You are on page 1of 4

Bản tường trình hóa học 9 bài 33

Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao

Dụng cụ hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, giá đỡ, ống dẫn khí,…

Hóa chất: hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon, dung dịch Ca(OH)2,..

Cách tiến hành:

Lấy một ít (bằng hạt ngô) hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon (bột than gỗ) vào ống nghiệm.

Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng - giải thích:

Sau khi đun nóng một thời gian, ta thấy phần đáy ống nghiệm bột màu đen (CuO + C) chuyển
sang màu đỏ (Cu).

2CuO + C 2Cu + CO2

Khí CO2 tạo thành được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 nên trong cốc chứa bị vẩn đục trắng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Kết luận:

Cacbon có tính khử, có thể khử oxit kim loại thành kim loại.

2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3.

a. Các bước tiến hành thí nghiệm

Lấy 1 muỗng CaHCO3 cho vào ống nghiệm khô, dàn đều.

Lắp ống nghiệm 2 nằm ngang (miệng hơi chúc xuống) lên giá sắt.

Đậy miệng ống bằng nút có ông dẫn khí xuyên qua (kiểm tra nút ống nghiệm và ống dẫn khí)

Đưa đầu ống dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2.

Châm qua đèn còn hơ nóng đều ông nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp (ống nghiệm 1/3 ngọn
lửa đèn).

b. Kết quả thí nghiệm


Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.

Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.

Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.

Giải thích:

2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.

Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3

HCl

Không có khí → NaCl

Có khí → Na2CO3, CaCO3

H2O

Tan: Na2CO3

Không tan: CaCO3

Thao tác thí nghiệm:

Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.

Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.

Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:

Nếu không có khí thoát ra → NaCl.


Có khí thoát ra → Na2CO3, CaCO3

Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.

Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:

Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3


Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3

B. Lý thuyết liên quan bài thực hành Hóa 9 bài 33


1. Tính chất hóa học của phi kim

1.1. Tác dụng với kim loại

Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit (nhiệt độ)

Na + Cl2 → NaCl

2Cu + O2 → 2CuO

1.2. Tác dụng với hiđro

Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí (nhiệt độ)

O2 + H2 → H2O

H2 + Cl2 → HCl

1.3. Tác dụng với oxi:

Tạo thành oxit axit

S + O2 → SO2

2. Tính chất hóa học của Cacbon

2.1. Tác dụng với oxi tạo thành cacbonđioxit

C + O2 → CO2

Tác dụng với oxit kim loại

2CuO + C → 2Cu + CO2

2.2. Tính chất hóa học của muối cacbonat

Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic và tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.

Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O

Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

You might also like