: Giải thích vì sao khi cho từ từ dung dich kiềm vào dung dịch muối nhôm (hay muối
kẽm) thì có hiện tượng: Dung dịch chuyễn từ không màu sang hiện tượng vẫn đục màu trắng,
sau đó lại chuyễn sang dung dịch trong suốt.
Giải
Khi cho kiềm vào dung dịch muối nhôm (hay muối kẽm) thì nó xảy ra như sau:
Ban đầu: AlCl 3 + 3NaOH ---> Al(OH)3 rắn + 3NaCl
Nếu dư NaOH thì xảy ra phản ứng: Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
( Ban đầu ZnSO4 + 2NaOH --> Zn(OH)2 rắn + Na2SO4
Nếu dư NaOH: Zn(OH)2 + 2NaOH--> Na2ZnO2 + H2O )
d. Tác dụng với dung dịch axit: Tạo thành muối và nước
VD: H2SO4 + Ca(OH)2 ---> CaSO4 + 2H2O
* Lưu ý: Tính chất này luôn xảy ra đối với cả bazơ tan và bazơ không tan.
e. Phản ứng phân huỷ: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành Oxit kim loại và nước.
(Bazơ tan không bị nhiệt phân huỷ)
VD: Mg(OH)2(rắn, trắng) ---t0---> MgO + H2O
Cu(OH)2(rắn, xanh lam) ---t0---> CuO + H2O
2Al(OH)3(keo rắn, trắng) ---t ---> Al2O3 + 3H2O
0

Zn(OH)2(rắn, trắng) ---t0---> ZnO + H2O


2Fe(OH)3(rắn, nâu đỏ) ---t ---> Fe2O3 + 3H2O
0

3
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
*Lưu ý: Đối với Fe(OH)2 khi nhiệt phân trong không khí thì phản ứng xảy ra như sau:
Fe(OH)2(rắn, trắng xanh) + O2 --t0--> Fe2O3 + H2O , còn khi nung trong điều kiện không có
Oxi thì phản ứng xảy ra theo phương trình:
Fe(OH)2 ---t0---> FeO + H2O.
VD: Giải thích vì sao khi sắt(II)hiđroxit để lâu trong không khí lâu ngày thì nó chuyển từ
màu trắng xanh sang màu nâu đỏ.
( Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2004)
Giải
Khi để lâu trong không khí thì:
2Fe(OH)2 + O2 + H2O ----> 2Fe(OH)3
(Trắng xanh) (Nâu đỏ)
IV. Muối (Kim loại và gốc axit): có hai loại muối là muối axit và muối trung hoà. Giống với
axit và bazơ muối củng có 5 tính chất hoá học, thuộc 3 loại phản ứng hoá học. Đó là:
1. Phản ứng thế: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Li, Na, K, Ca, Ba...) có thể đẩy
được kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim
loại mới.
VD: Zn + CuSO4 ---> Cu + ZnSO4
Cu + 2AgNO3 ---> 2Ag + Cu(NO3)2
2. Phản ứng trao đổi: là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi
với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Hai chất tham gia phản ứng: Đều là dung dịch ( nếu là chất không tan thì chỉ tác dụng
với axit).
- Sản phẩm: có ít nhất một chất là không tan hoặc dễ bay hơi hoặc nước.
2.a: Phản ứng của muối và axit: Tạo thành muối mới và axit mới (xem tính chất hóa học ở
phần axit)
VD: BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(rắn, trắng) + 2HCl
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
2.b: Phản ứng của muối và bazơ: Tạo thành muối mới và bazơ mới. (xem tính chất hoá học
ở phần bazơ)
VD: FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 (nâu đỏ) + 3NaCl
*Lưu ý: Muối axit tác dụng với dung dịch bazơ thì tạo thành muối trung hoà
VD: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O
2.c: Phản ứng của muối và muối:
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
VD: NaCl + AgNO3 ---> AgCl (rắn, trắng) + NaNO3
MgSO4 + BaCl2 ---> BaSO4(rắn, trắng) + MgCl2
2NaHSO4 + Na2CO3 ---> 2Na2SO4 + CO2 + H2O
3. Phản ứng phân huỷ: Một số muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao (KMnO 4, KClO3,
muối nitrat, muối cacbonat không tan trong nước, muối hiđrocacbonat).
VD: 2KClO3 ---t0cao---> 2KCl + 3O2
Ba(HCO3)2 --to---> BaCO3 + CO2 + H2O
B. các dạng bài tập: Thường gặp các dạng bài tập sau:
Dạng 1. Viết phương trình hoá học
(Vận dụng kiến thức cần nhớ của các chất để viết PTHH theo yêu cầu bài ra).
Ví dụ 1: Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.

4
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
b) Hoà tan canxi oxit vào nước.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Đồng(II)sunfat.
d) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axitsufuric loãng.
e) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm.
f) Cho một ít điphốtpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit.
Giải
a) 2HCl + CaCO3 ---- > CaCl2 + CO2 + H2O
b) CaO + H2O ---- > Ca(OH)2
c) Fe + CuSO4 --- > FeSO4 + Cu
d) 2Al + 3H2SO4(l) --- > Al2(SO4)3 + 3H2
e) 2Fe(OH)3 ---t0-- > Fe2O3 + 3H2O
f) P2O5 + 6KOH --- > 2K3PO4 + 3H2O
Ví dụ 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết bazơ nào:
a. Bị nhiệt phân huỷ?
b. Tác dụng được với dung dịch H2SO4?
c. Đổi dung dịch phênolphtalein không màu thành màu đỏ?
Giải
a) Những bazơ bị nhiệt phân huỷ là Fe(OH) 3, Mg(OH)2.
2Fe(OH)3 --t0-- > Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 ---t0--> MgO + H2O
b) Những bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 là Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 --- > Fe(SO4)3 + 6H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 ---- > CaSO4 + 2H2O
2KOH + H2SO4 ---- > K2SO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 --- > MgSO4 + 2H2O
c) Những bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi thành màu đỏ là:
Ca(OH)2, KOH.
Ví dụ 3: Cho các chất sau: canxi oxit, axit clohiđric, bari hiđroxit, bari clorua,
magie cacbonat, điphotpho pentaoxit, khí sunfurơ. Chất nào tác dụng được với nhau từng đôi
một. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng.
Hướng dẫn giải: Dạng này không khó đối với những em đã nắm chắc lý thuyết, nhưng
để tránh nhầm lẫn (sót) thì chúng ta nên lập bảng để giải bài này.
Lời giải
CaO SO2 HCl Ba(OH)2 MgCO3 BaCl2 P2O5
CaO - x x - - - x
SO2 x - - x - - -
HCl x - - x x - -
Ba(OH)2 - x x - - - x
MgCO3 - - x - - - -
BaCl2 - - - - - - -
P2O5 x - - x - - -
Ghi chú: Dấu (x) chỉ cặp chất có phản ứng xãy ra.
Các phương trình hoá học xãy ra là:
CaO + SO2 ---> CaSO3
CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O
3CaO + P2O5 --- > Ca3(PO4)2
SO2 + Ba(OH)2 --- > BaSO3 + H2O
2HCl + Ba(OH)2 --- > BaCl2 + 2H2O
5
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
2HCl + MgCO3 ---- > MgCl2 + CO2 + H2O
3Ba(OH)2 + P2O5 -- > Ba3(PO4)2 + 3H2O

Ví dụ 4: Cho các oxit sau: K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5. Viết phương trình hoá học (nếu có)
của các oxit này lần lượt tác dụng với nước, axit sufuric,
dung dịch kali hiđroxit.
Giải
+ Những oxit phản ứng được với nước là: K2O, SO2, BaO, N2O5 .
K2O + H2O --- > 2KOH
SO2 + H2O --- > H2SO3
BaO + H2O --> Ba(OH)2
N2O5 + H2O ---> 2HNO3
+ Những oxit phản ứng được với dung dịch axit sunfuric là: K 2O, BaO, Fe3O4.
K2O + H2SO4 ---> K2SO4 + H2O
BaO + H2SO4 ---> BaSO4 + H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
+ Những oxit phản ứng được với dung dịch kali hiđrôxit: SO 2, P2O5.
SO2 + 2KOH ---> K2SO3 + H2O
N2O5 + 2KOH ---> 2KNO3 + H2O.
Bài tập tự giải:
Bài 1: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm:
CuO, K2O, Fe2O3 ( đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các phương trình hoá học.
Bài 2: Cho khí cácbon oxit tác dụng với Fe(III)oxit được hỗn hợp rắn A gồm 4 chất và khí B.
Cho A tác dụng với dung dịch H 2SO4đặc, nóng. Cho khí B từ từ vào nước vôi trong. Giải
thích thí nghiệm, viết PTPU xãy ra.
Bài 3: Nhiệt phân hoà toàn hỗn hợp BaCO 3, MgCO3, Al2O3, được chất rắn A và khí B. Hoà
tan A trong nước dư, thu được dung dịch C và kết tủa D. Hoà tan D trong dung dịch NaOH dư
thấy tan một phần. Sục khí B vào dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa.
Viết PTPU xảy ra trong thí nghiệm trên, biết rằng Ba(OH) 2 là bazơ kiềm mạnh và Al2O3 là
oxit rất bền đối với nhiệt.
Bài 4: a. Nước Clo là gì ? Nước Clo vừa điều chế làm mất màu quỳ tím, nhưng khi để lâu
ngoài ánh sáng thì lại làm cho quỳ tím ngã sang màu đỏ. Giải thích và viết phương trình phản
ứng.
b. Khi cho khi Clo (dư) vào dung dịch NaOH ta thu được nước javen. Viết phương trình các
phản ứng tạo thành nước javen. Gọi tên các chất trong thành phần nước javen. Giải thích tại
sao nước javen có tính tẩy màu trong không khí.
Dạng 2: Viết phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá
( Vận dụng tính chất hoá học của các chất và các phản ứng hoá học điều chế các chất để viết
theo sơ đồ).
Ví dụ 1: ở sơ đồ bên: A, B là những hợp A
chất khác nhau. Hãy tìm A, B và viết (1) (3)
PTHH thực hiện sơ đồ bên. Fe Fe
(4)
(2) B
Giả i

(1). 3Fe + 2O2 --t0-> Fe3O4


6
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
(A)
(2) Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
(B)
(3) Fe3O4 + 4H2 --t -> 3Fe + 4H2O
0

(4) FeCl2 + Mg ----> Fe + MgCl2


Ví dụ 2: Viết các PTHH để thực hiện CaCO3
sơ đồ bên. +(A)
CO2 +(B) +(E)
Biết A, B, C, D, E là những chất khác
nhau. +(C)
+(D) Na2CO3

Giải
CO2 + Ca(OH)2 (dư)--t --> CaCO3 + H2O
0

(A)
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
(B)
CO2 + Na2O ----> Na2CO3
(C)
Na2CO3 + H2SO4 ----> Na2SO4 + CO2 + H2O
(D)
Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCO3 + 2NaCl
(E)
Lưu ý: Bài toán này có nhiều cách giải, học sinh có thể chọn các chất khác nhau nếu đúng
vẩn được chấp nhận. ví dụ có thể chọn (C) là NaOH, (D) là HNO 3....
Ví dụ 3: Hãy viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ sau:
MgSO4
(2) (5)
SO2 (1) H2SO4 MgCl2

(3) (4)
HCl

Giải
(1) 2H2SO4(đặc) + Cu ---t --> CuSO4 + H2O + SO2
0

(2) H2SO4 + MgO ---> MgSO4 + H2O


(3) H2SO4 + PbCl2 ----> PbSO4 + 2HCl
(4) 2HCl + Mg ----> MgCl2 + H2
(5) MgSO4 + BaCl2 ----> BaSO4 + MgCl2
Ví dụ 4: Tìm các chất thích hợp thay cho các chữ cái A, B, C, D, E và viết các phương trình
hoá học cho các phản ứng sau:
(1) (A) + Cl2 ---t0---> (B)
(2) (B) + Al (dư) -----> AlCl3 + (A)
(3) (A) + O2 ---t0--> (C)
(4) (C) + H2SO4 ----> (D) + (E) + H2O
Giải
(1) 2Fe + 3Cl2 ---t --> 2FeCl3
0

(A) (B)

7
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
(2) FeCl3 + Al(dư) -----> AlCl3 + Fe
(B) (A)
(3) 3Fe + 2O2 ---t ---> Fe3O4
o

(A) (C)
(4) Fe3O4 + 4H2SO4 ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(C) (D) (E)
Bài tập tự giải:
Câu 1: Có 5 mẫu khí A, B, C, D, E, F là các chất vô cơ đựng trong 5 lọ riêng biệt. Mỗi khí có
một số tính chất sau:
- Khí A cháy tạo ra chất lỏng (ở nhiệt độ thường) không màu, không mùi và làm cho CuSO 4
khan chuyển thành màu xanh.
- Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lữa màu xanh nhạt sinh ra khí F làm vẫn đục
nước vôi trong.
- Khí C không cháy nhưng làm cho vật đang cháy sáng chói hơn.
- Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lữa của vật đang cháy.
- Khí E màu vàng lục, tác dụng với nước tạo thành dung dịch có tác dụng tẩy trắng, sát trùng,
diệt khuẩn.
Bạn hãy cho biết A,B,C,D,E,F là những khí nào? Viết phương trình hoá học biểu diễn tính
chất của các khí đã nêu.
Câu 2: Viết phương trình hoá học để minh hoạ cho các trường hợp sau:
a) Muối + axit -----> hai muối mới
b) Muối + axit ------> một muối mới duy nhất
c) Muối + kim loại -----> hai muối mới.
Câu 3: Hãy chọn 3 dung dịch muối trung hoà hay muối axit: X, Y, Z ứng với ba gốc axit khác
nhau thoả mãn các điều kiện sau:
X + Y ----> có khí thoát ra
Y + Z -----> Có kết tủa xuất hiện
X + Z ----> Có kết tủa + khí thoát ra
Câu 4: Có hỗn hợp gồm hai kim loại Al và K
a. Nếu cho hỗn hợp trên vào nước thì có những hiện tượng gì xảy ra; Hãy giải thích các hiện
tượng xảy ra bằng các PTHH
b. Nếu hỗn hợp trên được hoà tan hoàn toàn, sau khi phản ứng xong ta cho dung dịch axit
H2SO4 dư vào rồi cô cạn thì có thể thu được những chất nào? Giải thích bằng PTHH.
( Đề thi vào trường chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 1997-1998)
Dạng 3: Nhận biết các chất vô cơ
Hướng giải: Ta có thể sử dụng một số thuốc thử thông dụng hoặc một số phản ứng đặc
trưng.
1/ Dùng chất chỉ thị để nhận biết axit và bazơ
hoá đỏ  Dung dịch axit.
- Quỳ tím

Hoá xanh Dung dịch bazơ.


- Phênolphtalein hoá đỏ ( hồng)  Dung dịch bazơ.
2/ Muối clorua (-Cl), dùng dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl.
3/ Muối sunfat tan (=SO4), dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng
BaSO4.
4/ Muối cacbonat (=CO3), dùng dung dịch HCl (H2SO4 ...) tạo khí CO2.
Muối sunfua (=S), dùng dung dịch HCl tạo ra khí H2S có mùi trứng thối.
8
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
5/ Khí CO2, dùng dung dịch nước vôi trong, có hiện tượng vẫn đục do tạo ra kết tủa
CaCO3.
6/ Muối amoni (NH4- ) dùng dung dịch bazơ mạnh tạo ra khí NH3 có mùi khai.
7/
dd muối sắt (II) Có kết tủa trắng xanh
Fe(OH)2
dd muối sắt (III) Dùng dd Có kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Kiềm
dd muối Đồng Có kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
dd muối Magiê Có kết tủa màu trắng
Mg(OH)2
dd muối Nhôm Có kểt tủa trắng keo rồi tan
trong kiềm dư.
Ví dụ 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau:
CuSO4, AgNO3, NaCl, NaNO3.
Giải
-Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
- Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào các mẫu thử trên mẩu thử nào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng
thì mẩu thử đó chứa dung dịch CuSO4.
Ba(NO3)2 + CuSO4 ---> BaSO4 + Cu(NO3)2
- Cho một ít muối ăn(NaCl) vào 3 mẩu thử còn lại. Nếu ống nghiệm của mẩu thử nào xuất
hiện kết tủa màu trắng thì đó là đung dịch AgNO 3.
NaCl + AgNO3 ---> NaNO3 + AgCl
- Sau khi nhận biết được dung dịch AgNO 3 ta trích một ít làm thuốc thử, Cho đung dịch
AgNO3 vào 2 mẩu thử còn lại. Mẩu thử nào có kết tủa xuất hiện đó là dung dịch NaCl.
AgNO3 + NaCl ---> NaNO3 + AgCl
- Mẩu thử còn lại là NaNO3.
Vídụ 2: Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết dung dịch các chất đựng trong các
lọ riêng biệt: FeSO4, Fe2(SO4)3, MgCl2, AlCl3, CuCl2, NaOH, NH4NO3, NaCl.
Giải
- Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
- Chọn thuốc thử là quỳ tím, ta nhúng quỳ tím vào các mẩu thử, mẩu thử nào làm quỳ tím hoá
xanh thì đó là dung dịch NaOH.
- Lần lượt cho dung dịch NaOH vào các mẩu thử còn lại. Nếu:
+ Có kết tủa trắng xanh xuất hiện rồi hoá nâu đỏ trong không khí đó là mẩu thử chứa
dung dịch FeSO4.

FeSO4 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + Na2SO4

+ Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện thì đó là dung dịch Fe 2(SO4)3

Fe2(SO4)3 + 6NaOH ---> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là dung dịch MgCl2.

MgCl2 + 2NaOH ----> Mg(OH)2 + 2NaCl.


+ Nếu có kết tủa keo trắng rồi lại tan ra trong dung dịch NaOH dư thì đó là dung dịch AlCl 3.
AlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH dư ---> NaAlO2 + 2H2O
9
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
+ Nếu có kết tủa màu xanh lơ xuất hiện thì đó là dung dịch CuCl 2
CuCl2 + 2NaOH ----> Cu(OH)2 + 2NaCl
+ Nếu có khí mùi khai bay lên thì đó là dung dịch NH 4NO3.
NH4NO3 + NaOH ----> NaNO3 + NH3 + H2O
- Còn lại dung dịch NaCl không có dấu hiệu gì khác.
Ví dụ 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn riêng
biệt sau: CO2, NH3, NO, O2.
Giải
- Dẫn ở mỗi lọ một ít khí để làm mẩu thử.
- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẩu thử trên, nếu:
+Quỳ tím ẩm hoá đỏ thì đó là khí CO2 vì CO2 + H2O ----> H2CO3
(H2CO3 làm quỳ tím hóa đỏ)
+ Quỳ tím hoá xanh thì đó là NH3 vì NH3 + H2O NH4OH
(NH 4OH là bazơ làm quỳ tím hoá xanh)
- Còn lại 2 mẩu thử ta cho ra ngoài không khí, mẩu thử nào hoá nâu trong không khí thì đó là
khí NO. ( vì 2NO + O2 ----> 2NO2 mà NO2 là khí có màu nâu)
- Còn lại là khí O2.
* Lưu ý: Chúng ta cũng có thể nhận biết CO 2 bằng dung dịch nước vôi trong, nhận biết
khí O2 bằng que đóm đang cháy.
Ví dụ 4: Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaHCO3; CaCl2; Na2CO3; Ca(HCO3)2.
Hãy trình bày cách nhận biết 4 dung dịch đó với điều kiện không dùng một hoá chất nào
khác.
Giải
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Đun nhẹ 4 mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa là Ca(HCO 3)2
Ca(HCO3)2 ---to---> CaCO3 + CO2 + H2O
- Còn lại 3 mẫu thử ta đổ lần lượt 1 mẫu vào 2 mẫu còn lại xảy ra các trường hợp sau:
NaHCO3 CaCl2 Na2CO3
NaHCO3 - - -
CaCl2 - - CaCO3
Na2CO3 - CaCO3 -
- Như vậy, chất nào không tạo kết tủa khi đổ vào hai mẩu thử còn lại đó là dung dịch
NaHCO3.
- Còn hai cặp chất tạo kết tủa với nhau chúng ta lại phân biệt bằng cách cho một ít
Ca(HCO3)2 đã nhận biết ở trên vào mẩu thử chứa dung dịch CaCl 2 và Na2CO3.
Mẩu nào cho kết tủa thì đó là dung dịch Na2CO3. Còn lại là CaCl2.
Na2CO3 + Ca(HCO3)2 ----> CaCO3 + 2NaHCO3
Bài tập tự giải:
Câu 1: Có 7 gói đựng 7 chất: vôi bột, bột đá vôi, bột cát trắng, bột muối ăn, bột xôđa, bột
giấy, bột gạo. Hãy phân biệt các gói bột đó bằng phương pháp hoá học. Viết đầy đủ các
PTHH xảy ra.
Câu 2: Có một lọ hoá chất đang sử dụng dỡ và để lâu ngày trong phòng thí nghiệm nên trên tờ
nhãn hiện ghi ở lọ bị mờ chỉ còn lại một chữ cái căn bản là: “Na...”. Biết rằng hợp chất trong
lọ có thể là 1 trong các hợp chất sau: Hyđrôcácbônat; Hyđrôxit, Hyđrôsufat hoặc muối
phôtphát (Na3PO4). Bạn học sinh đã làm thí nghiệm như sau: Lấy một mẫu hoá chất trong lọ
cho tác dụng với axit HCl và quan sát thấy có CO 2 thoát ra. Dựa vào cơ sở đó bạn học sinh đã
kết luận: Hoá chất trong lọ là chất NaHCO 3.

10
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
a. Em hãy cho biết xem bạn học sinh kết luận như vậy có đơn trị không? Hãy giải thích và
viết các phương trinh phản ứng.
b. Em hãy chỉ ra chất nào trong số các chất mà đầu bài đã đưa giả định chắc chắn là không
phải chất có trong lọ. Giải thích
( Đề thi vào trường chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 2000-2001)
Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng ba dung dịch khác nhau là: HCl, NaCl, Na 2CO3. Hãy nhận biết
ba lọ đựng 3 dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử nào cả.
Câu 4: Có 3 hỗn hợp bột các chất sau đây được đựng trong 3 lọ riêng biệt đã bị mất nhãn.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết và làm lại nhãn cho từng lọ đó:
+ Hỗn hợp FeO và Fe2O3
+ Hỗn hợp FeO và Fe
+ Hỗn Hợp Fe và Fe2O3

Dạng 4: Tách các chất vô cơ


Hướng giải:
- Hoà tan các chất voà nước, axit hoặc bazơ.
- Dùng các phản ứng hoá học để tách và tái tạo lại chất ban đầu.
Chất cần tách Phản ứng tách và phản ứng tái tạo lại chất ban đầu Phương
pháp tách
Al ( Al2O3 hay Al dd NaOH
NaAlO2 +CO
2 Al(OH)3 Lọc, điện
hợp chất Al) t0 Al2O3 đpnc
Al phân
Zn (ZnO) Zn dd NaOH
Zn(OH)2 dd NaOH
Na2ZnO2 Lọc, nhiệt
+CO
2 Zn(OH)2 t0 ZnO t 0, H 2 Zn luyện.
Mg Mg HCl
MgCl2 NaOH
Mg(OH)2 t0
Lọc, nhiệt
MgO + CO
Mg.
Fe (FeO hoặc Fe HCl
FeCl2 NaOH
Fe(OH)2 to FeO Lọc, nhiệt
Fe2O3) H
2 Fe. luyện.
Cu ( CuO) Cu 2 4 đặc nóng CuSO4
H SO dd NaOH
Cu(OH)2 Lọc, nhiệt
t0 CuO +H
2 Cu. luyện.

Ví dụ 1: Cho hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Ag, Al, Fe. Trình bày phương pháp hoá học để tách
riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH xãy ra.
Giải
- Hoà tan hỗn hợp Ag, Al, Fe trong dung dịch NaOH dư thì Al bị hoà tan thành NaAlO 2, lọc
lấy phần không tan là Fe và Ag. Thổi CO2 vào phần tan NaAlO2 thu được kết tủa Al(OH)3.
Lọc lấy phần không tan Al(OH)3 rồi nung ở nhiệt độ cao ta được Al2O3. Lấy chất rắn Al2O3
rồi điện phân nống chảy ta được Al tinh khiết.
- Hoà tan phần khôngtan Fe và Ag trong dung dịch HCl dư thì Fe bị hoà tan thành dung dịch
FeCl2. Còn Ag không tan, ta lọc lấy phần Ag không tan này, rồi cho dung dịch NaOH dư vào
dung dịch FeCl2 ta được kết tủa Fe(OH)2 màu trắng xanh, lọc lấy kết tủa Fe(OH) 2 rồi đem

11
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
nung trong môi trường chân không ta được chất rắn FeO. Dùng khí H 2 để khử FeO ta được Fe
tinh khiết.
- PTHH xãy ra:
2Al + 2NaOH + 2H2O ----> 2NaAlO2 + 3H2
2NaAlO2 + 2CO2 + 4H2O -----> 2Al(OH)3 + 2NaHCO3
2Al(OH)3 ---t0---> Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 đpnc
4Al + 3O2
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH -----> Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 ----t0---> FeO + H2O
FeO + H2 -----> Fe + H2O
Ví dụ 2: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl 3; FeCl3; BaCl2.
Giải
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào hỗn hợp dung dịch AlCl 3; FeCl3; BaCl2. lộc lấy phần kết tủa
Fe(OH)3. Rồi cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ ta được FeCl 3.
- Lấy phần nước lọc gồm BaCl2; Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 còn dư. Rồi cho HCl vừa đủ vào phần
nước lọc ở trên ta được kết tủa và dung dịch có chứa BaCl 2. Lọc lấy kết tủa Al(OH) 3. Rồi cho
phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ ta được AlCl 3. Phần còn lại là BaCl2.
- PTHH xãy ra:
2AlCl3 + 4Ba(OH)2dư -----> Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -----> 2 Fe(OH)3 + 3BaCl2
Fe(OH)3 + 3HCl -------> FeCl3 + 3H2O
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O -----> 2Al(OH)3 + BaCl2
Al(OH)3 + 3HCl ------> AlCl3 + 3H2O
Ba(OH)2 + 2HCl -----> BaCl2 + 2H2O
Ví dụ 3: Khí CO2 có lẫn khí SO2, làm thế nào để thu được khí CO2 tinh khiết.
Giải
Dẫn hỗn hợp khí SO2 và CO2 lội qua nước Brôm dư, toàn bộ khí SO 2 bị giữ lại, còn CO2
không phản ứng thoát ra, ta thu được CO2 tinh khiết.
SO2 + 2H2O + Br2 ---> 2HBr + H2SO4
Bài tập tự giải:
Câu 1: N2 bị lẫn các tạp chất là CO2, O2, CO và hơi nước. Bằng phương pháp hoá học hãy thu
lại khí N2 tinh khiết.
Câu 2: Có một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na 2SO4, NaBr, CaCl2, CaSO4
Bằng phương pháp hoá học để thu được NaCl tinh khiết.
Câu 3: a. Khí oxi lẫn tạp chất khí Cl2, SO2,CO2. Nêu phương pháp hoá học loại bỏ tạp chất để
thu hồi khí oxi tinh khiết và khô.

12
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
b. Viết hai phương trình phản ứng điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm. Nêu phương
pháp hoá học để loại bỏ lượng lớn khí Clo xả ra trong phòng thí nghiệm.
Câu 4: Cho các hoá chất Cu, HCl, KOH , Hg2(NO3)2, H2O. Hãy viết các PTPU điều chế CuCl2
tinh khiết.
Dạng 5: Tính theo phương trình hoá học.
Hướng giải: - Viết và cân bằng phương trình hoá học.
- Từ phương trình hoá học dùng quy tắc tam suất để tìm kết quả.
Ví dụ 1: Hoà tan 16,2 gam kẽm oxit vào 400 g dung dịch axit nitric 15%.
a) Tính khối lượng axit đã phản ứng.
b) Có bao nhiêu gam muối kẽm tạo thành.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải

nZnO = = 0,2 (mol)

mHNO3 = = 60 (gam) nHNO3 = = 0,95 (mol)

a) ZnO + 2HNO 3 ---> Zn(NO3)2 + H2O


Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol
Theo bài ra: 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
Khối lượng axit đã phản ứng: m = 0,4.63 = 25,2 (gam)
b) Khối lượng muối Zn(NO3)2 tạo thành:
m = 0,2.189 = 37,8 (gam)
c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
16,2 + 400 = 416,2 (gam)
Khối lượng axit còn dư sau phản ứng là:
60 - 25,2 = 34,8 (gam)
C% dung dịch HNO3 dư = = 8,36%.

C% dung dịch Zn(NO3)2 = = 9,08%


Ví dụ2: Hoà tan 10,8 gam Al tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch axit clohiđric và sau phản
ứng thu được V lít khí ở đktc.
a. Tìm V.
b. Tìm khối lượng muối nhôm thu được.
c. Tìm nồng độ CM của dung dịch HCl ban đầu.
d. Tính lượng Sắt (II) oxit cần dùng để phản ứng hết V lit khí ở trên.
Giải
nAl = = 0,4 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl 3 + 3H2
Theo phương trình: 2 mol 6mol 2mol 3mol
Theo bài ra: 0,4 mol 1,2 mol 0,4mol 0,6mol
a) VH2 = n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 (lit)
b) mAlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4 (gam)
c) CM(ddHCl) = = = 2M

13
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
d) FeO + H2 ---t ---> Fe + H2O
0

1mol 1mol
0,6mol 0,6mol
mFeO = 0,6.72 = 43,2 (gam)
Ví dụ 3: Trung hoà 200 ml dung dịch axit nitric 2M bằng dung dịch Bari hiđrôxit 10%.
a. Tính số gam dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Thay dung dịch Ba(OH) 2 bằng 400ml dung dịch Canxi hiđroxit 5%. Hãy tính khối
lượng riêng của dung dịch canxi hiđroxit để trung hoà lượng axit trên.
Giải
nHNO3 = 0,2.2 = 0,4 (mol)
a) 2HNO3 + Ba(OH)2 ---> Ba(NO3)2 + 2H2O
2mol 1mol 1mol
0,4 mol 0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2 = 0,2.171 = 34,2 (gam)
mddBa(OH)2 = = 342 gam
b) mBa(NO3)2 = 0,2.261 = 52,2 (g)
c) 2HNO3 + Ca(OH)2 ---> Ca(NO3)2 + 2H2O
2mol 1mol
0,4mol 0,2mol
mCa(OH)2 = 0,2.74 = 14,8 (g)
mCa(OH)2 = = 296 (g)

Ta có: m = V.D => DddCa(OH)2 = = = 0,74 (g/ml)


Ví dụ 4: Dẫn 1120ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M.
Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Giải Các phản ứng có thể xãy ra:
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O (1)
2SO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HSO3)2 (2)
Theo đề ra: nSO2 = = 0,05 mol
nCa(OH)2 = 0,7. 0,01 = 0,007 mol
0 1 2
CaSO3
Ca(OH)2 dư 2 muối Ca(HSO 3)2
SO 2 dư

CaSO 3 Ca(HSO3)2

Ta có: = = 7,1 > 2


Vậy chỉ xảy ra phản ứng (2) => sau phản ứng thu được Ca(HSO 3)2 và SO2 dư.
nCa(HSO3)2 = nCa(OH)2 = 0,007 mol.
mCa(HSO3)2 = 0,007. 202 = 1,414 (g)
nSO2dư = 0,05 - 2.0,007 = 0,036 mol
14
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
mSO2dư = 0,036.64 = 2,304 (g)
Bài tập tự giải:
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 5 gam đá vôi trong 40 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng phải dùng
hết 20ml dung dịch NaOH để trung hoà lượng axit HCl dư. Mặt khác, cứ 50 ml dung dịch
HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl
và dung dịch NaOH.
Câu 2: Cho một lượng bột sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 1M thì thu được dung
dich A và khí B. Cho toàn bộ dung dịch A phản ứng với 250 ml dung dịch KOH. Sau khi kết
tủa đổi hoàn toàn sang màu nâu đỏ, lọc lấy kết tủa nung khô đến khối lượng không đổi thu
được 20 gam chất rắn ( biết các phản ứng xãy ra hoàn toàn)
a) Tính lượng sắt đã dùng. (14g)
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Tính thể tích khí B thoát ra ở đktc.
d) Tính nồng độ mol của dung dịch KOH.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm MgCO3 và RCO3 (R là một kim loại chưa biết)
Cho 12,34 gam A vào bình chứa 100ml dung dịch H 2SO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
1,568 lít CO2, chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được 8,4 gam một chất rắn
khan. Nung nóng B thu được 1,12 lít khí CO2 và chất rắn E. (Các thể tích đo ở đktc, hiệu suất
phản ứng 100%)
a. Chứng tỏ rằng axit H2SO4 đã được dùng hết trong thí nghiệm trên.
b. Tính nồng độ mol/l của axit đã dùng.
c. Tính khối lượng của chất rắn B và E.

Dạng 6: Xác định công thức


Hướng dẫn:
- Đặt công thức chất cần tìm ở dạng tổng quát.
- Viết và cân bằng phương trình hoá học.
- Dựa vào phương trình hoá học, lập tỷ lệ, giải phương trình suy ra khối lượng mol.
Ví dụ1: Để hoà tan hoàn toàn 64 g oxit của kim loại có hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch
axit nitric 3M.
a. Tìm công thức oxit kim loại trên.
b. Tìm nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( biết thể tích dung
dịch không thay đổi.
Giải
a) Gọi M là kim loại hoá trị III trong oxit. => Công thức tổng quát của oxit là M2O3
nHNO3 = 0,8.3 = 2,4 mol
PTHH: M2O3 + 6HNO3 ---> 2M(NO3)2 + 3H2O
Theo PT: 1mol 6mol 2mol
Theo bài ra: n mol 2,4mol 0,8mol
=> n = = 0,4 mol => MM2O3 = = 160 gam

=> 2M + 48 = 160 => M = = 56 gam


M có nguyên tử khối bằng 56 và hoá trị III. Vậy kim loại đó là Sắt.
CTHH của oxit là: Fe2O3
b) CM(dd Fe(NO3)3) = = =1M

15
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Ví dụ2: Một oxit kim loại A ( chưa rõ hoá trị) có tỷ lệ khối lượng oxi bằng %A. Tìm công
thức của oxit kim loại.
Giải
Gọi A là nguyên tử của kim loại, tổng số phần khối lượng oxi và kim loại A:
%O + %A = % , Mặt khác %O + %A = 100%
=> %A = 70% và %O = 30%.
Gọi n là hoá trị của kim loại A, ta có công thức oxit A 2On. Ta có tỷ lệ khối lượng: =

=> A =
Thiết lập tỷ lệ.
n 1 2 3
A 18,7 37,3 56

( Kim loại thường có hoá trị từ 1 -> 3)


Chọn n = 3 => A là Fe ( M = 56).
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam một kim loại bằng H 2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau
phản ứng được 5m gam muối khan. Xác định tên kim loại nói trên.
Giải
Gọi kim loại đó là M hoá trị n, nguyên tử khối là R. Ta có:
PTHH: 2M + nH2SO4 ---> M2(SO4)n + n H2
Theo PT: 2R gam (2R + 96n) gam
Theo bài ra: m gam 5m gam
Suy ra: 2R.5m = m(2R + 96n) => R = = 12n
Lập bảng biện luận:

n 1 2 3
R 12 24 36
Tên nguyên tố Cácbon (phi kim) Magiê (kim loại) (loại)
(loại) (nhận)
Như vậy, Chỉ có n = 2 tương ứng với R = 24 là thoả mãn
Kim loại cần tìm là Magiê
Bài tập tự giải:
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại hoá trị II, cần 14,6 gam axit clohiđric.
a) Xác định kim loại trong oxit.
b) Tính khối lượng muối thu được.
Câu 2; Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại A, hoá trị III trong 300 ml dung dịch axit
H2SO4 thì thu được 68,4 gam muối khan.
a) Tìm công thức hoá học của oxit trên.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Câu 3: Hoà tan 11,7 gam kim loại X hoá trị I vào 120,6 gam H 2O thì thu được 132 gam dung
dịch A.
16
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
a) Xác định kim loại X.
b) Tính nồng độ % của dung dịch A.
c) Cho toàn bộ dung dịch A thu được ở trên vào dung dịch có chứa 16,32 gam ZnCl 2 thì có
a gam kết tủa xuất hiện. Tìm a.
Dạng 7: Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp.
Hướng giải:
- Viết các phương trình hoá học, cân bằng.
- Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình hoặc phương trình toán học.
- Giải hệ phương trình ( hay phương trình)
- Tính %.
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe trong 500 ml dung dịch
axit clohiđric, thì thu được 4,48 lit khí hiđro ở đktc.
a) Xác định thành phần phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric.
Giải
a) nH2 = = = 0,2 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 5,5 gam hỗn hợp.
=> mAl = 27.x và mFe = 56.y
Ta có: 27x + 56y = 5,5 (1)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2 (a)
2mol 6mol 2mol 3 mol
x mol 3x mol x mol 1,5x mol
Fe + 2HCl ---> FeCl 2 + H2 (b)
1mol 2mol 1mol 1mol
y mol 2y mol y mol y mol
Từ (a) và (b) ta có: 1,5x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: 27x + 56y = 5,5 => x = 0,1
1,5x + y = 0,2 y = 0,05
=> mAl = 27.x = 27.0,1 = 2,7 (g) và mFe = 56y = 56.0,05 = 2,8 (gam)
Suy ra: %Al = = 49,09%

%Fe = = 50,91% hay %Fe = 100%- 49,09% = 50,91%


b) Tổng số mol HCl là: 3x+ 2y = 3.0,1 + 2.0,05 = 0,4 (mol)
CMddHCl = = = 0,8M
Ví dụ2: Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3, tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 896ml khí CO2 (đktc). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp ban đầu.
Giải
Theo đề: nCO2 = = 0,04 mol

17
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Gọi a là số mol của Na2CO3 và b là số mol của NaHCO3
PTHH: Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + CO2 + H2O (1)
1 mol 2mol 1mol
amol 2amol a mol
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O (2)
1mol 1mol
bmol b mol
Theo bài ra ta có phương trình nCO 2 = a + b = 0,04 a = 0,02

m muối = 106a + 84b = 3,8 b = 0,02


%mNa2CO3 = = 55,79%
%mNaHCO3 = 100% - 55,79% = 44,21%
Ví dụ 3: Hoà tan 20 gam hỗn hợp gồm Ag, Zn, Mg trong dung dịch H 2SO4 0,5M thì có
6,72 lit H2 bay ra ở đktc và còn lại 8,7 gam chất rắn không tan.
a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
Giải
a) Rõ ràng 8,7 gam chất rắn không tan chính là khối lượng của Ag.
Vậy khối lượng của Zn và Mg trong hỗn hợp là:
20 – 8,7 = 11,3 gam
nH2 = = 0,3 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của Zn, Mg trong 11,3 gam hỗn hợp.
 mZn = 65.x (gam)
 mMg = 24.y (gam)
Ta có: 65x + 24y = 11,3 (1)
Zn + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2 (a)
1mol 1mol 1mol 1mol
x mol xmol xmol xmol
Mg + H2SO4 -- ---> MgSO4 + H2 (b)
1mol 1mol 1mol 1mol
x mol xmol xmol xmol
Từ (a) và (b) ta có x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
65x + 24y = 11,3 giải hệ x = 0,1
x + y = 0,3 ------- > y = 0,2
mZn = 65.x = 65. 0,1 = 6,5 (gam)
mMg = 24.y = 24.0,2 = 4,8 (gam)
%Zn = = 32,5 %

%Mg = = 24%
%Ag = 100 – (32,5 + 24) = 43,5%
b) Số mol H2SO4 tổng cộng: x + y = 0,3 (mol)
VddH2SO4 = = 0,6 (lit) = 600 (ml)
Bài tập tự giải:

18
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bài 1:Hoà tan 13,3 gam hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g dung dịch A. Lấy
toàn bộ dung dịch A cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Tính
nồng độ % các muối trong dung dịch A.
Bài 2: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 210%. Đun nóng dung
dịch trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau thí nghiệm trên (coi nước
bay hơi không đáng kể).
Bài 3: Cho 3,16 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch
CuCl2 khuâý đều hỗn hợp, lọc rữa kết tủa, được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Thêm
vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, rồi lọc rữa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa
đó trong không khí ở nhiệt độ cao được 1,4 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho rằng các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dung
dịch CaCl2 đã dùng.
Dạng 8: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn
(Dạng bài tập dựa vào sự tăng giảm khối lượng)
Hướng giải:
*Bước 1: Tìm lượng tăng hoặc giảm.
- Nếu khối lượng thanh kim loại tăng. Lập phương trình đại số:
mKimloại giải phóng – mKim loại tan = mKim loại tăng
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
mKim loại tan – mkim loại giải phóng = mkim loại giảm
-Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau khi lấy miếng kim loại ra thì thấy khối
lượng dung dịch giảm. ta lập luận như sau:
mthanh kim loại + mdd = m’Thanh kim loại + m”dd
Theo định luật bảo toàn khối lượng, nếu sau phản ứng khối lượng dung dịch nhẹ đi bao nhiêu
có nghĩa là khối lượng thanh kim loại tăng lên bấy nhiêu.
* Bước 2: Lập phương trình hoá học.
* Bước 3: Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia, từ đó, suy ra các
chất khác.
Ví dụ 1: Ngâm một miếng Sắt vào 320 g dung dịch CuSO 4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy ra
khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác
định khối lượng miếng sắt ban đầu.
Giải
mCuSO4 = = = 32 (gam)

nCuSO4 = = 0,2 (mol)


Gọi x là khối lượng miếng sắt ban đầu.
Khối lượng miếng sắt sau khi nhúng vào dung dịch CuSO 4 tăng là: = 0,08.x (gam)
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Khối lượng sắt phản ứng: 0,2.56 = 11,2 (gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,2.64 = 12,8 (gam)
Khối lượng miếng sắt tăng lên = mCu sinh ra - mFe phản ứng
=> 0,08.x = 12,8 – 11,2
19
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
0,08.x = 1,6 => x = 20 (gam)
Vậy khối lượng miếng sắt ban đầu là 20 gam
Ví dụ2: Ngâm một miếng chì có khối lượng 286 gam vào 400ml dung dịch đồng(II)clorua.
Sau một thời gian thấy khối lượng miếng chì giảm 10%.
a) Giải thích tại sao khối lượng miếng chì bị giảm đi so với ban đầu?
b) Tìm lượng chì đã phản ứng và lượng đồng sinh ra.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch CuCl2 đã ding.
d) Tìm nồng độ mol của dung dịch muối chì sinh ra.
( Giả thiết toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào miếng chì và thể tích dung dịch không
đổi)
Giải
Theo đề bài, khối lượng miếng chì giảm:
= 28,6 (g)
a) Pb + CuCl2 ----> PbCl2 + Cu
1mol(207 g) 1mol 1mol 1mol (64 g)
0,2 mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Sở dĩ khối lượng miếng chì bị giảm đi so với ban đầu là vì lượng chì tham gia phản ứng lớn
hơn nhiều so với lượng đồng sinh ra.
Theo phương trình,
Cứ 207 gam Pb phản ứng thì miếng chì giảm: 207 – 64 = 143 gam
Vậy x gam Pb 28,6 gam.
x= = 41,4 (gam)
b) Lượng chì đã phản ứng là: 41,4 (gam)
nPb phản ứng = = 0,2 mol
mCu sinh ra = 0,2.64 = 12,8 gam
c) CMddCuCl2 = = = 0,5M

d) CMddPbCl2 = = = 0,5M
Bài tập tự giải:
Bài 1: Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 594 gam dung dịch AgNO 3 2M. Sau một thời
gian khối lượng thanh nhôm tăng 5%.
a. Tính khối lượng muối nhôm đã phản ứng.
b. Tìm số gam bạc thoát ra.
c. Tìm thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng.
d. Tìm khối lượng muối nhôm nitrat thu được.
( Giả sử toàn bộ lượng bạc sinh ra đều bám vào thanh nhôm)
Bài 2: Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian phản
ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rữa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
a. Viết PTHH xãy ra.
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.
Bài 3: nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy riêng thanh sắt ra, lau
khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,08 gam. Tính khối lượng thanh sắt đã tham gia phản
ứng.
Dạng 9: Tính hiệu suất phản ứng
20
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Thực tế cho thấy do một số nguyên nhân chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là
hiệu suất phản ứng dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau:
- Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng.
Lượng thực tế đã phản ứng (tính theo phương trình)
H% = x 100%
Lượng chất đã lấy để đưa vào phản ứng (đầu bài cho)
- Dựa vào một trong các chất tạo thành:
Lượng thực tế thu được(đầu bài cho)
H% = x 100%
Lượng thu được theo lý thuyết (theo phương trình phản ứng)
Ví dụ 1: Từ 40 tấn quặng pirit (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh sản xuất được 46 tấn axit sunfuric.
Hãy tính hiệu suất của quá trình sản xuất H 2SO4.
Giải
Lượng S chứa trong 40 tấn quặng: = 16 tấn S
Phương trình của quá trình sản xuất H2SO4
4FeS2 + 11O2 ----> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 ----> 2SO3
SO3 + H2O -----> H2SO4
Sơ đồ điều chế: S ---> SO2 ----> SO3 ----> H2SO4
16 tấn 49 tấn
Theo lý thuyết phải thu được 49 tấn H2SO4, nhưng thực tế ( đầu bài cho) chỉ thu được 46 tấn.
Vậy hiệu suất của quá trình:
H% = . 100% = 93,88%
Ví dụ 2: Điện phân 200 g dung dịch NaCl 29,25%( có màng ngăn). Tính khối lượng NaOH
thu được, biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 90%.
Giải
nNaCl = = 1 mol
Phương trình phản ứng:
2NaCl + 2H2O ---đp---> 2NaOH + H2 + Cl2
2mol 2mol
1mol 1mol
Thực tế chỉ thu được: 1x = 0,9 mol
mNaOH thu được: 0,9. 40 = 36 gam
Ví dụ 3: a) Tính khối lượng vôi sống (CaO) thu được khi nung 1 tấn đá vôi (CaCO 3) biết hiệu
suất phản ứng là 85%.
b) Có một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao
nhiêu kg vôi sống, nếu hiệu suất phản ứng là 85%.
Giải
a) Phương trình phản ứng: CaCO3 ---t ---> CaO + CO2
0

100 kg 56 kg
1000 kg x kg
x= = 560 kg

mCaO thực tế chỉ thu được: = 476 kg

21
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
b) mCaCO3 = = 800 kg
Theo như phương trình trên ta có:
mCaO thu được theo lý thuyết: = 448 kg

mCaO thực tế thu được: = 380,8 kg


Ví dụ 4: Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí hiđrô ( đktc) qua ống đựng CuO nung nóng thì thu được 5,76
gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng này.
Giải
nCu thu được = = 0,09 mol; nH2 = = 0,1 mol
H2 + CuO ----> Cu + H2O
0,1mol 0,1 mol
H% = = 90%
Bài tập tự giải:
Bài 1: Người ta dùng 450 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội, thấy còn 45kg than
chưa cháy.
a. Tính hiệu suất của quá trình cháy trên.
b. Tính khối lượng CaCO3 thu được khi cho toàn bộ khí CO2 sinh ra ở trờn vào
nước vôi trong dư.
Bài 2: Tính lượng axit sunfuric điều chế được khi cho 60kg SO 3 hợp nước. Biết hiệu suất
phản ứng là 85%.
Bài 3: Người ta dùng 200 tấn quặng có hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gan này
chứa 80% Fe. Tính lượng gang thu được. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Dạng 10: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
*Nguyên tắc: Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên cơ sở tổng khối lượng chất
tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng chất tạo thành sau phản ứng.
Trong phản ứng hoá học nếu có n chất tham gia và tạo thành, nếu biết khối lượng của (n – 1)
chất thì nên vận dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Bài toán tổng quát: Cho phản ứng sau:
A + B ----> C + D
Biết khối lượng của B, C, D lần lượt là m B , mC , mD. Tìm khối lượng của A tham gia phản
ứng trên.
Giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Ta suy ra:
mA = (mC + mD) - mB
Ví dụ 1: Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít
khí CO2 (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Giải
Cách 1: PTHH CaCO3 –t ---> CaO + CO2
0
(1)
MgCO3 ---t ---> MgO + CO2 (2)
0

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


(mCaCO3 + mMgCO3) = mCaO + mMgO + mCO2
=> Khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu = 76 + ( x 44) = 142 gam
Cách 2:
PTHH CaCO3 –t0---> CaO + CO2 (1)
22
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
x mol x mol x mol
MgCO3 ---t ---> MgO + CO2 (2)
0

ymol ymol y mol


Ta có hệ phương trình hai ẩn số: 56x + 40y = 76
44(x + y) = x 44
Giải hệ ta được x = 1
y = 0,5
Số mol của CaO, MgO cũng là số mol của CaCO 3 và MgCO3 nên ta có:
Tổng khối lượng hai muối = (100. 1) + (84. 0,5) = 142 gam
Ví dụ 2: Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 2,24 lít CO2 và 3,6 gam H2O.
Tìm m ( biết thể tích các chất khí đo ở đktc)
Giải
Phương trình tổng quát: A + O2 = CO2 + H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = ( x 44) + 3,6 - ( x 32) = 4,4 + 3,6 – 6,4 = 1,6 gam.
Ví dụ 3: Hoà tan 115,3 gam hỗn hợp gồm MgCO3 vàg RCO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4
loãng thì thu được dung dịch A , chất rắn B và 4,48 lít khí CO 2 (đktc)
Đun cạn dung dịch A thu được 12,2 gam muối khan.
Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc)
và chất rắn C.
a) Tính CM của dung dịch H2SO4.
b) Tính khối lượng B dung dịch
c) Tìm R biết số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.
Giải
a) MgCO3 + H2SO4 ---> MgSO4 + CO2 + H2O
amol amol amol amol amol
RCO3 + H2SO4 -----> RSO4 + CO2 + H2O
bmol bmol bmol bmol bmol
nCO2 = a + b = = 0,2 mol

CM(H2SO4) = = 0,4 M
b).Tính khối lượng của chất rắn B
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mhai muối ban đầu + m H2SO4 = mmuối tan + B + mH2O + mCO2
115,3 + 19,6 - 12,2 – 0,2.(18) – 0,2.(44) = B
=> B = 110,3 gam
c) Nung chất rắn B cho 11,2 lít CO2 ; nCO2 = 0,5 mol
Tổng số mol CO2 = 0,2 + 0,5 = 0,7 = tổng số mol hai muối
Gọi số mol MgCO3 là x và số mol RCO3 là y
x + y = 0,7 (1)
84x + (R + 60)y = 115,3 (2)
Theo bài ra: nRCO3 gấp 2 lần số mol MgCO3.
Vậy: y = 2,5.x thay vào (1) => 3,5.x = 0,7
=> x = 0,2 và y = 0,5
84.0,2 + (R + 60).0,5 = 115,3 => R = 137 là kim loại Bari
23
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bài tập tự giải:
Bài 1: Hoà tan 10kg hỗn hợp 2 muối cácbonat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl ta
thu được dung dịch A và 0,762 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao
nhiêu gam muối khan.
Bài 2: Cho 17,5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4
0,5M ta thu được 11,2 lit khí hiđrô (đktc). Tính thể tích dung dịch axit tối thiểu phải dùng và
khối lượng muối khan thu được.
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 4,48 lít khí O 2 (đktc).
Nung nóng bình một thời gian cho đến khi thể tích khí oxi trong bình còn 1,12 lit và chất rắn
trong bình có khối lượng 5,8 gam. Hãy tìm m.

Phụ lục

Sở giáo dục đào tạo nghệ an Kỳ thi hoc sinh giỏi tỉnh lớp 9
---o0o--- Năm 2003-2004
Môn Hoá Học Thời gian 150 phút

Câu 1: Cho khí cácbon oxit tác dụng với Fe(III)oxit được hỗn hợp rắn A gồm 4 chất và khí B.
Cho A tác dụng với dung dịch H 2SO4đặc, nóng. Cho khí B từ từ vào nước vôi trong. Giải
thích thí nghiệm, viết PTPU xãy ra.
Câu 2:
a. Viết 6 loại PTPU khác nhau trực tiếp tạo ra HCl
b. Cho các hoá chất Cu, HCl, KOH , Hg 2(NO3)2, H2O. Hãy viết các PTPU điều chế CuCl 2 tinh
khiết.
Câu 3: Nhiệt phân hoà toàn hỗn hợp BaCO 3, MgCO3, Al2O3, được chất rắn A và khí B. Hoà
tan A trong nước dư, thu được dung dịch C và kết tủa D. Hoà tan D trong dung dịch NaOH dư
thấy tan một phần. Sục khí B vào dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa.
Viết PTPU xảy ra trong thí nghiệm trên, biết rằng Ba(OH) 2 là bazơ kiềm mạnh và Al2O3 là
oxit rất bền đối với nhiệt.
Câu 4: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 210%. Đun nóng dung
dịch trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau thí nghiệm trên (coi nước
bay hơi không đáng kể).
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrôcacbon no A và B hơn kém nhau k nguyên
tử cácbon, thu được b gam khí cacbonic.
a. Tìm tổng số mol của 2 hiđrôcacbon trên theo a và b.
b. Cho a= 11,6 gam; b= 35,2 gam, k= 2. Xác định CTPT, CTCT của A và B.
Câu 6: Hoà tan 5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
A và khí B. Cô cạn dung dịch A được 5,71 gam muối khan.
Tính thể tích khí B ( ở đktc).

Trường ĐH Quốc gia Hà Nội Đề thi tuyển sinh vào lớp 10


Môn Hoá Học Thời gian 150 phút
----------------- --------------------------
Câu 1: Tìm các chất X1, X2, X3... thích hợp và hoàn thành các PTHH sau:
1. Fe2O3 + H2 ---> FexOy + X1
24
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
2.X2 + X3 --> Na2SO4 + BaSO4+ CO2+ H2O
3.X3+ X4 ---> Na2SO4 + BaSO4+ CO2+ H2O
4.X5+ X6 ---> Ag2O + HNO3+ H2O
5.X7+ X8 ---> Ca(H2PO4)2
6.X9+ X10 ---> Fe2(SO4)3+ SO2+ H2O
7.X11+ X10 ---> Ag2SO4 + SO2+ H2O
8.X3+ X12 ---> BaCO3 + H2O
9.X3+ X13 ---> BaCO3+ CaCO3+ H2O
10.
X9+ X14 ---> Fe(NO3)2 + X15
Câu 2:
a. Phản ứng quang hợp là gì? Phản ứng đó xảy ra ở đâu?
b. Viết PTPư quang hợp và ghi rỏ điều kiện.
c. Nêu các ý nghĩa quan trọng của phản ứng quang hợp.
Câu3: Cho 8,12 gam oxit của kim loại M vào ống sứ, tròn , dài , nung nóng rồi cho một luồng
khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong
phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2
thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác
dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,352 lít khí H 2 (đktc). Xác định tên kim loại M và
công thức của oxit đó.
Câu 4: Từ nguyên liệu chính là vỏ bào, mùn cưa, chứa 50% xen lulozơ về khối lượng, người
ta điều chế được rượu etylic với hiệu suất 75%. Hãy viết các PTPU của quá trình điều chế đó
và tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để có thể điều chế được 1000lít cồn90 0 biết khối
lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml.
Câu5: Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều nhau, mỗi
phần có khối lượng 19,88gam. Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung dịch HCl, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi hết kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38 gam
chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun
nóng khuấy đều và sau khi kết thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên và cuối
cùng thu được 50,68 gam chất rắn khan.
a. Viết các PTPU xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu6: Cho hỗn hợp chất hữu cơ Y chứa C,H,O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y bằng lượng vừa đủ là
8,96 lít O2(đktc). Cho toàn bộ các sản phẩm cháy lần lượt đi chậm qua bình 1 đựng 100g dung
dịch H2SO496,48% (dư). Bình 2 đựng lượng dư dung dịch KOH và toàn bộ sản phẩm cháy đó
bị hấp thụ hết. Sau thí nghiệm, ta thấy nồng đọ dung dịch H 2SO4 ở bình 1 làg 90%, ở bình 2
có 55,2 gam muối được tạo thành.
a. Viết PTPU xãy ra.
b. Xác định CTPT và viết CTCT của Y, Biết rằng cho Y tác dụng với dung dịch KHCO 3 ta
thấy giải phóng khí CO2.
c. Viết các PTHH giữa Y và các chất sau(nếu xãy ra): Cu, Zn, CuO, SO 2, Cu(OH)2,
Na2CO3.

Đề thi vào lớp 10 trường chuyên tỉnh hà tĩnh năm 2008-2009


Thời gian làm bài 150 phút

25
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Câu1: Trong phòng thí nghiệm có muối CuSO4.nH2O. Trình bày các thao tác thí nghiệm để
có thể xác định được giá trị của n. Đưa biểu thức tính n theo các số liệu mà em đã tiến hành
( không được dùng thêm các hoá chất khác).
Câu 2: Trình bày phương pháp đơn giản dùng để điều chế dung dịch chỉ chứa một chất tan
Na2CO3 từ các chất ban đầu là khí CO2 và dung dịch NaOH.
Câu 3: Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, O2. Bật tia lữa điện để phản
ứng cháy xãy ra, sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối đối với khí H 2
là 91/6 và số mol giảm 4% so với A. Tính thành phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
Câu 4: Cho hỗn hợp bột mịn gồm 23,2 gam Fe3O4 và 12,8 gam Cu vào 400ml dung dịch HCl
1M, sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch A có thể tích là 400ml và chất rắn B. Hoà tan
hoàn toàn B trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, sinh ra V ml khí SO2 ( đktc).
Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch A và giá trị V.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m1 gam kim loại A hoá trị I vào nước, được dung dịch X và V1 lít
khí bay ra. Cho V2 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chứa
m2 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thấy thoát ra V3 lít
khí. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Cho V2 = V3, hãy biện luận thành phần chất tan trong dung dịch Y theo V 1 và V2.
b) Cho V2 = 5/3V1
- Lập biểu thức tính m1 theo m2 và V1.
- Cho m2 = 4,42 gam, V1 = 0,672 lít. Tính m1 và tính nguyên tử khối của A.
Câu 6: M là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I ( nhóm IA), R thuộc nhóm IIA. Hoà tan
10,65 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit M2O và RO bằng dung dịch HCl dư, được dung dịch B. Cô
cạn B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối, thu được 3,36 lít khí C (đktc) ở anốt
và hỗn hợp kim loại ở catốt.
a) Tính khối lượng hỗn hợp D.
b) Hoà tan hoàn toàn m gam D vào nước, được dung dịch E và V lít khí (đktc). Cho từ từ bột
Al vào dung dịch E cho tới khi khí ngừng thoát ra, cần p gam Nhôm và có V1 lít khí tạo thành
(đktc). Tính tỷ lệ V1/V và tính p theo m.
c) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D rồi luyện thêm 1,37 gam Ba thì thu được một hợp kim trong đó
Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định kim loại M và R.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hợp chất hữu cơ A cần 7,28 lít khí O 2 (đktc).
Sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O, trong đó số mol CO2 bằng 80% số mol nước. Tìm
CTPT của A.

Hoá học vui .............Vui hoá học


Dãy điện hoá kim loại
----------------
Dãy điện hoá O (oxi hoá) sau khử trước
Phản ứng theo quy tắc anpha
Nhưng cần phải hiểu sâu xa
Trước sau, ý nghĩa mới là thành công
Kali, Can(canxi), nát (natri) tiên phong
Ma (Mg), Nhôm, Man(mangan) Kẽm tiếp không chịu hèn
Sắt rồi Cô (côban) đến Niken
Thiếc, chì dẫu chậm cũng liền theo chân
Hiđrô, Đồng Bạc, Thuỷ ngân
26
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bạch kim, Vàng nhữa chịu phần đứng sau.
Ba (Bari) kim mạnh nhất đứng đầu
Vào dung dịch muối nước đâu “huỷ liền”
Khí bay muối lại gặp kiềm
Đổi trao phản ứng là quyền chúng thôi
Các kim loại khác dễ rồi
Vào dung dịch muối, Trước thì đẩy sau
Với axit, nhớ bảo nhau:
Khử được hát cộng (H+), phải đâu dễ dàng
Từ Đồng cho đến cuối hàng
Sau Hiđrô đấy, chẳng tan chút nào
Vài lời bàn bạc đổi trao
Vun cây vườn hoá vui nào vui hơn.......

Hoá học vui .............Vui hoá học

Khối lượng nguyên tử Bài ca hoá trị…..


------------- ------------------
Hiđrô là một (1) Hiđrô(H) cùng với Liti (Li)
Mười hai (12) là cácbon Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời
Nitơ mười bốn (14) tròn Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời
Oxi trăng mười sáu (16) Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Natri hay láu táu Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân(Hg)
Nhãy nhót lên hai ba(23) Thường II, ít I chớ phân vân gì
Khiến Magiê gần nhà Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Ngậm ngùi nhận hai bốn (24) Điển hình hoá trị của Chì là II
Hai bảy (27) Nhôm la lớn Bao giờ cũng hoá trị II
Lưu huỳnh giành ba hai (32) Là Oxi (O), Kẽm (Zn) chẵng sai chút gì
Khác người thật là tài Ngoài ra còn có Canxi (Ca)
Clo ba lăm rưỡi (35,5) Magiê (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà.
Kali thích ba chín (39) Bo (B), Nhôm(Al) thì hoá trị III
Canxi tiếp bốn mươi (40) Cácbon (C), Silic(Si), Thiếc (Sn) là IV thôi
Năm lăm (55) Mangan cười Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Sắt đây rồi! năm sáu (56) Không bền nên dễ biến liền sắt III
Sáu tư(64) Đồng nổi cáu Phốt pho(P) III ít gặp mà
Bởi kém Kẽm sáu lăm (65) Phốt pho V chính người ta gặp nhiều
Tám mươi (80) Brôm nằm Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu?
Xa Bạc một linh tám (108) I, II, III, IV phần nhiều tới V
Bari buồn chán ngán Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Một ba bảy (137) ích chi Khi II, lúc IV, VI tăng tột cùng
Kém người ta còn gì! Clo (Cl), Iốt ( I ) lung tung
Thuỷ ngân hai linh một (201) II, III, V, VII thường thì I thôi.
Mangan (Mn) rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
27
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

28

You might also like