Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
Oxit axit được gọi là anhidrit axit, là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với
kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim
loại có hóa trị cao.
Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau:
Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố của chỉ số
nguyên tử oxi) + “Oxit”
a. Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Ví dụ:
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Ví dụ:
SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O
Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
1. Khái niệm
Oxit bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên
tử oxi và có bazơ tương ứng. Các oxit bazơ tan được trong nước gồm các kim loại kiềm (Li,
Na, K,...) và kim loại kiềm thổ (Mg, Ca, Ba,...) trừ Be.
Phân loại:
- Oxit bazơ tan: Là Oxit bazơ của các kim loại kiềm hoặc kiềm thổ: Na,Mg K, Ca, Ba, Li, Rb,
Cs, Sr...
- Oxit bazơ không tan: Là Oxit bazơ của các kim loại còn lại (Fe, Cu,...) và các oxit khác kiềm.
a. Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
b. Phân loại:
Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ:
Một số oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Ví dụ:
Lời giải
Dựa vào định nghĩa và tính chất hoá học, ta phân biệt oxit axit và oxit bazo như sau:
1. Oxit axit
- Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
- Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
- Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối
2. Oxit bazơ
- Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
- Oxit bazơ (là những oxit bazơ tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Câu 1. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch bari hiđroxit tạo bari cacbonat và
nước. Khối lượng bari cacbonat tạo ra là:
A. 9,85 gam.
B. 19,7 gam.
C. 39,4 gam.
D. 29,55 gam.
Câu 2. Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:
D. mất màu.
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
Câu 4. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
Câu 5. Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra
6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 8,4
C. 11,2
D. 15,6
Câu 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy
ra là:
A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung
dịch ban đầu nhạt dần.
Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?
A. BaO
B. Fe2O3
C. Al2O3
D. CuO
A. P2O5
B. SO2
C. CaO
D. CO
Câu 9. Muối nào sau đây không điều chế từ oxit bazơ và dung dịch axit?
A. CaSO4
B. Mg(NO3)2
C. MgCO3
D. MgSO4
Câu 10. Bazơ nào sau đây không tan trong nước?
A. Kali hiđroxit
C. Bari hiđroxit
D. Natri hiđroxit
Câu 11. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:
A. 27.
B. 15,3.
C. 20,75.
D. 13,5.
A. BaO
B. Al2O3
C. SO3
D. MgO
Câu 13. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp
chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?
A. H 2 O cất.
Câu 14. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt (II) clorua.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ.
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ.
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ và nước.
Câu 21: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2
B. Na2O
C. SO2
D. P2O5
Câu 22: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. K2O
B. CuO
C. P2O5
D. CaO
Câu 23: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O
B. CuO
C. CO
D. SO2
Câu 24: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3
Câu 25: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
Câu 26. Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
Câu 28: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với