You are on page 1of 10

Tiết 17.

Ôn tập giữa kì
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS LÁNG THƯỢNG
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Hóa học 9
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ
2. Ứng dụng của các hợp chất: CaO, SO2, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2
3. Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. Sản xuất: CaO, SO2, NaOH, H2SO4 trong
công nghiệp.
4. Phân bón hóa học.
II. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
Câu 1: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
TCHH của muối:
- Kim loại mạnh (trừ những KL td được với nước ở nhiệt độ thường như Na, K,
Ba, Ca…) đẩy KL yếu hơn ra khỏi muối.
- M + A  M1 + A1. ĐK: sp phải có ít nhất 1 trong 3 loại chất: hoặc kết tủa, hoặc
khí hoặc axit mới yếu hơn.
- M + B  M1 + B1 và M + M  M1 + M2: chất tham gia pư tan, sp có kết tủa
- Một số muối kém bền nhiệt bị nhiệt phân hủy.
A. CO2, NaOH, H2SO4,Fe B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, Fe, Al
Câu2: Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí
nghiệm?
Tiêu chí chọn chất hút ẩm: chất đó có khả năng hút nước (có xảy ra phản ứng hóa học
hoặc ko xảy ra pư hóa học) và không phản ứng với chất cần làm khô.
A. CuO B. ZnO C. CaO D. PbO
Câu 3: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl): vì HCl là axit nên oxit có
khả năng tác dụng với axit là oxit bazo hoặc oxit lưỡng tính
A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO.
B. Fe2O3, CuO, MnO, Al2O3.
C. CaO, CO, N2O5, ZnO.
D. SO2, MgO, CO2, Ag2O.
Câu 4: Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH: vì NaOH là bazo nên pxxit có khả năng
td với bazo là oxit axit hoặc oxit lưỡng tính
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CO2, SO2, P2O5, SO3.
D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là: oxit axit trừ
SiO2 vì SiO2 không td với nước
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
D. CO2, SO2, P2O5, SO3.
Câu 6: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là: oxit bazo của
Na, K, Ba, Ca
A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO.
D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Câu 7: Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là: oxit lưỡng tính
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3.
B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
C. CaO, FeO, Na2O, Cr2O3.
D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2.
Câu 8: Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là: oxit bazo hoặc oxit lưỡng tính
A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.
B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .
C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.
D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.
Câu 9: Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH) 3 bởi nhiệt là: nhiệt phân bazo
không tan ta thu được oxit bazo tương ứng + H2O
A. FeO và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2O
Câu 10: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit: oxit axit hoặc oxit lưỡng tính
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3 B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3 ; SO3 D. P2O5 ; CO2; CuO; SO3
Câu 11: Dãy các hidroxit bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit tương ứng và nước: hidroxit
KHÔNG TAN trong nước
M(OH)n: hydroxit. Bazơ là hydroxit nhưng hydroxit có thể ko phải bazo mà là hydroxit
lưỡng tính.
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 12: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách: CO là oxit trung
tính (không phản ứng với axit, bazo, nước), CO2 là oxit axit => chọn dung dịch có môi
trường kiềm để hấp thụ CO2
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư : Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 13: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + H2O + CO2 
A. Chất khí cháy được trong không khí
B. Chất khí làm vẩn đục nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống
D. Chất khí không tan trong nước
Câu 14: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 
Dd không màu
A. Dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.
B. Dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.
C. Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu
D. Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí. 2H2 + O2  2H2O
Câu 15: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng
hơn không khí và làm đục nước vôi trong:
A. Zn B. Na2SO3 C. FeS D. Na2CO3
Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + SO2. SO2 là chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí
và làm đục nước vôi trong: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
Câu 16: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Al, Fe, Pb.
B. Al2O3, Fe2O3, Na2O.
C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
D. BaCl2, Na2SO4, CuSO4: vì không thỏa mãn điều kiện muối + axit
Câu 17: Phân đạm cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?
A. Phopho B. Kali C. Nitơ D. Cả 3 nguyên tố N, P,
K
Câu 18: CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành: CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
Dd màu xanh
A. Dung dịch không màu.
B. Dung dịch có màu lục nhạt.
C. Dung dịch có màu xanh lam.
D. Dung dịch có màu vàng nâu.
Câu 19: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn
hợp gồm HCl có nhỏ vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống
nghiệm là:
- Ban đầu, môi trường dung dịch là môi trường axit dd PP ko đổi màu (ko màu)
- Cho dd NaOH: NaOH + HCl  NaCl + H2O
- Dư NaOH, môi trường dd là MT kiềm  PP hóa hồng
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu hồng từ từ xuất hiện.
D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 20: Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào
cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi
B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.
C. Màu xanh không thay đổi
D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Câu 21: Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì
tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
- số mol HCl: n = CM . V = 0,3 . 1 = 0,3 mol
- số mol NaOH: 0,3 . 0,5 = 0,15 mol
HCl + NaOH  NaCl + H2O
0, 3 0,15 => HCl dư => quỳ tím hóa đỏ do MT dd sau pư là MT axit
A. Màu xanh.
B. Không đổi màu.
C. Màu đỏ.
D. Màu vàng nhạt.
Câu 22: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%.
Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
- số mol H2SO4: 0,2 . 1 = 0,2 mol
- số mol NaOH : 200.10% : 40 = 0,5 mol
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
0,2 mol 0,5 mol=> NaOH dư => quỳ tím hóa xanh.
A. Đỏ
B. Vàng nhạt
C. Xanh
D. Không màu
Câu 23: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4 C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và
HNO3
Câu 24: Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có
thể phản ứng với nhau ?
CaCO3 HCl NaOH BaCl2 CuSO4
CaCO3 Có Ko ko ko
HCl có có ko ko
NaOH Ko Có
BaCl2 Ko Ko ko có
CuSO4 ko ko có có
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 25: Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp ?
A. Cu SO2 SO3 H2SO4 . B. Fe SO2 SO3 H2SO4.
C. FeO SO2 SO3 H2SO4. D. FeS2 SO2 SO3 H2SO4.
Câu 26: Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. NaOH, BaCl2 . B. NaOH, BaCO3.
C. NaOH, Ba(NO3)2. D. NaOH, BaSO4.
Câu 27: Để phân biệt 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước ta
dùng:
A. Quì tím, dung dịch NaCl . B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
C. Quì tím, dung dịch Na2SO4. D. Quì tím, dung dịch BaCl2.
Câu 28: Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể phân biệt được các chất đó
bằng thuốc thử sau:
A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit
C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước
MgO Al2O3 Na2O
Nước Không tan Không tan Tan, tạo dd NaOH
Dd NaOH Ko tan vì MgO là oxit bazo Tan vì Al2O3 là oxit lưỡng tính

Câu 29: Để phân biệt dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein B. Quỳ tím
C. dd H2SO4 D. dd HCl
H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2H2O
Câu 30: Thuốc thử dùng để phân biệt 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng
riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:
A. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2.
B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.
C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .
D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2.
HNO3 Ba(OH)2 NaCl NaNO3
Qùy tím Hóa đỏ Hóa xanh Tím tím
dd AgNO3 Kết tủa trắng AgCl Ko phản ứng

Câu 31: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản
ứng giữa cặp chất nào sau đây? CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O. Màng trắng
trên bề mặt là CaCO3.
A. CO2 và H2O B. CaO và H2O
C. CO2 và Ca(OH)2 D. CaO và CO2
Câu 32: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng
quan sát được là: 2KOH + FeCl3  Fe(OH)3 + 3KCl
Lưu ý: các hợp chất Fe(III) đều có màu nâu đỏ, nếu dung dịch muố Fe(III) loãng
thì có màu vàng nâu, đặc thì có màu nâu đỏ.
Các hợp chất Cu (II) có màu xanh, trừ CuO màu đen
Các dạng kết tủa của Mg, Ba, Ca, Al màu trắng. Các hợp chất của Na, K,
Mg, Ba, Ca, Zn, Al nếu tan trong nước thì tạo ra dung dịch không màu.
Khí nhẹ nhất trong tất cả các khí, cháy được trong không khí: là khí H2
Khí nặng hơn không khí, làm vẩn đục nước vôi trong, ko màu, ko mùi:
Khí CO2
Khí nặng hơn không khí, làm vẩn đục nước vôi trong, ko màu, mùi hắc:
Khí SO2
Khí nặng hơn không khí, có mùi trứng thối: khí H2S
A. Có kết tủa trắng xanh. B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu. D. Kết tủa màu trắng.
Câu 33: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng
chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Nước vôi trong: Ca(OH)2
2 HCl + Ca(OH)2  CaCl2 +2 H2O
H2S + Ca(OH)2  CaS + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
A. Muối NaCl B. Nước vôi trong C. Dung dịch HCl D. Dung dịch
NaNO3
Câu 34: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất.
NaOH làm khô khí ẩm nào sau đây?
Tiêu chí chọn chất hút ẩm: chất đó có khả năng hút nước (có xảy ra phản ứng hóa học
hoặc ko xảy ra pư hóa học) và không phản ứng với chất cần làm khô.
A. H2S. B. H2. C. CO2. D. SO2.
Câu 35: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl
đã dùng là:
nCaO = 5,6 : 56 = 0,1 mol
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
0,1  0,2 mol => mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
=> mddHCl = mHCl : C% = 7,3 : 14,6% = 50 g
A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam
Câu 36: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố
đó là:
Gọi công thức hóa học của oxit là XO
%O = 28,57% => %X = 71,43%
=> X : O = 71,43% : 25,57% = 2,5 => X: 16 = 2,5 => X = 40 => X là Ca
A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 37: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl
10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
mHCl = 21,9 . 10% = 2,19 g => nHCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
gọi CTTQ của oxit là MO
MO + 2HCl  MCl2 + H2O
0,03 <- 0,06 mol
MMO = 2,4 : 0,03 = 80 => MM = 64 g/mol = > M là Cu
A. CuO B. CaO C. MgO D. FeO
Câu 38: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong
hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75% B. 20% và 80% C. 22% và 78% D. 30% và
70%
nHCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Đặt nCuO = a; nFe2O3 = b
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
a 2a
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O
b 6b
mCuO + mFe2O3 = 20 g => 80a + 160b = 20 => a + 2b = 0,25 (1)
nHCl = 2a + 6b = 0,7 => a + 3b = 0,35 (2)
Trừ (2) cho (1), vế với vế: b = 0,1 => mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 g
=> %mFe2O3 = 16 : 20 .100%= 80%
=> %mCuO = 100% - 80% = 20%
Câu 39: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết
tủa thu được là :
nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O => nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol=> mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7
g
nCO2 = nBaCO3
A. 19,7 g B. 19,5 g C. 19,3 g D. 19 g
Câu 40: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là: => Mkhí = 32.2 = 64
A. N2O B. SO2 C. SO3 D. CO2
Câu 41: Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2
thu được ở đktc là:
nNa2SO3 = 12,6 : 126 = 0,1 mol
Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + SO2
0, 1  0,1 mol => VSO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
nNa2SO3 = nSO2
A. 2,24 lít B. 3,36 lit C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch
A. Cho dung dịch NaOH dư vào A, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn, giá trị của m là:
A. 8 gam B. 10 gam C. 12 gam D. 16 gam
Số mol Fe2O3 = 8 : 160 = 0,05 mol
Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,05 0,05
Fe2(SO4)3 + 6NaOH  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
0,05 0,1
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
0,1 0,05
=> Khối lượng Fe2O3= 0,05 . 160 = 8 g
Ban đầu có bao nhiêu gam Fe2O3 thì sau quá trình chuyển hóa sẽ thu được bấy nhiêu gam

Fe2O3.

Câu 43: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí
H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
Số mol Cu(OH)2 = 19,6 : 98 = 0,2 mol
Cu(OH)2  CuO + H2O
0,2 0,2
CuO + H2  Cu + H2O
0,2 0,2 => Khối lượng của Cu = 0,2 . 64 = 12,8 g
nCu(OH)2 = nCu
A. 6,4 g B. 9,6 g C. 12,8 g D. 16 g
Câu 44: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối
lượng kết tủa thu được là:
- Số mol Ba(OH)2 = 0,4 . 0,2 = 0,08 mol
- Số mol H2SO4 = 0,3 . 0,25 = 0,075 mol
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2 H2O
0,08 0,075 0,075 => Khối lượng BaSO4 = 0,075 . 233 = 17,475 g

A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g


Câu 45: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 0,25M.
Muối thu được sau phản ứng là:
A. Na2CO3.
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaHCO3
D. Na2CO3 và NaHCO3.
nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nNaOH = 0,25 . 0,4 = 0,1 mol
nNaOH : nCO2 = 0,1 : 0,1 = 1 => SP thu được sau sau phản ứng NaHCO3
Câu 46: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối
lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g
Câu 47: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy thoát
ra 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan.
Giá trị của a là:
A. 34,2 gam B. 43,3 gam C. 33,4 gam D. 33,8
gam

Hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe + H2SO4  Muối MgSO4, ZnSO4, FeSO4 + H2
14,5 g 6,72 lit
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
H2SO4  H2 => nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
AD ĐLBTKL: mKL + mH2SO4 = mmuối + mH2
14,5 + 0,3 . 98 = mmuối + 0,3 . 2
=> mmuối = 43,3 g

Câu 48: Nhiệt phân hoàn toàn 11,6 gam một bazơ không tan của một kim loại có hóa trị
II, sau phản ứng thu được 8 gam chất rắn. Kim loại đó là:
A. Ca B. Fe C. Cu D. Mg

Gọi CTTQ của bazo là M(OH)2


M(OH)2  MO + H2O
11,6 g 8 g => mH2O = 11,6 – 8 = 3,6 g => nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol
Theo PTHH: nMO = nH2O = 0,2 mol => MMO = 8 : 0,2 = 40 g/mol
=> MM = 40 – MO = 40 – 16 = 24 => M là magie (Mg)
Câu 49: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H 2SO4 1M, sau
phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H 2
(đktc) là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít

nKOH = 1 . 0,2 = 0,2 mol= nH2SO4


2KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O
Ban đầu: 0,2 0,2 => H2SO4 dư, KOH hết
Phản ứng: 0,2 0,1
Sau phản ứng: 0 0,1 mol
H2SO4 + Mg  MgSO4 + H2
0,1 0,1 => VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 (l)
Câu 50: Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml)
dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
A. 400 ml B. 350 ml C. 300 ml D. 250 ml
nHCl = 0,3 . 0,2 = 0,06 mol
nH2SO4 = 0,1 . 0,2 = 0,02 mol
2HCl + Ba(OH)2  BaCl2 + 2H2O
0,06 0,03
H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2H2O
0,02 0,02
Tổng nBa(OH)2 = 0,03 + 0,02 = 0,05 mol
VBa(OH)2 = V = n : CM = 0,05 : 0,2 = 0,25 (l) = 250 ml
Chúc các con ôn tập và làm bài tốt!

You might also like