You are on page 1of 5

Bài 1: Tính chất hóa học của oxit.

Khái quát về sự phân loại


oxit
I. Kiến thức trọng tâm
1. Tính chất hóa học của Oxit bazơ
a. Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
Ví dụ:
Na2O tương ứng với bazơ NaOH
Cu2O tương ứng với bazơ Cu(OH)2

b. Phân loại:
- Oxit bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO,…
- Oxit bazơ không tan: CuO, Fe2O3, MgO,…

c. Tính chất hóa học của Oxit bazơ


 Oxit bazơ tác dụng với nước H2O
- Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
- Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H2O → Bazơ
- Ví dụ:
+ BaO (r) + H2O (dd) → Ba(OH)2
+ BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2
- Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K 2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

 Oxit bazơ tác dụng với Axit


- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
- Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Axit → Muối + H 2O
- Ví dụ:
+ CuO(r) + HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O
+ BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

 Oxit bazơ tác dụng với Oxit axit


- Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối
- Ví dụ:
+ CaO + CO2 → CaCO3
+ BaO + CO2 → BaCO3

2. Tính chất hóa học của Oxit axit


a. Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
Ví dụ: SO3 tương ứng với bazơ H2SO4

b. Tính chất hóa học của Oxit axit


 Oxit axit tác dụng với nước H2O
- Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
- Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit
- Ví dụ:
+ SO3(k) + H2O(dd) → H2SO4 (dd)
+ N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3

 Oxit axit tác dụng với Bazơ


- Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
- Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H 2O
- Ví dụ:
+ SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O
+ Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

 Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ


- Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối
- Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

3. Phân loại oxit: Oxit được chia thành 4 loại:


 Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
+ Bazơ không tan: CuO, FeO, MgO, Ag2O,…
+ Bazơ tan: Na2O, K2O, BaO, CaO

 Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5, N2O5

 Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
- Ví dụ: N2O, NO, CO,…

 Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit
tạo thành muối và nước.
- Ví dụ:
+ Al2O3, ZnO, Cr2O3,…
+ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

II. Bài tập mở rộng củng cố


Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?
A. SO2, Na2O, N2O5
B. SO2, CO, N2O5
C. SO2, CO2, P2O5
D. SO2, K2O, CO2

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ
A. CO2, CaO, K2O
B. CaO, K2O, Li2O
C. SO2, BaO, MgO
D. FeO, CO, CuO

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, BaO
D. MgO, CaO, NO

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
A. CO2, Na2O, SO3
B. N2O, BaO, CO2
C. N2O5, P2O5, CO2
D. CuO, CO2, Na2O

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O
B. CaO, N2O5, K2O, CuO
C. Na2O, BaO, N2O, FeO
D. SO3, CO2, BaO, CaO

Câu 6. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3

Câu 7. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung
dịch đã dùng là?
A. 0,1M
B. 1M
C. 0,2M
D. 2M

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl
21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
A. FeO
B. CaO
C. MgO
D. CuO

Câu 9. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al 2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H 2SO4 0,2M.
Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 43,96% và 56,04%
B. 56,33% và 43,67%
C. 27,18% và 72,82%
D. 53,63% và 46,37%

Câu 10. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Giá trị của a
là:
A. 2,4
B. 0,24
C. 1,2
D. 0,12

Câu 11: Oxit là:


A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 12: Oxit lưỡng tính là:


A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 13: Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
A. MgO
B. P2O5
C. K2O
D. CaO

Câu 14: Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên
thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
A. CaO
B. CO2
C. CO
D. NO

Câu 15: Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
A. CO2, SO3, Na2O, NO2
B. CO2, SO2, H2O, P2O5
C. SO2, P2O5, CO2, N2O5
D. H2O, CaO, FeO, CuO

Câu 16: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
 A. CaO.
 B. CuO.
 C. FeO.
 D. ZnO.

Câu 17: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ
8,55%. Công thức của oxit trên là
A. Na2O.
B. CaO.
C. BaO.
D. K2O.

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X.
Giá trị của a là
A. 1,50M.
B. 1,25M.
C. 1,35M.
D. 1,20M.

Câu 19: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản
ứng vừa đủ, thu được dung dịch
B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
A. 59,02%.
B. 61,34%.
C. 40,98%.
D. 38,66%.
Câu 20: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được
một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 46,5% và 53,5%
B. 53,5% và 46,5%
C. 23,25% và 76,75%
D. 76,75% và 23,25%

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch
H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi
không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
A. 7,04%.
B. 6,06%.
C. 9,30%.
D. 6,98%.

Câu 22: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ
3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%

Câu 23: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch
A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 2,91%.
B. 1,94%.
C. 3,49%.
D. 3,57%.

Câu 24: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A
là :
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M

Câu 25: Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối
trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M.
B. 2M.
C. 0,1M.
D. 0,2M.

You might also like