Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Một số oxit bazơ (Na2O, CaO,… ) tác dụng với …(1)…………………………. tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
- Oxit bazơ tác dụng với …(2)…………………………. tạo thành muối và nước.
- Một số oxit bazơ (Na2O, CaO,… ) tác dụng với …(3)…………………………. tạo thành muối.
- Nhiều oxit axit tác dụng với …(4)…………………………. tạo thành dung dịch axit.
- Oxit axit tác dụng với dung dịch …(5)…………………………. tạo thành muối và nước.
- Oxit axit tác dụng với một số oxit …(6)…………………………. tạo thành muối.
- Căn cứ vào tính chất hóa học, người ta chia oxit thành 4 loại: …(7)…………………………., ví dụ SO2, CO2;
…(8)…………………………., ví dụ Na2O, CuO; …(9)…………………………., ví dụ CO, NO;
…(10)…………………………., ví dụ Al2O3, ZnO.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
STT Công thức Tên gọi Phân loại
oxit oxit Oxit bazơ Oxit axit Oxit Oxit
trung tính lưỡng tính
1 K2O
2 BaO
3 CaO
4 Na2O
5 MgO
6 Al2O3
7 ZnO
8 FeO
9 Fe2O3
10 CuO
11 Bạc oxit
12 Cacbon(IV) oxit
hay cacbon đioxit
13 Cacbon monooxit
14 Lưu huỳnh(IV) oxit
hay lưu huỳnh đioxit
15 Lưu huỳnh(VI) oxit
hay lưu huỳnh trioxit
16 Nitơ đioxit
17 Nitơ monooxit
18 Photpho(V) oxit hay
điphotpho pentaoxit
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
Na2 O + H 2 O ⎯⎯
→ Na2 O + SO2 ⎯⎯
→
CaO + H 2 O ⎯⎯
→ CuO + CO2 ⎯⎯
→
K 2 O + H 2 O ⎯⎯
→ CO2 + H2 O ⎯⎯
→
BaO + H 2 O ⎯⎯
→ P2 O5 + H2 O ⎯⎯
→
Fe2 O3 + H 2 O ⎯⎯
→ SO2 + H2 O ⎯⎯
→
CuO + HCl ⎯⎯
→ SO3 + H2 O ⎯⎯
→
Fe2 O3 + H2 SO4 ⎯⎯
→ CO2 + Ca(OH)2 dö ⎯⎯
→
Na2 O + HCl ⎯⎯
→ NaOH dö + SO2 ⎯⎯
→
FeO + H2 SO4 ⎯⎯
→ CO2 dö + Ca(OH)2 ⎯⎯
→
BaO + CO2 ⎯⎯
→ NaOH + SO2 dö ⎯⎯
→
Câu 4: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Câu 5: Cho 8 gam đồng(II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
chứa m gam muối đồng(II) clorua. Tính giá trị của m.
Câu 6: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.
Câu 7: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Tính khối lượng muối có
trong dung dịch Y.
Câu 8: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Xác định phần
phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X.
Câu 9: Hòa tan 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào dung dịch HCl 20%, thu được 31,45 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, để
trung hòa lượng axit dư cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu.
CaO + HCl ⎯⎯
→ SO2 + BaO ⎯⎯
→
CaO + H2SO4 ⎯⎯
→ SO2 + NaOH dö ⎯⎯
→
CaO + CO2 ⎯⎯
→ SO2 dö + NaOH ⎯⎯
→
CaO + SO2 ⎯⎯
→ SO2 + Ca(OH)2 dö ⎯⎯
→
SO2 + H2O ⎯⎯
→ SO2 dö + Ca(OH)2 ⎯⎯
→
Bảng 2: Điều chế
o
t
CaCO3 ⎯⎯ → NaHSO3 + H2SO4 loaõ ng ⎯⎯
→
o
Na2SO3 + HCl ⎯⎯
→ t
S + O2 ⎯⎯ →
Câu 3: Cho 56 kg vôi sống (thành phần chính là CaO) chứa 10% tạp chất tác dụng với nước dư. Tính khối lượng vôi tôi thu
được.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 5: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng
muối trong X.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Tính giá trị của m.
Câu 7: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa
91,3 gam muối. Xác định phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X.
Câu 8: Oxit X có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi. Xác định
công thức của X.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. Công thức của lưu huỳnh đioxit là
A. SO2. B. SO3. C. CO2. D. CO.
Câu 2: Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, dùng để khử chua đất trồng trọt, khử độc môi trường,... Công thức của canxi oxit là
A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. Ca(NO3)2.
Câu 3: Trong hơi thở có một chất khí làm đục nước vôi trong, khí đó là
A. SO2. B. CO2. C. NO2. D. SO3.
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfurơ là
A. CO2. B. SO3. C. SO2. D. K2O.
Câu 5: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. CO2. B. P2O5. C. Na2O. D. CuO.
Câu 6: Dung dịch tác dụng với CuO, thu được dung dịch có màu xanh lam là
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Na2CO3.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 7: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A. Tác dụng với axit. B. Tác dụng với bazơ.
C. Tác dụng với oxit axit. D. Tác dụng với muối.
Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Oxit kim loại đều là oxit bazơ.
B. Oxit phi kim luôn là oxit axit.
C. CuO tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm.
D. SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit.
Câu 9: Khí sunfurơ được tạo ra từ cặp chất nào sau đây?
A. Muối natri sunfit và axit cacbonic.
B. Muối natri sunfit và dung dịch axit clohiđric.
C. Muối natri sunfat và dung dịch axit clohiđric.
D. Muối natri sunfat và muối đồng(II) clorua.
Câu 10: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là
tốt nhất?
A. Muối NaCl. B. Nước vôi trong.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaNO3.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 1M. D. 2M.
Câu 12: Cho 50 gam SO3 hợp nước, thu được dung dịch axit H2SO4. Khối lượng axit thu được là (biết hiệu suất đạt 100%).
A. 14,7 gam. B. 22,05 gam. C. 25,05 gam. D. 61,25 gam.
Câu 13: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 50 gam. B. 40 gam. C. 60 gam. D. 73 gam.
Câu 14: Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 2,22 gam. B. 22,2 gam. C. 23,2 gam. D. 22,3 gam.
Câu 15: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x gam dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là
A. 75 gam. B. 150 gam. C. 225 gam. D. 300 gam.
Câu 16: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại R, thu được 1,25m gam oxit. Kim loại R là
A. Cu (64). B. Zn (65). C. Fe (56). D. Mg (24).
Câu 17: Cho 1,6 gam CuO tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 20%. Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau
phản ứng là:
A. 3,0% và 19%. B. 3,15% và 17,76%.
C. 5% và 15%. D. 2,15% và 16,52%.
Câu 18: Để hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp bột gồm ZnO và Al2O3 thì cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối
lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 61,36 và 38,64. B. 50 và 50.
C. 61,7 và 38,3. D. 60 và 40.
Câu 19: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4%, thấy tách
ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 12.
Câu 20: Cho 4,5 gam hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư, thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho
Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,60. D. 0,30.
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Dung dịch axit làm quỳ tím đổi màu …(1)……………………….
- Dung dịch axit tác dụng với một số …(2)……………………… tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
- Dung dịch axit tác dụng với …(3)……………………… tạo thành muối và nước.
- Dung dịch axit tác dụng với với …(4)……………………… tạo thành muối và nước.
- Dung dịch axit tác dụng với tác dụng với một số …(5)……………………… tạo thành muối mới và axit mới.
- Dựa vào tính chất hóa học, axit được chia làm 2 loại: Axit …(6)……………………… như HCl, H 2SO4, HNO3; axit
…(7)……………………… như H2S; H2CO3.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
STT Công thức Tên gọi Phân loại
axit axit Axit mạnh Axit yếu Axit trung
bình
1 HCl
2 HBr
3 H2SO4
4 H2SO3
5 Axit photphoric
6 Axit nitric
7 Axit cacbonic
8 Axit sunfuhiđric
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
HCl (dd) + Mg ⎯⎯
→ H2SO4 (dd loaõ ng) + Fe(OH)3 ⎯⎯
→
HCl (dd) + Al ⎯⎯
→ HCl (dd) + Na2O ⎯⎯
→
HCl (dd) + Cu ⎯⎯
→ HCl (dd) + CuO ⎯⎯
→
CuO + H2O ⎯⎯
→ CO2 dö + Ca(OH)2 (dd) ⎯⎯
→
BaO + CO2 ⎯⎯
→ HCl (dd) + Fe ⎯⎯
→
FeO + H2O ⎯⎯
→ HCl (dd) + Ag ⎯⎯
→
CuO + HCl ⎯⎯
→ HCl (dd) + Na2CO3 ⎯⎯
→
Fe2O3 + HCl ⎯⎯
→ HCl (dd) + Fe2O3 ⎯⎯
→
SO2 + H2O ⎯⎯
→ H2SO4 (loaõ ng) + Mg ⎯⎯
→
CO + H2O ⎯⎯
→ H2SO4 (loaõ ng) + Cu ⎯⎯
→
SO2 + Na2O ⎯⎯
→ H2SO4 (loaõ ng) + CuO ⎯⎯
→
Câu 3:
a. Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ khí CO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO và CO2.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí CO và SO2 ra khỏi hỗn hợp.
Câu : Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư, thể tích khí thoát ra (đktc) là bao nhiêu lít?
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 13,44 lít. D. 8,96 lít.
Câu 4: Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150 ml dung dịch HCl 0,06M, thu được 200 ml dung dịch X. Tính nồng độ
mol của muối BaCl2 trong dung dịch X.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc).
Tính giá trị của V.
Câu : Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì khối lượng dung dịch axit
sunfuric cần dùng là bao nhiêu gam?
Câu 6: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Xác định công thức oxit sắt.
Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần
phần trăm về khối lượng của Fe và Mg.
Câu 8: Để hòa tan hết 31,05 gam hỗn hợp oxit gồm FeO và ZnO thì cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 63,05 gam muối khan. Tính giá trị của V.
BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành bảng tường trình thí nghiệm
STT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG - GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
THÍCH HÓA HỌC
1 Phản ứng
của canxi
oxit với
nước
2 Phản ứng
của
điphotpho
pentaoxit
với nước
3 Nhận biết
3 dung
dịch
H2SO4,
HCl,
Na2SO4
Câu 18: Cho 4,72 gam hỗn hợp gồm hai muối K2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 896 ml khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40 và 60. B. 30 và 70.
C. 30,86 và 69. D. 43,86 và 56,14.
Câu 19: Để trung hòa hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì cần vừa đủ 30 gam dung dịch HCl 3,65%. Khối
lượng muối clorua thu được là
A. 3,4 gam. B. 2,075 gam. C. 3,075 gam. D. 4,075 gam.
Câu 20: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM, sau phản ứng thu được dung dịch
X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành …(1)…………………….., làm phenolphtalein chuyển thành
…(2)……………………..
- Dung dịch bazơ tác dụng với …(3)…………………….. tạo thành muối và nước.
- Bazơ tan và bazơ không tan tác dụng với …(4)…………………….. tạo thành muối và nước.
- Phản ứng xảy ra vừa đủ giữa dung dịch bazơ và dung dịch axit gọi là phản ứng …(5)……………………...
- Bazơ không tan bị …(6)…………………….. tạo thành oxit và nước.
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
STT Công thức Tên gọi Phân loại
bazơ bazơ Bazơ tan Bazơ không tan
1 KOH
2 Ba(OH)2
3 Ca(OH)2
4 NaOH
5 Mgie hiđroxit
6 Sắt(III) hiđroxit
7 Sắt(II) hiđroxit
8 Đồng hiđroxit
Câu 3: Hoàn thành phương trình phản ứng:
NaOH (dd) + CO2 dö ⎯⎯
→ Cu(OH)2 (r) + H2 SO4 (dd) ⎯⎯
→
Câu 10: Để hòa tan hoàn toàn một hiđroxit M(OH)3 thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,3M. Cô cạn dung dịch thì thu được
2,67 gam muối clorua. Xác định công thức của hiđroxit.
Câu 11: Nung nóng 14,7 gam một hiđroxit M(OH)2 trong chén sứ đến khối lượng không đổi, thu được 12 gam một oxit. Xác
định công thức của hiđroxit.
Câu 3: Có những chất sau: K2O, K, KOH, KHCO3, K2CO3, KCl, K2SO4. Sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa
học và viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Tính giá trị của x.
Câu 5: Hoà tan 50 gam CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư. Biết hiệu suất của phản ứng là 85%. Tính thể tích của khí CO2
(đktc) tạo thành.
Câu 6: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4, sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O2 (đktc). Tính giá trị của V.
Câu 7: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) phản ứng với dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 8: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị
của m.
Câu 9: Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban
đầu. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Câu 10: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc)
và 3,78 gam muối clorua. Tính giá trị của V.
BÀI 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành bảng tường trình thí nghiệm
STT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG - GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
THÍCH HÓA HỌC
1 Natri
hiđroxit
tác dụng
với muối
2 Đồng(II)
hiđroxit
tác dụng
với axit
3 Đồng(II)
sunfat tác
dụng với
kim loại
4 Bari
clorua tác
dụng với
muối
5 Bari
clorua tác
dụng với
axit
Câu 2: Nhận biết chất bằng phương pháp hóa học
a. Nhận biết 2 chất rắn: Mg(OH)2 và NaOH.
b. Nhận biết 2 dung dịch: FeCl3 và Mg(NO3)2.
c. Nhận biết 2 dung dịch Na2SO4, H2SO4.
Câu 3: Nhận biết các dung dịch bằng một thuốc thử
a. Ba dung dịch H2SO4, Na2SO4, NaOH.
b. Bốn dung dịch BaCl2, KOH, H2SO4, KNO3.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với CaCO3?
A. NaCl. B. K2SO4. C. Ba(OH)2. D. HCl.
Câu 2: Chất khí không bị giữ lại khi đi qua dung dịch Ca(OH)2 là
A. CO2. B. O2. C. SO2. D. HCl.
Câu 3: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. BaO. B. P2O5. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 4: Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?
A. BaO. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. CuO.
Câu 5: Để làm sạch một mẫu đồng kim loại có lẫn sắt kim loại và kẽm kim loại, có thể ngâm mẫu đồng vào dung dịch
A. FeCl2 dư. B. ZnCl2 dư. C. CuCl2 dư. D. AlCl3 dư.
Câu 6: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH.
B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH.
Câu 7: Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước cất ta dùng:
A. Quì tím, dung dịch NaCl. B. Quì tím, dung dịch NaNO3.
C. Quì tím, dung dịch Na2SO4. D. Quì tím, dung dịch BaCl2.
Câu 8: Hóa chất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn: H2SO4, BaCl2 và NaCl ở ngay lần thử đầu tiên là:
A. Bột kẽm. B. Giấy quỳ tím.
C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch AgNO3.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
(b) Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm, rồi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống nghiệm, thấy Cu(OH) 2 tan dần,
dung dịch thu được có màu vàng nâu.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(d) Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong dung dịch CuSO4, khoảng 4 -5 phút sau thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần, đồng
thời trên bề mặt đinh sắt xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn, thu được chất rắn có màu đen.
(b) Ngâm một dây đồng trong dung dịch bạc nitrat, thấy dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch muối BaCl 2, thấy xuất hiện kết tủa màu xanh
lam.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu, vận dụng
Câu 11: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh.
B. Làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro.
D. Không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 12: Khi cho sắt phản ứng với dung dịch CuSO4. Khi kết thúc phản ứng thu được 22,4 gam đồng. Khối lượng sắt tham gia
phản ứng là
A. 19,6 gam. B. 9,8 gam. C. 29,4 gam. D. 15,6 gam.
Câu 13: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 3,36. C. 1,344. D. 3,136.
Câu 14: Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 2,5M để trung hòa hết 160 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,5 g/ml).
A. 0,4 lít. B. 0,3 lít. C. 0,2 lít. D. 0,1 lít.
Câu 15: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại M có hóa trị II vào H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc).
Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Mg.
Câu 17: Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không tan thêm nữa. Lấy lá đồng ra rửa nhẹ, sấy
khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng 1,52 gam. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
A. 2M. B. 2,5M. C. 1,5M. D. 1M.
Câu 18: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi oxit trong hỗn
hợp là:
A. 4 gam và 16 gam. B. 10 gam và 10 gam.
C. 8 gam và 12 gam. D. 14 gam và 6 gam.
Câu 19: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8
gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau
phản ứng là
A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam.
Câu 20: Hòa tan hết 22,75 gam một muối sắt clorua vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào
dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và cân thì có khối lượng là 60,27 gam. Khối lượng phân tử của
muối sắt clorua là
A. 162,5. B. 160. C. 127. D. 208.
‘’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’