Professional Documents
Culture Documents
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, giá đỡ, ống dẫn khí,…
Hóa chất: hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon, dung dịch Ca(OH)2,..
Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon (bột than gỗ) vào ống nghiệm.
Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
Sau khi đun nóng một thời gian, ta thấy phần đáy ống nghiệm bột màu đen (CuO + C) chuyển
sang màu đỏ (Cu).
Khí CO2 tạo thành được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 nên trong cốc chứa bị vẩn đục trắng:
Kết luận:
Cacbon có tính khử, có thể khử oxit kim loại thành kim loại.
Lấy 1 muỗng CaHCO3 cho vào ống nghiệm khô, dàn đều.
Lắp ống nghiệm 2 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt.
Đậy miệng ống bằng nút có ông dẫn khí xuyên qua (kiểm tra nút ống nghiệm và ống dẫn khí)
Đưa đầu ống dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2.
Châm qua đèn còn hơ nóng đều ông nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp (ống nghiệm 1/3 ngọn
lửa đèn).
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Giải thích:
HCl
H2O
Tan: Na2CO3
Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit (nhiệt độ)
Na + Cl2 → NaCl
2Cu + O2 → 2CuO
Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí (nhiệt độ)
O2 + H2 → H2O
H2 + Cl2 → HCl
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic và tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới
Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl