You are on page 1of 75

Bài 1: Tính chất hóa học của oxit

Câu 1: Oxit là
A. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.
C. Hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
D. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Câu 2: Oxit nào tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ?
A. CO2
B. SO2
C. Na2O
D. NO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Oxit axit là: CO2, SO2, NO2
Oxit bazơ là: Na2O
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 3: Dãy chất gồm các oxit axit là
A. CaO, K2O, MgO, NO
B. SO2, CO2, P2O5, SO3
C. CuO, Na2O, NO2, BaO
D. N2O5, CO, CaO, K2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Oxit axit là: SO2, CO2, P2O5, SO3
Câu 4: Cho các oxit sau: CuO, Fe2O3, N2O5, CO2, CaO. Số oxit tác dụng với nước

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Oxit tác dụng với nước là: N2O5, CO2, CaO
N2O5 + H2O → 2HNO3
CO2 + H2O → H2CO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 5: Oxit khi tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ là
A. CuO
B. BaO
C. MgO
D. SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Oxit axit là: SO2 khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, dung dịch axit
làm cho quỳ tím hóa đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3
Câu 6: Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân oxit thành bao nhiêu
loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân loại như sau:
+ Oxit bazơ
+ Oxit axit
+ Oxit lưỡng tính
+ Oxit trung tính
Câu 7: Cho các oxit sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxit tác dụng với axit để tạo
thành muối và nước là
A. CO2, CaO, BaO
B. K2O, CaO, BaO
C. K2O, CaO, P2O5
D. CO2, BaO, P2O5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Oxit bazơ là: K2O, CaO, BaO
Câu 8: Oxit lưỡng tính là
A. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo
thành muối và nước.
B. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
C. Những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
D. Những oxit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung
dịch axit tạo thành muối và nước.
Câu 9: Cho m gam magie oxit tác dụng với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu
được 9,5 gam MgCl2 và nước. Gía trị của m là
A. 4 gam
B. 5 gam
C. 6 gam
D. 7 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
9,5
Số mol của MgCl2 là: n MgCl2 = = 0,1(mol)
95
Phương trình phản ứng:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H 2O
0,1 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có nMgO = n MgCl2 = 0,1 mol
Vậy khối lượng của MgO cần tìm là: m = 0,1.40 = 4 gam.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
(2) Oxit trung tính là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
(3) Oxit NO2 khi tan trong nước làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(4) Dung dịch axit tạo thành khi cho P2O5 tác dụng với nước là: H3PO4
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số phát biểu đúng là: (1), (2), (4)
Phát biểu (3) sai, vì khi cho oxit NO2 tác dụng với nước thu được dung dịch axit
làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 11: Phương trình phản ứng khi cho Na2O tác dụng với axit H2SO4 là
A. Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
B. Na2O + H2SO4 → NaSO4 + H2O
C. 2Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
D. Na2O + 4H2SO4 → Na2(SO4)3 + 2H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Câu 12: Hoà tan 3,2 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 29,2 gam dung HCl
20%. Công thức của oxit kim loại là:
A. CaO
B. FeO
C. CuO
D. MgO
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
m .C% 29,2.20%
Ta có: mHCl = dd HCl = = 5,84 gam
100% 100%
5,84
Suy ra nHCl = = 0,16 mol
36,5
Gọi công thức của oxit là XO
Phương trình phản ứng:
XO + 2HCl → XCl2 + H 2O
0,08 0,16 (mol)
m 3,2
Suy ra Moxit = = = 40 g/mol
n 0,08
Suy ra MX + MO = 40, suy ra MX = 40 – MO = 40 – 16 = 24 g/mol
Vậy X là Mg
Vậy công thức hóa học của oxit là MgO.
Câu 13: Dãy chất gồm các oxit bazơ là
A. CaO, BaO, CuO, FeO
B. SO2, ZnO, Na2O, BaO
C. CO2, SO3, K2O, Fe2O3
D. P2O5, MgO, NO2, Al2O3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Oxit bazơ là: CaO, BaO, CuO, FeO
Câu 14: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. SO3, ZnO, NO, CO.
B. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3.
C. CuO, CaO, BaO, CO.
D. Al2O3, ZnO, CO2, FeO.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung
dịch axit tạo thành muối và nước.
Câu 15: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. Na2O và K2O
B. CO2 và NO2
C. Na2O và CO2
D. BaO và CuO
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Na2O + CO2 → Na2CO3
Bài 2: Một số oxit quan trọng
Câu 1: CaO là oxit
A. Oxit bazơ
B. Oxit axit
C. Oxit trung tính
D. Oxit lưỡng tính
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
CaO là oxit bazơ.
Câu 2: Cho 9,6 gam lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước, thu được 200 ml dung
dịch axit sunfurơ. Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,25M
B. 0,45M
C. 0,50M
D. 0,75M
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
200 ml = 0,2 lít
9,6
Số mol của SO2 là: nSO2 = = 0,15 (mol)
64
Phương trình phản ứng:
SO2 + H 2O → H 2SO3
0,15 0,15 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có số mol của H2SO3 là: n H 2SO3 = 0,15 mol
n 0,15
Vậy nồng độ mol của H2SO3 là: CM = = = 0,75M.
V 0,2
Câu 3: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học
nào?
A. Tác dụng với oxit axit
B. Tác dụng với oxit bazơ
C. Tác dụng với axit
D. Tác dụng với bazơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học là tác
dụng với axit.
Câu 4: Khí SO2 phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây?
A. KOH, CaO, H2O
B. CaO, NO2, BaCl2
C. NaOH, CaCl2, Na2SO4
D. KOH, NaCl, P2O5
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit.
SO2 phản ứng được với KOH, CaO, H2O.
Phương trình hóa học minh họa:
SO2 + 2KOH dư → K2SO3 + H2O
SO2 + CaO ⎯⎯ → CaSO3
o
t

SO2 + H2O → H2SO3


Câu 5: Cho 3,36 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2) ở đktc qua 14 gam canxi oxit
(CaO), thu được m gam CaSO3. Giá trị của m là
A. 16 gam
B. 17 gam
C. 18 gam
D. 19 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
3,36
Số mol của SO2 là: nSO2 = = 0,15 mol
22,4
14
Số mol của CaO là: nCaO = = 0,25 mol
56
Phương trình phản ứng: SO2 + CaO → CaSO3
0,15 0,25
Ta có: = 0,15  = 0,25 , suy ra SO2 phản ứng hết
1 1
SO2 + CaO → CaSO3
0,15 0,15 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có: n SO 2 = n CaSO3 = 0,15 mol
Vậy khối lượng của CaSO3 là: m = 0,15.120 = 18 gam.
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây dùng để điều chế canxi oxit (CaO)?
A. CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
B. Ca(OH)2 (dd) → CaO (r) + H2O (h)
C. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
D. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học dùng để điều chế CaO là: CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
Câu 7: Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 20%. Khối lượng dung dịch
HCl đã dùng là
A. 71 gam
B. 73 gam
C. 75 gam
D. 77 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số mol của CaO là: nCaO = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H 2O
0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có: nHCl = 0,4 mol
Suy ra khối lượng của HCl là: mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam
14,6.100%
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: mdd(HCl) = = 73 gam.
20%
Câu 8: Cho hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5, hãy cho biết thuốc thử nào dùng
để phân biệt hai chất rắn trên?
A. Nước và quỳ tím
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch KOH
D. Quỳ tím khô
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
CaO là oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím chuyển
sang màu xanh.
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 là oxit axit tan trong nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang
màu đỏ.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 9: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây
A. CaSO3 và KCl
B. CaSO4 và HCl
C. CaSO3 và KOH
D. CaSO3 và HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2 + H2O
Câu 10: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3 D. không phân biệt được.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
- CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 (dd) làm xanh quỳ tím.
- MgO không phản ứng với nước, không tan trong nước, không làm quỳ tím
chuyển màu.
Câu 11: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng
CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2
0
t

100 g → 56g
10 tấn ← 5,6 tấn
Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là
m m .100% 10.100%
H% = lt .100% → m tt = lt = = 10,5 tấn.
m tt H% 95%

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
A. Khử chua cho đất
B. Khử độc môi trường
C. Sát trùng diệt nấm
D. Sản xuất cao su
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ứng dụng không phải của canxi oxit là sản xuất cao su.
Câu 13: Hòa tan 3,16 gam kali sunfit (K2SO3) vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể
tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 0,448 lít
B. 0,224 lít
C. 0,112 lít
D. 0,336 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
3,16
Số mol của K2SO3 là: n K 2SO3 = = 0,02 mol
158
Phương trình phản ứng:
K 2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H 2O
0,02 0,02 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n SO 2 = 0,02 mol
Vậy thể tích khí SO2 thu được ở đktc là: V = 0,02.22,4 = 0,448 lít.
Câu 14: Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. O3
B. CO2
C. SO2
D. H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Trong số các đáp án, chất chủ yếu gây nên mưa axit là: SO2.
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, oxit nào được dùng làm chất hút ẩm (chất làm
khô)?
A. MgO
B. CuO
C. CaO
D. ZnO
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO
Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2
Phương trình phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài 3: Tính chất hóa học của axit
Câu 1: Tính chất hóa học nào sau đây không phải là tính chất hóa học của axit?
A. Tác dụng với bazơ
B. Tác dụng với oxit bazơ
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với kim loại
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Tính chất hóa học chung của axit là:
+ Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Axit tác dụng với kim loại
+ Axit tác dụng với bazơ
+ Axit tác dụng với oxit bazơ
Câu 2: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. KCl
B. KNO3
C. Na2SO4
D. Ba(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
+ HCl phản ứng với Ba(OH)2 không xuất hiện kết tủa
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
+ H2SO4 phản ứng với Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4)
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với Al ở nhiệt độ thường tạo ra khí hidro?
A. SO2
B. CO2
C. O2
D. HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Câu 4: Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu
trắng là
A. MgO, BaCl2, ZnO
B. ZnO, CuO, Ba(OH)2
C. CuO, Ba(OH)2, Ba(NO3)2
D. BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
+ MgO, ZnO, CuO tác dụng với H2SO4 không sinh ra kết tủa.
+ BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa màu trắng
(BaSO4)
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HNO3
Câu 5: Cho 7,2 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng, thu
được V (lít) khí hidro ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 5,60 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
7,2
Số mol Mg là: nMg = = 0,3 mol
24
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H 2
0,3 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có n H 2 = 0,3 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 6: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
A. Cu, Fe, Al
B. Fe, Mg, Cu
C. Fe, Al, Mg
D. Fe, Zn, Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe, Al, Mg
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Chú ý: Cu, Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được
với HCl.
Câu 7: Cho 8,1 gam kẽm oxit tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng
muối thu được là
A. 13,6 gam
B. 12,6 gam
C. 14,5 gam
D. 11,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số mol HCl là: nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol
8,1
Số mol của ZnO là: nZnO = = 0,1 mol
81
Phương trình phản ứng:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
0,1 0,4
Xét = 0,1  = 0,2 suy ra HCl dư, ZnO phản ứng hết
1 2
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H 2O
0,1 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có n ZnCl2 = 0,1 mol
Vậy khối lượng ZnCl2 thu được là: 0,1.136 = 13,6 gam.
Câu 8: Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH. Thêm từ từ dung dịch HCl
đến dư vào thì ta thấy màu giấy quỳ:
A. Màu xanh không thay đổi
B. Màu xanh chuyển dần sang đỏ
C. Màu tím không thay đổi
D. Màu đỏ không thay đổi
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Cho quỳ tím vào dung dịch KOH thì quỳ tím có màu xanh, thêm từ từ dung dịch
HCl đến dư ta thấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ, ta có phương trình phản ứng:
KOH + HCl → KCl + H2O
Do dung dịch thu được chứa KCl và HCl dư nên có môi trường axit vì vậy làm quỳ
tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 9: Dùng quỳ tím để nhận biết được cặp chất nào sau đây?
A. Dung dịch KOH và NaOH
B. Dung dịch HNO3 và HCl
C. Dung dịch KCl và K2SO4
D. Dung dịch NaOH và HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
- Dùng quỳ tím để nhận biết được dung dịch NaOH và HCl
+ Cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Cho quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 10: Hòa tan hết 7,8 gam kali vào H2O thu được dung dịch Y. Thể tích dung
dịch HCl 2M cần để phản ứng với hết với dung dịch Y là
A. 150 ml
B. 50 ml
C. 100 ml
D. 200 ml
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
7,8
Số mol của K là nK = = 0,2 mol
39
Phương trình phản ứng:
2K + 2H 2O → 2KOH + H 2
0,2 0,2 (mol)
KOH+HCl → KCl+H 2O
0,2 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có nHCl = 0,2 mol
n 0,2
Vậy thể tích dung dịch HCl cần tìm là: V = = = 0,1 lít = 100 ml.
CM 2
Câu 11: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
A. Zn
B. K2SO3
C. MgCO3
D. BaCO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
H2 là khí nhẹ hơn không khí.
Câu 12: Cho a gam nhôm vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít
khí hidro ở đktc. Giá trị của a là
A. 5,0 gam
B. 6,4 gam
C. 4,5 gam
D. 5,4 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
6,72
Số mol của H2 là: n H 2 = = 0,3 mol
22,4
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2
0,2 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có nAl = 0,2 mol
Vậy khối lượng Al cần tìm là: a = 0,2.27 = 5,4 gam.
Câu 13: Khi cho dung dịch axit tác dụng với dung dịch bazơ thu được
A. Muối
B. Muối và khí hidro
C. Muối và nước
D. Dung dịch bazơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khi cho dung dịch axit tác dụng với dung dịch bazơ thu được muối và nước.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần vừa đủ 73
gam dung dịch HCl 20%. Oxit kim loại đó là
A. ZnO
B. CuO
C. CaO
D. MgO
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Đặt công thức của oxit là XO
m .C% 73.20%
Khối lượng của HCl là: mHCl = dd = = 14,6 gam
100% 100%
Số mol của HCl là: nHCl = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
XO + 2HCl → XCl2 + H 2O
0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nXO = 0,2 mol
m 8
Suy ra MXO = = = 40 g/mol
n 0,2
Mà MX + MO = 40 suy ra MX = 40 – 16 = 24 g/mol
Suy ra X là Mg.
Vậy oxit đó là: MgO.
Câu 15: Cho các chất: Mg, MgO và Mg(OH)2. Chất nào sau đây phản ứng được
với cả 3 chất trên?
A. HCl
B. K2O
C. H2O
D. CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Bài 4: Một số axit quan trọng
Câu 1: Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung
dịch H2SO4 loãng?
A. MgO
B. Mg(OH)2
C. Mg
D. Cu
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Chất không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng là Cu.
Vì Cu không phản ứng với dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 2: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
A. Cho cả nước và axit vào cùng một lúc
B. Rót từng giọt nước vào axit
C. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều
D. Cả 3 cách trên đều được
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từ từ axit vào
nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
Câu 3: Để hòa tan vừa hết 6,72 gam sắt phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch
HCl 0,2M và H2SO4 0,5M?
A. 100 ml
B. 150 ml
C. 250 ml
D. 200 ml
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol của Fe là: nFe = 0,12 mol
Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V (lít)
Số mol của HCl là: nHCl = 0,2V (mol)
Số mol của H2SO4 là: n H 2SO 4 = 0,5V (mol)
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
0,1V 0,2V (mol)
Fe + H 2SO4 → FeSO4 + H 2
0,5V 0,5V (mol)
Suy ra số mol của Fe là: nFe = 0,1V + 0,5V = 0,6V = 0,12 mol
Suy ra V = 0,2 lít = 200 ml.
Câu 4: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A. K
B. Mg
C. Zn
D. Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
K, Mg, Zn đều tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng.
Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dung dịch axit
H2SO4 loãng.
Câu 5: Ứng dụng của axit clohidric được dùng để
A. Điều chế các muối clorua
B. Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn
C. Chế biến thực phẩm, dược phẩm
D. A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ứng dụng của axit clohidric được dùng để
+ Điều chế các muối clorua
+ Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn
+ Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
Câu 6: Cho 8,1 gam kẽm oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl, sau phản
ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,6 gam
B. 13,6 gam
C. 14,6 gam
D. 15,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
8,1
Số mol của ZnO là: nZnO = = 0,1 mol
81
Phương trình phản ứng:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H 2O
0,1 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có n ZnCl2 = 0,1 mol
Vậy khối lượng của ZnCl2 cần tìm là: m = 0,1.136 = 13,6 gam.
Câu 7: Chất nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra dung dịch có màu
xanh lam?
A. Zn
B. CaO
C. K2O
D. CuO
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
CuO khi tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra dung dịch có màu xanh lam (CuSO4)
Phương trình phản ứng:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 8: Cho 1,08 gam nhôm tác dụng với axit clohidric dư, sau phản ứng thu được
V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,224 lít
B. 1,344 lít
C. 3,336 lít
D. 4,448 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
1,08
Số mol của nhôm là: nAl = = 0,04 mol
27
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2
0,04 0,06 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n H 2 = 0,06 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 0,06.22,4 = 1,344 lít.
Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng sinh ra chất khí cháy
được trong không khí?
A. Na2O
B. MgO
C. Zn
D. Ca(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án
Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng sinh ra chất khí cháy được trong không khí
(chất khí đó là H2)
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 10: Oxit tác dụng được với axit clohiđric là
A. SO2
B. NO2
C. P2O5
D. BaO
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Câu 11: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch axit HCl, sau
phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Zn
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
6,72
Số mol khí H2 là: n H 2 = = 0,3 mol
22,4
Phương trình phản ứng:
A + 2HCl → ACl2 + H 2
0,3 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nA = 0,3 mol
16,8
Suy ra MA = = 56 g/mol
0,3
Vậy A là kim loại sắt (Fe).
Câu 12: Ứng dụng của axit sunfuric là
A. Chế biến dầu mỏ
B. Sản xuất muối, axit
C. Chất tẩy rửa
D. Cả A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ứng dụng của axit sunfuric là: Chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, axit, chất tẩy rửa.
Ngoài ra còn có các ứng dụng khác như: luyện kim, phẩm nhuộm, phân bón, tơ sợi,
chất dẻo, …
Câu 13: Tính chất nào không phải là tính chất hóa học của axit clohidric?
A. Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, …)
B. Tác dụng với bazơ
C. Tác dụng với oxit bazơ
D. Làm đổi màu quỳ tím thành xanh
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
- Tính chất hóa học của axit clohidric là:
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
+ Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, …)
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với oxit bazơ
+ Tác dụng với một số muối
Câu 14: Trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch NaOH 80%. Tính
khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
A. 18 gam
B. 19 gam
C. 20 gam
D. 21 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số mol H2SO4 là: n H 2SO 4 = 2.0,1 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
H 2SO4 + 2NaOH → Na 2SO4 + 2H 2O
0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có số mol của NaOH là: nNaOH = 0,4 mol
Khối lượng NaOH cần dùng: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam
Khối lượng dung dịch NaOH 80% là:
m .100% 16.100%
mdd = NaOH = = 20 gam.
C% 80%
Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2SO4 ta thấy xuất hiện
A. Chất kết tủa màu đỏ
B. Xuất hiện kết tủa màu trắng
C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
D. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2SO4 quan sát thấy xuất hiện kết tủa
màu trắng (BaSO4).
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl
Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
Câu 1: Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch axit HCl là
A. Fe2O3
B. Na2O
C. BaO
D. Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Chất không tác dụng với dung dịch axit HCl là Ag, vì Ag là kim loại đứng sau
hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 2: Cho những oxit sau: CuO, CO2, K2O, CaO. Hãy cho biết có bao nhiêu oxit
tác dụng được với nước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Oxit tác dụng được với nước là: CO2, K2O, CaO
Phương trình phản ứng là:
CO2 + H2O → H2CO3
K2O + H2O → 2KOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 3: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch
Ba(OH)2, thu được sản phẩm là BaCO3 và H2O. Nồng độ mol của dung dịch
Ba(OH)2 đã dùng là
A. 0,5M
B. 1M
C. 2M
D. 2,5M
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
4,48
Số mol của khí CO2 là: n CO2 = = 0,2 mol
22,4
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H 2O
0,2 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có: n Ba(OH) 2 = 0,2 mol
n 0,2
Vậy nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là: CM = = = 1M
V 0,2
Câu 4: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. CaO
B. BaO
C. K2O
D. P2O5
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 5: Để phân biệt 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước
người ta dùng
A. Quỳ tím, dung dịch KNO3
B. Quỳ tím, dung dịch KCl
C. Quỳ tím, dung dịch BaCl2
D. Quỳ tím, dung dịch Na2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
- Cho 3 mẩu quỳ tím vào 3 ống nghiệm, nếu:
+ Quỳ tím không đổi màu → dung dịch trong ống nghiệm là nước.
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch trong ống nghiệm là HCl hoặc H2SO4
- Sử dụng BaCl2 để phân biệt HCl và H2SO4, nếu:
+ Xuất hiện kết tủa thì đó là ống nghiệm đựng H2SO4 (kết tủa BaSO4)
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → dung dịch trong ống nghiệm là HCl.
Câu 6: Hoà tan 9,3 gam natri oxit vào nước thu được 60 gam dung dịch X. Nồng
độ phần trăm của dung dịch X là:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
9,3
Số mol của Na2O là: n Na 2 O = = 0,15 mol
62
Phương trình phản ứng:
Na 2O + H 2O → 2NaOH
0,15 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,3 mol
Khối lượng của NaOH là: mNaOH = 0,3.40 = 12 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch X là:
m 12
C% = NaOH .100% = .100% = 20%
mdd 60
Câu 7: Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Để thu được CO tinh khiết cần?
A. Dẫn hỗn hợp qua NH3
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Dẫn hỗn hợp khí qua lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Khí CO2 phản ứng, bị giữ lại,
khí CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được CO tinh khiết.
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến
dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
B. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan
C. Sủi bọt khí, đá vôi không tan
D. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit.
Hiện tượng xảy ra: Sủi bọt khí (khí CO2), đá vôi tan dần
Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 9: Khối lượng dung dịch KOH 32% cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch
HCl 2M là
A. 50 gam
B. 60 gam
C. 65 gam
D. 70 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol của HCl là: nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
KOH + HCl → KCl + H 2O
0,4 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nKOH = 0,4 mol
Khối lượng KOH là: mKOH = 0,4.56 = 22,4 gam
Khối lượng dung dịch KOH 32% cần dùng là:
m .100% 22,4.100%
mdd = KOH = = 70 gam
C% 32%
Câu 10: Cho nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, xảy ra theo phương
trình phản ứng: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hóa học là:
2+3+1+3=9
Câu 11: Cho 13,44 lít khí CO2 ở đktc tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2,
sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,8 gam
B. 118,2 gam
C. 119,4 gam
D. 120,2 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
13,44
Số mol của khí CO2 là: n CO2 = = 0,6 mol
22,4
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3  + H 2 O
0,6 0,6 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có n BaCO3 = 0,6 mol
Vậy khối lượng BaCO3 là: m = 0,6.197 = 118,2 gam.
Câu 12: Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit
của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
A. Cu , Ca B. Pb , Cu . C. Pb , Ca D. Ag , Cu
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
X tác dụng với HCl → X không thể là Cu và Ag → loại A và D.
Oxit của Y tác dụng được với H2 → Y không thể là Ca → loại C.
Câu 13: Hòa tan hết hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch
HCl 3M. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được là
A. 16,65 g B. 15,56 g C. 166,5 g D. 155,6g
Câu 10
Đáp án : A
Số mol HCl = 0,1.3 = 0,3 mol
Gọi số mol CaO là x mol; số mol CaCO3 là y mol
Ta có phương trình hóa học:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
x → 2x x mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
y→ 2y y mol
Theo PTHH có: nHCl = 2x + 2y = 0,3 mol → x + y = 0,15 mol
Muối thu được là CaCl2: (x + y) mol
→ mmuối = (x + y).(40 + 71) = 0,15.111=16,65 gam.

Câu 14: Cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng hết với lượng dư axit clohidric
thì
A. Lượng H2 thoát ra từ sắt gấp 2 lần lượng H2 thoát ra kẽm
B. Lượng H2 thu được từ sắt và kẽm bằng nhau
C. Lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm
D. Lượng H2 thoát ra từ kẽm nhiều hơn sắt
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giả sử: mFe = mZn = m gam.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
m m
→ mol
56 56
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
m m
→ mol
65 65
m m
Có > nên cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng hết với lượng dư axit
56 65
clohidric thì lượng H2 thoát ra từ sắt nhiều hơn kẽm
Câu 15: Cho 6 gam kim loại Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Sau phản ứng thu được V lít khí thoát ra ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,6 lít
B. 4,5 lít
C. 5,6 lít
D. 6,4 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số mol của Mg là: nMg = 0,25 mol
Phương trình phản ứng:
Mg + H 2SO4 → MgSO4 + H 2
0,25 0,25 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n H 2 = 0,25 mol
Thể tích khí H2 là: V = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
Câu 1: Tính chất hóa học của bazơ là
A. Tác dụng với chất chỉ thị màu
B. Tác dụng với oxit axit, axit
C. Tác dụng với dung dịch muối
D. A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Tính chất hóa học của bazơ là
+ Tác dụng với chất chỉ thị màu
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với dung dịch muối
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Câu 2: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein B. Quỳ tím
C. dd H2SO4 D.dd HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Sử dụng dung dịch H2SO4
+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện là KOH
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2H2O

Câu 3: Cho các bazơ sau: KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2,
Cu(OH)2. Những bazơ tác dụng được với dung dịch HCl là
A. KOH, Cu(OH)2
B. Ca(OH)2, Zn(OH)2
C. Mg(OH)2, Al(OH)3
D. Cả A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Tất cả các bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit HCl.
Phương trình phản ứng:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu 4: Cho 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,2 gam
B. 24,2 gam
C. 25,4 gam
D. 23,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số mol của Ca(OH)2 là: n Ca(OH)2 = 1.0,2 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Ca ( OH )2 + 2HCl → CaCl2 + 2H 2O
0,2 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n CaCl2 = 0,2 mol
Vậy khối lượng của CaCl2 là: m = 0,2.111 = 22,2 gam.
Câu 5: Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
A. NaOH, KOH, Mg(OH)2
B. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ba(OH)2
C. Al(OH)3, Ca(OH)2, KOH
D. Ca(OH)2, NaOH, KOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dãy chất toàn là dung dịch kiềm là: Ca(OH)2, NaOH, KOH.
Câu 6: Cho 24,8 gam natri oxit (Na2O) tác dụng với nước, thu được 0,4 lít dung
dịch bazơ (NaOH) xM. Giá trị của x là
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
24,8
Số mol của Na2O là: n Na 2 O = = 0,4 mol
62
Phương trình phản ứng:
Na 2O + H 2O → 2NaOH
0,4 0,8 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,8 mol
n 0,8
Vậy nồng độ mol của NaOH là: x = CM = = = 2M
V 0,4
Câu 7: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với
nhau) là
A. CuSO4 và KOH B. CuSO4 và NaCl
C. MgCl2 và Ba(NO3)2 D. AlCl3 và Mg(NO3)2
Hướng dẫn giải.
Đáp án A
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được
32 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 42,8 gam
B. 43,2 gam
C. 44,5 gam
D. 45,1 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
32
Số mol của Fe2O3 là: n Fe2 O3 = = 0,2 mol
160
Phương trình phản ứng:
to
2Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 + 3H 2O
0,4 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có n Fe(OH)3 = 0,4 mol
Vậy khối lượng của Fe(OH)3 cần tìm là: m = 0,4.107 = 42,8 gam.
Câu 9: Nhóm các chất vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch
KOH là
A. NaOH, Ca(OH)2
B. Zn(OH)2, Al(OH)3
C. Mg(OH)2, KOH
D. Ba(OH)2, Cu(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Al(OH)3, Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch
H2SO4 và vừa tác dụng được với dung dịch KOH
Phương trình phản ứng:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O
Câu 10: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 4M vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M.
Khối lượng kết tủa thu được là
A. 90,8 gam
B. 91,6 gam
C. 92,4 gam
D. 93,2 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol của Ba(OH)2 là: n Ba(OH) 2 = 0,15.4 = 0,6 mol
Số mol của H2SO4 là: n H 2SO 4 = 0,2.2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
n Ba(OH)2 0,6 n H SO 0,4
Xét = = 0,6  2 4 = = 0,4
1 1 1 1
Suy ra Ba(OH)2 dư, H2SO4 phản ứng hết
Ba ( OH )2 + H 2SO4 → BaSO4 + 2H 2O
0,4 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n BaSO 4 = 0,4 mol
Vậy khối lượng của BaSO4 là: m BaSO 4 = 0,4.233 = 93,2 gam.
Câu 11: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. Cu(OH)2
B. NaOH
C. Ca(OH)2
D. KOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bazơ bị nhiệt phân hủy là: Cu(OH)2
Phương trình phản ứng:
Cu(OH)2 ⎯⎯ → CuO + H2O
o
t

Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen,
dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối
lượng là
A. 4,6 gam
B. 5,4 gam
C. 6,4 gam
D. 7,2 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
9,8
Số mol của Cu(OH)2 là: n Cu(OH)2 = = 0,1 mol
98
Phương trình phản ứng:
Cu(OH) 2 ⎯⎯ → CuO + H 2 O
o
t

0,1 0,1 mol


Theo phương trình phản ứng ta có: nCuO = 0,1 mol
CuO + H 2 ⎯⎯ → Cu + H 2 O
o
t

0,1 0,1 mol


Suy ra số mol Cu là: nCu = 0,1 mol
Vậy khối lượng của Cu là: mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. HCl
B. H2O
C. H2SO4
D. NaOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dung dịch NaOH (dung dịch bazơ) làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Câu 14: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?
A. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4
B. Cho dung dịch NaOH dư phản ứng với SO2
C. Nung nóng Fe(OH)3
D. Cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2Fe(OH)3 ⎯⎯ → Fe2O3 + 3H2O
o
t

Oxit ba zơ: Fe2O3.


Câu 15: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M bằng dung dịch NaOH 30%.
Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
A. 40 gam
B. 45 gam
C. 50 gam
D. 55 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số mol của H2SO4 là: n H 2SO 4 = 0,5.0,3 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
H 2SO4 + 2NaOH → Na 2SO4 + 2H 2 O
0,15 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,3 mol
Khối lượng của NaOH là: mNaOH = 0,3.40 = 12 gam
Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
m .100% 12.100%
mdd = NaOH = = 40 gam
C% 30%
Bài 8: Một số bazơ quan trọng
Câu 1: Tính chất vật lý của NaOH là
A. Là chất rắn không màu
B. Hút ẩm mạnh
C. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
D. A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Tính chất vật lý của NaOH là
+ Là chất rắn không màu
+ Hút ẩm mạnh
+ Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
Câu 2: Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M cần vừa đủ 160 gam dung dịch
NaOH. Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH đã dùng.
A. 25%
B. 30%
C. 35%
D. 40%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số mol của H2SO4 là: n H 2SO 4 = 0,5.1 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
2NaOH + H 2SO4 → Na 2SO4 + 2H 2O
1 0,5 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 1 mol
Khối lượng NaOH là: mNaOH = 1.40 = 40 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng là:
m 40
C% = NaOH .100% = .100% = 25%
mdd 160
Câu 3: Ứng dụng của NaOH là
A. Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
B. Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ, sản xuất nhôm
C. Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác
D. Cả A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ứng dụng của NaOH là
+ Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
+ Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ, sản xuất nhôm
+ Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
Câu 4: Để hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (ở đktc) thì cần vừa đủ 200 ml dung
dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2. Biết sản phẩm thu được
chỉ có muối CaSO3.
A. 5M
B. 1M
C. 3M
D. 2M
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
8,96
Số mol của SO2 là: nSO2 = = 0,4 mol
22,4
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3  + H 2O
0,4 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n Ca(OH)2 = 0,4 mol
n 0,4
Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là: CM = = = 2M.
V 0,2
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
Thang pH dùng đểu biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch, nếu:
A. pH = 7: Dung dịch là trung tính
B. pH < 7: Dung dịch có tính axit
C. pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
D. A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Thang pH dùng đểu biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch, nếu:
+ pH = 7: Dung dịch là trung tính
+ pH < 7: Dung dịch có tính axit
+ pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
Câu 6: Cho 13,2 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3
tạo thành là
A. 25 gam
B. 30 gam
C. 35 gam
D. 40 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
13,2
Số mol của CO2 là: n CO2 = = 0,3 mol
44
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  +H 2O
0,3 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n CaCO3 = 0,3 mol
Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là: m CaCO3 = 0,3.100 = 30 gam.
Câu 7: Canxi hiđroxit có ứng dụng được dùng để:
A. Làm vật liệu trong xây dựng
B. Khử chua đất trồng trọt
C. Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết
động vật
D. Cả A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Canxi hiđroxit có nhiều ứng dụng. Nó được dùng để:
+ Làm vật liệu trong xây dựng
+ Khử chua đất trồng trọt
+ Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết
động vật…
Câu 8: Cho phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hóa học là:
1+1+1+2=5
Câu 9: Nhóm các dung dịch có pH < 7 là
A. HCl, H2SO4
B. NaOH, HCl
C. HNO3, KOH
D. Ba(OH)2, Ca(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
+ pH < 7: Dung dịch có tính axit
+ Nhóm các dung dịch có pH < 7 là: HCl, H2SO4
Câu 10: Hòa tan 3,36 gam CaO vào nước, thu được dung dịch Ca(OH)2. Khối
lượng của Ca(OH)2 có trong dung dịch là
A. 2,22 gam
B. 2,86 gam
C. 3,64 gam
D. 4,44 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol của CaO là: nCaO = 0,06 mol
Phương trình phản ứng:
CaO + H 2O → Ca(OH)2
0,06 0,06 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n Ca(OH)2 = 0,06 mol
Khối lượng của Ca(OH)2 là: mCa(OH)2 = 0,06.74 = 4,44 gam.
Câu 11: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A.Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3. B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3 D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2NaOH dư + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH dư + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2 ↓
Câu 12: Chất nào sau đây đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành
màu đỏ?
A. Ca(OH)2
B. HCl
C. KCl
D. H2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Chất đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ là: Ca(OH)2
Câu 13: Trung hòa 400 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 20%. Khối
lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là
A. 92 gam
B. 94 gam
C. 96 gam
D. 98 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol NaOH là: nNaOH = 0,4.1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
2NaOH + H 2SO4 → Na 2SO4 + 2H 2O
0,4 0,2 (mol)
Theo phương trình ta có: n H 2SO 4 = 0,2 mol
Khối lượng của H2SO4 là: m H 2SO 4 = 0,2.98 = 19,6 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
m H 2SO4 .100% 19,6.100%
mdd = = = 98 gam.
C% 20%
Câu 14: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A. KOH, NaOH
B. Ba(OH)2, HCl
C. HNO3, Ca(OH)2
D. H2SO4, Cu(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
+ pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
+ Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: KOH, NaOH
Câu 15: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
A. KOH
B. KCl
C. NaOH
D. Na2CO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng
với Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
Na 2CO3 + Ca ( OH )2 → CaCO3  + 2NaOH
Bài 9: Tính chất hóa học của muối
Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natri sunfit, sau phản
ứng thu được chất khí nào?
A. H2
B. CO2
C. SO2
D. NO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Vậy khí thu được là: SO2
Câu 2: Cho 300 ml KOH 2M vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được
lượng chất kết tủa là
A. 26,7 gam
B. 27,6 gam
C. 28,8 gam
D. 29,4 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol của KOH là: nKOH = 0,3.2 = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
2KOH + CuCl2 → Cu(OH) 2  +2KCl
0,6 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n Cu(OH)2 = 0,3 mol
Khối lượng của Cu(OH)2 là: mCu(OH)2 = 0,3.98 = 29,4 gam.
Câu 3: Tính chất hóa học của muối là
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch bazơ
D. A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Tính chất hóa học của muối là
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với dung dịch bazơ
+ Tác dụng với dung dịch muối
+ Phản ứng phân hủy muối
Câu 4: Cho 90 gam dung dịch Ba(OH)2 5,7% vào dung dịch K2CO3 dư, sau phản
ứng thu được m gam BaCO3. Giá trị của m là
A. 4,89 gam
B. 5,91 gam
C. 6,19 gam
D. 5,45 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
C%.mdd 5,7%.90
mBa(OH)2 = = = 5,13 gam
100% 100%
5,13
Số mol của Ba(OH)2 là: n Ba(OH)2 = = 0,03 mol
171
Phương trình phản ứng:
K 2CO3 + Ba ( OH )2 → 2KOH + BaCO3 
0,03 0,03 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n BaCO3 = 0,03 mol
Khối lượng của BaCO3 là: m = 0,03.197 = 5,91 gam.
Câu 5: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, ta quan sát
được hiện tượng là
A. Có khí thoát ra
B. Xuất hiện kết tủa màu trắng
C. Xuất hiện kết tủa xanh lam
D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng hóa
học:
3NaOH + FeCl3 → Fe ( OH )3  + 3NaCl
Quan sát hiện tượng thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là: Fe(OH)3
Câu 6: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao
nhiêu lít khí CO2 ở đktc?
A. 7,84 lít
B. 6,72 lít
C. 5,56 lít
D. 4,90 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
35
Số mol của CaCO3 là: n CaCO3 = = 0,35 mol
100
Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2  +H 2O
0,35 0,35 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n CO 2 = 0,35 mol
Thể tích khí CO2 ở đktc là: VCO 2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít.
Câu 7: Muối nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. KClO3
B. KMnO4
C. CaCO3
D. A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
2KClO3 ⎯⎯ → 2KCl +3O2
o
t

2KMnO4 ⎯⎯ → MnO2 + O2 + K2MnO4


o
t

CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2


o
t
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
(2) Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
(3) Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản
ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp
chất mới.
(4) Phản ứng trung hòa không thuộc loại phản ứng trao đổi.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn
xảy ra.
Câu 9: Cho 12,8 gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là
A. 41,8 gam
B. 42,5 gam
C. 43,2 gam
D. 44.6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số mol của Cu là: nCu = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Cu + 2AgNO3 → Cu ( NO3 )2 + 2Ag
0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nAg = 0,4.108 = 43,2 gam.
Câu 10: Cho phương trình phản ứng:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O
Vậy Y là
A. CO
B. H2
C. Cl2
D. CO2
Hướng dấn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 73,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí
oxi ở đktc. Giá trị của V là
A. 22,04 lít
B. 19,69 lít
C. 21,04 lít
D. 20,16 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
73,5
Số mol của KClO3 là: n KClO3 = = 0,6 mol
122,5
Phương trình phản ứng:
to
2KClO3 ⎯⎯→ 2KCl + 3O2
0,6 0,9 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n O 2 = 0,9 mol
Vậy thể tích của O2 là: V = 0,9.22,4 = 20,16 lít.
Câu 12: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất
khí làm đục nước vôi trong?
A. Muối nitrat
B. Muối sunfat
C. Muối clorua
D. Muối cacbonat không tan
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Muối cacbonat không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí
làm đục nước vôi trong.
Ví dụ:
CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2
o
t

Khí CO2 sinh ra làm đục nước vôi trong:


CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O
Câu 13: Cho phương trình phản ứng sau: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
Tích các hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng
trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
Tích các hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng
trên là: 1.1.1.1 = 1
Câu 14: Nung m gam muối MgCO3 thu được magie oxit và khí CO2 có tổng khối
lượng là 16,8 gam. Giá trị của m là
A. 16,8 gam
B. 17,6 gam
C. 18,6 gam
D. 19,4 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
MgCO3 ⎯⎯ → MgO + CO2
o
t

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


m MgCO3 = m MgO + mCO2 = 16,8 gam
Vậy m = 16,8 gam
Câu 15: Nhóm muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
A. BaCl2, CaCO3
B. NaCl, Cu(NO3)2
C. Cu(NO3)2, Na2CO3
D. NaCl, BaCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
Bài 10: Một số muối quan trọng
Câu 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
A. Nước mưa
B. Nước sông
C. Nước giếng
D. Nước biển
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển.
Câu 2: Nung kali nitrat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất khí là
A. N2O
B. NO2
C. O2
D. NO
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2
o
t

Câu 3: Hòa tan 14,625 gam NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch. Dung dịch
tạo thành có nồng độ mol là
A. 0,75M
B. 1,12M
C. 0,50M
D. 1,25M
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
200 ml = 0,2 lít
14,625
Số mol của NaCl là: nNaCl = = 0,25 mol
58,5
n 0,25
Nồng độ mol dung dịch tạo thành là: CM = = = 1,25M
V 0,2
Câu 4: Cách khai thác natri clorua là
A. Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước
mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh
B. Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy
muối lên
C. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch
D. A, B đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cách khai thác natri clorua là
+ Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước
mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh
+ Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy
muối lên.
Ý C loại vì minh họa cho cách chế biến muối.
Câu 5: Hòa tan 15 gam KNO3 vào 110 gam nước, thu được dung dịch A có nồng
độ phần trăm là
A. 12%
B. 13%
C. 14%
D. 15%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
m 15
C% = ct .100% = .100% = 12%
mdd 15 + 110
Câu 6: Ứng dụng của muối kali nitrat là
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Làm phân bón (cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng)
C. Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp
D. A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ứng dụng của muối kali nitrat là
+ Chế tạo thuốc nổ đen
+ Làm phân bón (cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng)
+ Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp
Câu 7: Muối kali nitrat (KNO3)
A. Tan nhiều trong nước
B. Tan rất ít trong nước
C. Không tan trong nước
D. Không bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
Muối KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao, tạo muối KNO2 và giải phóng oxi.
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2
o
t

Câu 8: Để có được dung dịch NaCl 10% thì khối lượng NaCl cần lấy hòa tan vào
108 gam nước là
A. 11 gam
B. 12 gam
C. 13 gam
D. 14 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
m m NaCl
Ta có: C% = ct .100% = .100% = 10%
mdd m NaCl + 108
Suy ra 0,9mNaCl = 10,8
Vậy mNaCl = 12 gam
Câu 9: Để loại bớt muối Na2SO4 có lẫn trong dung dịch NaCl ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch H2SO4
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Sử dụng dung dịch BaCl2:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 (↓ trắng) + 2NaCl
Sau đó lọc bỏ kết tủa .
Câu 10: Hoà tan 40 gam muối ăn vào 160 gam nước thu được dung dịch có nồng
độ là
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Nồng độ dung dịch thu được là:
m 40
C% = ct .100% = .100% = 20%
mdd 40 + 160
Câu 11: Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với
dung dịch axit clohidric?
A. KNO3
B. ZnSO4
C. CaCO3
D. NaCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch
axit clohidric là NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Natri clorua có trong nước biển.
(2) KNO3 là chất rắn, không tan trong nước.
(3) KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công
nghiệp.
(4) Muối không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó là
NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số phát biểu đúng là (1), (3), (4)
Phát biểu (2) sai vì KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước.
Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 40,4 gam kali nitrat (KNO3) thu được V lít khí O2 ở
đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
40,4
Số mol KNO3 là: n KNO3 = = 0,4 mol
101
Phương trình phản ứng:
to
2KNO3 ⎯⎯→ 2KNO2 + O2
0,4 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n O 2 = 0,2 mol
Thể tích khí O2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 14: Muối nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
A. Na2CO3
B. KCl
C. NaCl
D. KNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2
o
t

Câu 15: Phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp) là
A. 2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯
dpdd
→ 2NaOH + H2 + Cl2
cmn
B. 2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯
dpdd
→ 2NaOH + 2HCl
cmn

C. 2NaCl + 3H2O ⎯⎯⎯


dpdd
→ 2NaOH + 2H2 + 2Cl2
cmn

D. 2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯


→ 2NaOH + H2 + O2
dpdd
cmn

Hướng dẫn giải:


Đáp án A
Phương trình phản ứng:
2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯
dpdd
→ 2NaOH + H2 + Cl2
cmn
Bài 11: Phân bón hóa học
Câu 1: Phân bón dạng đơn gồm
A. Phân đạm (chứa N).
B. Phân lân (chứa P).
C. Phân kali (chứa K).
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phân bón dạng đơn gồm:
+ Phân đạm (chứa N);
+ Phân lân (chứa P);
+ Phân kali (chứa K).
Câu 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học kép là
A. NH4NO3
B. K2SO4
C. (NH4)2SO4
D. KNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học
kép.
Câu 3: Cho 12 gam NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
A. 6,72 lít
B. 7,40 lít
C. 8,20 lít
D. 5,65 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số mol NaOH là: nNaOH = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
NaOH + NH 4 NO3 → NaNO3 + NH3 + H 2O
0,3 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có n NH 3 = 0,3 mol
Thể tích của NH3 là: VNH 3 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 4: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?
A. Ca3(PO4)2
B. NH4NO3
C. KCl
D. K2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phân bón hoá học là loại phân đạm là: NH4NO3 do có chứa nguyên tố dinh dưỡng
chính là N.
Câu 5: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH4NO3 là
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
2.14
%m N = .100% = 35%
80
Câu 6: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. NH4H2PO4, KNO3
B. (NH4)3PO4, KNO3
C. (NH4)2HPO4, NaNO3
D. (NH4)2HPO4, KNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4, KNO3
Câu 7: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. Nitơ
B. Cacbon
C. Kali
D. Photpho
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho (P).
Câu 8: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH4)2SO4 là
A. 20%
B. 21%
C. 22%
D. 23%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
2.14
%m N = .100% = 21%
132
Câu 9: Để nhận biết 3 chất rắn NH4NO3, Ca3(PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch
A. KOH
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. Na2CO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Lấy mẫu thử của 3 chất rắn
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử
+ Chất rắn tan và xuất hiện khí có mùi khai là NH4NO3
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Chất rắn không tan là Ca3(PO4)2
+ Chất rắn tan không có hiện tượng là KCl.
Câu 10: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là
A. 46,67 gam
B. 63,64 gam
C. 32,33 gam
D. 31,33 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
100 10
Có n N = 2.n ( NH 2 )2 CO = 2. = (mol)
60 3
10
Vậy khối lượng của nguyên tố N là: m N = 14. = 46,67 gam.
3
Câu 11: Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng
dung dịch:
A. KOH B. Ca(OH)2
C. AgNO3 D. BaCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Câu 12: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải
A. Chọn giống tốt
B. Chọn đất trồng
C. Chăm sóc (bón phân; làm cỏ...)
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải thực hiện: chọn mẫu giống tốt, chọn vùng
đất trồng màu mỡ và có quy trình chăm sóc đạt chuẩn.
Câu 13: Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là
A. NH4H2PO4
B. KNO3
C. NH4NO3
D. (NH4)2HPO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
NH4NO3 chỉ chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N nên là phân bón đơn.
Câu 14: Cho 0,6 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở
đktc là
A. 13,44 lít
B. 26,88 lít
C. 10,04 lít
D. 12.56 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + 2NH 4 NO3 → Ba(NO3 ) 2 + 2NH3  +2H 2O
0,6 1,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có n NH 3 = 1,2 mol
Thể tích của NH3 là: VNH 3 = 1,2.22,4 = 26,88 lít.
Câu 15: Phân bón kép là
A. Phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K
B. Phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K
C. Phân bón chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan… dưới
dạng hợp chất
D. Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phân bón kép là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.
Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. CuO
B. Na2O
C. BaO
D. SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
SO2 + H2O → H2SO3
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. SO2
B. CO2
C. NO2
D. CaO
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
CaO + H2O→ Ca(OH)2
Câu 3: Hòa tan hết 18,8 gam kali oxit vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch
X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 19,9 gam
B. 20, 8 gam
C. 21, 6 gam
D. 22,4 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
18,8
Số mol của K2O là: n K 2 O = = 0,2 mol
94
Phương trình phản ứng:
K 2O + H 2O → 2KOH
0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nKOH = 0,4 mol
Vậy khối lượng KOH là: m = 0,4.56 = 22,4 gam.
Câu 4: NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?
A. Cho Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2
B. Cho Na2O tác dụng với HCl
C. Cho kim loại Na tác dụng với nước
D. Cho Na2O tác dụng với H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
NaOH không được tạo thành trong thí nghiệm: cho Na2O tác dụng với HCl
Vì Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Câu 5: Cho 18,9 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư, thu được khí SO2 (đktc) có
thể tích là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
18,9
Số mol của Na2SO3 là: n Na 2SO3 = = 0,15 mol
126
Phương trình phản ứng:
Na 2SO3 + H 2SO4 → Na 2SO4 + SO2 + H 2O
0,15 0,15 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n SO 2 = 0,15 mol
Vậy thể tích của SO2 là: VSO 2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g
NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. D. Na(HCO3)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
11,2 20
n CO2 = = 0,5mol;n NaOH = = 0,5mol
22,4 40
n 0,5
T = NaOH = =1
n CO2 0,5
→ Sau phản ứng thu được muối NaHCO3.
Câu 7: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
A. CO
B. NO2
C. Na2O
D. P2O5
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
Phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 8: Cho 25,2 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3M.
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,2 lít
B. 0,3 lít
C. 0,4 lít
D. 0,5 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
25,2
Số mol của MgCO3 là: n MgCO3 = = 0,3 mol
84
Phương trình phản ứng:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H 2O
0,3 0,6 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl = 0,6 mol
n 0,6
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: VHCl = = = 0,2 lít
CM 3
Câu 9: Dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 và CuCl2 là
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch BaCl2
D. Dung dịch NaOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 và CuCl2 là dung dịch NaOH.
Phương trình phản ứng:
Fe(NO3 ) 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2  +2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH) 2  +2NaCl
Câu 10: Cho 1,12 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng
chất kết tủa thu được là
A. 9,85 gam
B. 10,05 gam
C. 11.20 gam
D. 8,45 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Số mol của CO2 là: n CO 2 = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H 2O
0,05 0,05 (mol)
Số mol của BaCO3 là: n BaCO3 = 0,05 mol
Vậy khối lượng của BaCO3 là: m BaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam.
Câu 11: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH < 7?
A. CaO
B. K2O
C. CuO
D. SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
pH <7: dung dịch có tính axit
Phương trình phản ứng:
SO2 + H2O → H2SO3
Câu 12: Trộn 33,6 gam KOH với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,6 gam
B. 21,4 gam
C. 22,2 gam
D. 23,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số mol KOH là: nKOH = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3KCl
0,6 0,2 (mol)
Số mol Fe(OH)3 là: n Fe(OH)3 = 0,2 mol
Vậy khối lượng Fe(OH)3 là: m = 0,2.107 = 21,4 gam.
Câu 13: Nếu chỉ dùng dung dịch KOH thì có thể phân biệt được hai chất trong mỗi
cặp chất nào sau đây?
A. Dung dịch K2SO4 và dung dịch BaCl2
B. Dung dịch K2SO4 và dung dịch KCl
C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
D. Dung dịch K2SO4 và dung dịch K2CO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khi cho KOH vào hai dung dịch:
+ Chỉ Fe2(SO4)3 xuất hiện kết tủa nâu đỏ
Phương trình phản ứng:
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3K2SO4
+ K2SO4 không có hiện tượng.
Câu 14: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với
dung dịch axit H2SO4 loãng?
A. MgSO3
B. ZnSO4
C. Na2SO3
D. CuSO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Chú ý: Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên không điều chế CuSO4 bằng cách
này.
Câu 15: Dung dịch chất Y có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch natri sunfat
tạo ra kết tủa. Chất Y là
A. Ba(OH)2
B. HCl
C. NaCl
D. KOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Dung dịch chất Y có pH > 7 nên Y có môi trường bazơ. Vậy Y có thể là Ba(OH)2
hoặc KOH.
Mà dung dịch Y tác dụng với dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa nên chất Y là Ba(OH)2
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
Bài 13: Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
Câu 1: Công thức hoá học của sắt(II) oxit là
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. Fe3O2
D. FeO
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Công thức hoá học của sắt(II) oxit là FeO.
Câu 2: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. Al2O3, ZnO, Cr2O3
B. Al2O3, MgO, PbO
C. CaO, ZnO, Na2O
D. PbO2, Al2O3, K2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Oxit lưỡng tính là oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch
bazơ.
Dãy chất là oxit lưỡng tính là Al2O3, ZnO, Cr2O3
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II cần vừa đủ 0,2 mol
axit HCl. Oxit đó là
A. MgO
B. FeO
C. CuO
D. ZnO
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Gọi công thức của oxit là MO
Phương trình phản ứng:
MO + 2HCl → MCl2 + H 2O
0,1 0,2 (mol)
Số mol của MO là: nMO = 0,1 mol
m 8,1
MMO = = = 81 g/mol
n 0,1
Suy ra MM + MO = 81 nên MM = 81 – MO = 81 – 16 = 65 g/mol
Suy ra M là Zn
Vậy công thức oxit là ZnO
Câu 4: Vôi sống có công thức hóa học là
A. CaO
B. Ca
C. Ca(OH)2
D. CaCO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Vôi sống có công thức hóa học là CaO.
Câu 5: Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric
loãng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 5,60 lít
D. 6,05 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số mol Fe là: nFe = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Fe + H 2SO4 → FeSO4 + H 2
0,2 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n H 2 = 0,2 mol
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH 2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. K2O + H2O → KOH
B. KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
C. K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O
D. K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học đúng là:
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O
Các phản ứng A, B, D đều chưa cân bằng.
Câu 7: Hòa tan hết CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng
thu được khối lượng muối là
A. 8,6 gam
B. 9,8 gam
C. 10,2 gam
D. 11,1 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol HCl là: nHCl = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H 2O
0,2 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n CaCl2 = 0,1 mol
Khối lượng CaCl2 là: m CaCl2 = 0,1.111 = 11,1 gam.
Câu 8: Dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất: bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành
oxit bazơ và nước
Vì dung dịch Ca(OH)2 là bazơ tan.
Câu 9: Để có được dung dịch KCl 40%, thì khối lượng KCl cần lấy hoà tan vào
150 gam nước là
A. 100 gam
B. 150 gam
C. 200 gam
D. 90 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
mct mKCl
Ta có: C% = = .100% = 40%
mdd .100% mKCl + 150
Suy ra 0,6mKCl = 60
Vậy mKCl = 100 gam
Câu 10: Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng
làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là
A. KNO3
B. KCl
C. K2CO3
D. K2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân
bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là KNO3.
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO + H2O
B. CaCO3 + HCl → CaO + Cl2 + H2O
C. CaCO3 + HCl → Ca(OH)2 + CO2 + HCl
D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học viết đúng là: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 12: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện
tượng
A. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
B. Không có dấu hiệu phản ứng
C. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt
dần
D. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt
dần
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Nhôm đứng trước đồng trong dãy điện hóa do đó sẽ đẩy đồng ra khỏi muối
Phương trình phản ứng:
3CuSO4 + 2Al → 3Cu + Al2(SO4)3
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch
CuSO4 nhạt dần.
Câu 13: Dãy bazơ nào sau đây gồm các bazơ không tan?
A. NaOH, KOH, Cu(OH)2
B. Ca(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2
C. Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3
D. Al(OH)3, KOH, Zn(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Dãy gồm các bazơ không tan là: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3
Câu 14: Cho 0,3 mol CuCl2 phản ứng với một dung dịch có hòa tan 32 gam
NaOH, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,7 gam
B. 27,9 gam
C. 28,6 gam
D. 29,4 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số mol NaOH là: nNaOH = 0,8 mol
Phương trình phản ứng:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
n CuCl2 n
Xét = 0,3  NaOH = 0,4 suy ra CuCl2 phản ứng hết, NaOH dư.
1 2
CuCl2 + 2NaOH → Cu ( OH )2 + 2NaCl
0,3 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng ta có: n Cu(OH)2 = 0,3 mol
Vậy khối lượng Cu(OH)2 là: mCu(OH)2 = 0,3.98 = 29,4 gam.
Câu 15: Để một mẫu natri hidroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày
thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn
trắng thấy có chất khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắng màu
trắng là sản phẩm phản ứng natri hidroxit với
A. Cacbon đioxit trong không khí
B. Oxi trong không khí
C. Hơi nước trong không khí
D. Cacbon đioxit và oxi trong không khí
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

You might also like