PHÒNG GD & ĐT QUỲNH LƯU ĐỀ THI CHỌN SỐ ĐỀ THI HSG TỈNH
Đề chính thức LỚP 9 NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: Hóa học Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
1. Cho các chất sau: BaO, Fe3O4, SO3, Al2O3, SiO2, C và các dung dịch NaOH, H2SO4. Những cặp chất nào phản ứng với nhau? Viết chương trình hóa học phương pháp xuất hiện (ghi rõ phản hồi điều kiện nếu có). 2. Đốt hỗn hợp C và S trong khí Oxi dư được hỗn hợp khí A. Chia hỗn hợp khí A làm 2 phần. - Cho phần 1 (khí A) lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. - Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E - Cho khi E lội qua dung dịch Ca (OH), thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung dịch KOH vào lại thấy có xuất hiện kết tủa F. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho phần 2 (khí A) còn lại qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ 450 ° C thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra Câu 2. (4,0 điểm) 1. Trình bày cách nhận biết các chất rắn sau đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp pháp hóa học: CaO, SiO2, Na2O, MgO, P2O5, ZnO, CuO. 2. Trình bày phương pháp hóa học để tách CO2 tinh khiết từ hợp chất khí gồm: CO2, CO, SO3 và O2. (Cho các công cụ và hóa chất đầy đủ). 3. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích. a) Đốt P đỏ trong lọ đựng oxi có sẵn một ít nước cất. Sau đó đậy nút lại và lắc đều. Cho quì tím vào dung dịch trong lọ b) Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khi sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2, đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa và mở nút. Câu 3. (6,0 điểm) 1. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 11,82 gam kết tủa. Xác định giá trị của V? 2. Để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần phải dùng 400 ml dung dịch HSO4 1M. Sau phản ứng thấy tạo ra m gam hỗn hợp muối sunfat. Tính giá trị của m? 3. Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric nồng độ 10%. Sau phản hồi được dung dịch muối nồng độ 11,8%. Xác định công thức của oxit loại . Câu 4. (4,0 điểm) 1. Cho 200 ml dung dịch A chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 2M trung hòa vừa đủ với V ml dung dịch B chứa HCl 2,5M và H2SO4 2,25M thu được dung dịch C và m gam chất rắn D. Tính V và m. 2. Để m gam sắt bên ngoài không khí, sau một thời gian thu được (m - 4,8) gam chất rắn A. Cho toàn bộ chất rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thoát ra 8,4 lít khí SO2, duy nhất. Tính m? Câu 5. (3,0 điểm) 1. Sử dụng những dụng cụ có sẵn và hoá chất vôi sống (CaO), nước cất có đủ. Hãy trình bày thí nghiệm để chúng minh trong hơi thở có khí cacbon đioxit (CO 2). Nêu tóm tắt cách tiến hành, ghi nhận hiện tượng và viết PTHH xảy ra. 2. Dụng cụ dưới đây dùng để đièu chế và nghiên cứu tính chất tác dụng với bazo của SO2 a) Xác định tên các chất A, B, C, D trong hình vẽ b) Nếu công cụ này để nghiên cứu tính chất tác dụng với nước của SO2 thì chất D là gì và cần thêm chất nào nữa trong cốc chứa chất D. c) Nếu sử dụng công cụ này để điều chế, thu khí H2 thì có cần thêm chi tiết nào không? Hãy vẽ dụng cụ và biết các chất A, B, C, D là chất gì? (Cho: Ca = 40; CI = 35,5: Na = 23; Al-27; Ba = 137; C-12; 0 = 16; H = 1; Fe-56; Mg = 24; S = 32)