Professional Documents
Culture Documents
CH2
ω CH2 CH2
CH2 CH2
CH2 CH2
CH2 CH2
CH2 CH2
CH2 CH2
COOH CH2
CH2
COOH
CH2
COOH
Acid phenylacetic COOH
Acid benzoic
Sự hình thành acid phenylacetic và acid benzoic trong thí nghiệm của Knoop
2.2.1. Hoạt hoá và vận chuyển acid béo vào trong ty thể
Các acid béo tự do từ máu vào bào tương không thể đi qua trực tiếp màng của ty
thể, mà chúng phải trải qua quá trình hoạt hoá acid béo nhờ CoA SH có ở màng ngoài ty
thể và ATP cung cấp năng lượng. Tiếp đó là sự vận chuyển gốc Acyl qua màng ty thể.
- Hoạt hoá acid béo:
Phản ứng này xảy ra ở bào tương của tế bào, tổng quát như sau:
Mg++
ATP AMP + P P
R - COOH + HSCoA R - CO SCoA + H2O
Thiokinase
Người ta thấy có ít nhất 3 loại thiokinase, mỗi enzym đặc hiệu với mỗi loại acid
béo có chiều dài carbon nhất định. Sau đó AMP lại tổng hợp ADP nhờ một ATP khác, còn
pyrophosphat thì thuỷ phân ngay tạo 2 H2SO4. Như vậy giai đoạn hoạt hoá cần 2 ATP
P P + H2O 2H3PO4
ATP + AMP 2ADP
Adenylat-kinase
Palmityl CoA
7FAD 7 FADH
7 NAD 7 NADH2
8 AcetylCoA
Tổng quát hoá, một phân tử acid béo bão hoà có số carbon chẵn 2n bị ô xy hoá hoàn
toàn sẽ cho:
n phân tử AcetylCoA hay 12n phân tử ATP, ( n-1) phân tử FADH 2 và (n-1) phân tử
NADH2 hay 5 (n-1) ATP.
Trừ 2 phân tử ATP dùng để hoạt hoá acid béo.
Như vậy, số ATP thu được là : [5(n-1) + 12n]-2 = 17n-7.
2.3. Thoái hoá acid béo bão hoà có số carbon lẽ
Nhìn chung cũng trải qua quá trình oxy hoá như trên, nhưng đến mẫu acylCoA còn
lại 5 carbon thì vòng oxy hoá lần cuối sẽ là acetylCoA và propionylCoA.
Sau đó propionylCoA được carbocyl hoá tạo D-Metyl malonylCoA chất này sẽ đồng
phân hoá thành L-metyl malonylCoA rồi thành succinylCoA.
2.4. Thoái hoá acid béo không bão hoà
Các acid béo không bão hoà (ví dụ acid oleic) được oxy hoá giống sự oxy hoá của
acid béo bão hoà, nhưng đến gần vị trí có liên kết đôi thì có sự đồng phân chuyển dịch
liên kết đôi dạng 3 dehydro acylCoA thành 2 dehydro acylCoA nhờ enzym đồng phân
hoá là enoylCoA iso merase. Sản phẩm 2 dehydro acylCoA này là sản phẩm trung gian
của quá trình oxy hoá acid béo, và sự oxy hoá lại tiếp tục
HSCoA
Acid oleic OleylCoA
3 CH3 - CO ScoA
3 dehydroacylCoA
enoylCoA isomerase
2 dehydro acylCoA
6 acetylCoA
Quá trình oxy hoá acid oleic
Đối với những acid béo không bão hoà có nhiều liên kết đôi như acid linoleic thì
quá trình thoái hoá phức tạp hơn và đòi hỏi thêm những enzym phụ.
Đối với quá trình thoái hoá acid béo, ngoài con đường thông thường nhất là oxy
hoá như trên, người ta còn thấy có thể có thêm những con đường phụ khác như sự tạo
thành hydroxy acid hay quá trình ω - oxy hoá tạo thành acid , ω dicarboxylic. Tuy
nhiên cho đến nay người ta vẫn chưa hiểu chức năng của quá trình này.
ột cái nhân ở giữa phức hợp 6 enzym của phức hợp và có bộ phận hoạt động là 4’-
Phosphopantethein giống như bộ phận hoạt động của CoA. Trong quá trình hoạt động xúc
tác, gốc acyl được móc vào ACP qua liên kết thioeste với nhóm -SH của pantethein. Gốc
phospho pantethein hoạt động như một “cánh tay di động” vận chuyển gốc acyl từ enzym
này đến enzym khác.
P CH3 O O
APO
protein CH2 -O- P-O-CH2 - C -CHOH-C -N -CH2 -CH2 -C -N -CH2 -CH2 - SH
O- CH3 H H
Acid pantothenic
4’- Phosphopantethenic
Cấu tạo của ACP
Acid béo syntetase có 2 nhóm -SH
SH trung tâm: Có nguồn gốc thuộc ACP
SH ngoại vi: Có nguồn gốc thuộc 6 enzym (syntetase).
Quá trình tổng hợp acid béo ngoài bào tương được thực hiện qua màng
+ Sự tạo thành acetyl ACP và malonyl ACP
ACP-acyltransferase
CH3 - CO SCoA + HS - ACP CH3 - CO SCoA + HSCoA
acetyl CoA acetyl ACP
Sau đó gốc acetyl lại được chuyển sang -SH ngoại vi giải phóng SH -ACP
ACP-malonyltrasferase
HOOC-CH2 -CO SCoA +HSACP HOOC -CH2 -CO -SACP +HSCoA
MalonylCoA Malonyl ACP
+ Bốn phản ứng tiếp theo của tổng hợp acid béo:
- Ngưng tụ: CH3 - CO SACP + HOOC - CH2 - CO SACP
Acetyl ACP Molonyl ACP
HSACP + CO2 cetoacyl ACP syntetase
CH3 - CO - CH2 - CO SACP
ceto butiryl ACP
- Khử lần 1 NaDPH2
ceto acyl ACP reductase
NADP
CH3 - CHOH - CH2 - CO SACP
hydroxy butiryl ACP
- Khử nước - H2O hydroxy acyl ACP hydratase
CH3 - CH = CH - CO SACP
, dehydroxy butiryl ACP
- Khử lần 2 NADPH2
E noyl ACP reductase
NADP
CH3 - CH2 - CH2 - CO SACP
Butiryl ACP
Butiryl ACP được tạo thành lại tiếp tục ngưng tụ với malonyl ACP mới và sau một
vòng như vậy lại tạo ra acid béo dài thêm 2 carbon. Sự kéo dài chuỗi acid béo cứ tiếp tục
tới acid béo có 16 carbon (acid palmitic). Giai đoạn cuối của sự tổng hợp là sự giải phóng
ACP khỏi acyl ACP song song với sự tạo acylCoA.
Palmityl ACP + HSCoA HS-ACP + Palmityl CoA
Quá trình tổng hợp acid béo chủ yếu xảy ra ở bào tương, nhưng acetylCoA lại được
tạo thành phần lớn là trong ty thể do thoái hoá glucid hoặc lipd, nhưng acetylCoA lại
không thấm được màng ty thể tự do mà sự vận chuyển này phải nhờ carnitin qua phản
ứng thuận nghịch như với acylCoA.
Sỡ dĩ người ta thấy sự tổng hợp acid béo bão hoà ngoài bào tương chỉ dừng lại ở acid
palmitic có 16C vì tính đặc hiệu của enzym cetoacylACP syntetase đối với chiều dài
của chuỗi acyl. Enzym này chỉ tiếp nhận những gốc acyl có chiều dài tối đa là 14 carbon.
Ngoài ra palmitylCoA còn là chất ức chế ngược đối với enzym này.
Các acid béo bão hoà có số carbon lẻ cũng được tổng hợp dưới tác dụng phức hợp
mutienzym. Quá trình tổng hợp này khởi động bằng một phân tử propionyl-ACP (không
phải là acetyl ACP) ngưng tụ với malonyl-ACP.