You are on page 1of 64

CHUYỂN HÓA CHUNG

MỤC TIÊU
1. Giải thích được bản chất của sự hô hấp tế bào.
2. Trình bày được được các giai đoạn của chu trình Krebs.
3. Tính được năng lượng giải phóng của sự hô hấp tế bào,
chu trình Krebs.
4. Nêu ra được ý nghĩa của sự hô hấp tế bào, sự
phosphoryl hóa và chu trình Krebs.

12/29/2013 10:51:10
AM
I. KHÁI NIỆM CHUYỂN HÓA CÁC CHẤT
1. Đại cương
 Quá trình sống: trao đổi chất với môi trường:
đưa thức ăn từ môi trường vào cơ thể và đào
thải các chất cặn bã ra môi trường.

 Các quá trình trao đổi tiến hành được là nhờ


những phản ứng hóa học liên tục xảy ra trong
cơ thể.

12/29/2013 10:51:10
AM
 Các phản ứng hóa học trong cơ thể sinh vật là các
phản ứng hóa sinh.

 Nhiều phản ứng xảy ra liên tiếp tạo nên một chuỗi
phản ứng.

 Các phản ứng và chuỗi phản ứng hóa sinh tạo nên
quá trình chuyển hóa các chất và kèm theo quá
trình trao đổi năng lượng

12/29/2013 10:51:10
AM
PHÂN LOẠI
Người ta chia sinh vật ra làm hai loại lớn:

1. Sinh vật tự dưỡng (SVTD): chủ yếu là thực vật


 Có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ: glucid
(G), lipid (L), protid (P)... từ các chất vô cơ đơn
giản: CO2, H2O, N...
CO2 + H2O + N G, L, P
2. Sinh vật di dưỡng (SVDD): gồm người và động
vật
 Có thể tổng hợp G, L, P... đặc hiệu cho cơ thể từ
G, L, P... của thức ăn.
12/29/2013 10:51:10
AM
 SVTD là một trong những nguồn thức ăn
của SVDD.
 Quá trình thoái hóa G, L, P của SVDD cung
cấp năng lượng cho cơ thể sử dụng, đồng
thời đào thải ra môi trường CO2, H2O, urê...
 SVTD lại lấy làm nguyên liệu để tổng hợp
nên G, L, P tạo nên chu trình khép kín.

12/29/2013 10:51:10
AM
Så âäö mäúi liãn quan cuía SVTD vaì SVDD

Năng lượng G,L,P O2

SVTD SVDD

CO 2,H2O,N Năng lượng

12/29/2013 10:51:10
AM
2. Quá trình ñồng hóa và dị hóa
Người ta có thể chia các quá trình chuyển hóa các
chất làm hai loại quá trình: đồng hóa và dị hóa

2.1. Quá trình đồng hóa


Biến đổi G, L, P từ nguồn gốc khác nhau (thực vật,
động vật, vi sinh vật) thành G, L, P đặc hiệu của cơ
thể. Bao gồm:
 Tiêu hóa: là quá trình thủy phân các đại phân tử:
G, L, P có tính đặc hiệu của thức ăn thành các đơn
vị cấu tạo không có tính đặc hiệu như
monosaccarid, acid béo, acid amin..., sự tiêu hóa
này nhờ các enzym trong dịch tiêu hóa.
12/29/2013 10:51:10
AM
 Hấp thu: sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu
hóa được hấp thu qua niêm mạc ruột non, vào máu
để đưa đến tế bào, mô.

 Tổng hợp: ở tế bào và mô, những chất trên được


sử dụng làm nguyên liệu để tổng hợp nên G, L, P
đặc hiệu của cơ thể.

Quá trình đồng hóa cần được cung cấp năng


lượng.

12/29/2013 10:51:10
AM
2.2. Quá trình d hóa
 Quá trình dị hóa là quá trình phân giải các
chất G, L, P,... thành những sản phẩm trung
gian, dẫn tới những chất cặn bã: CO2 H2O,
urê, acid uric,... để đào thải ra ngoài

 Quá trình này gồm nhiều loại phản ứng:


oxy hóa khử, thủy phân, chuyển nhóm, tách
nhóm... Trong đó quá trình oxy hóa khử
sinh học đóng vai trò quan trọng nhất trong
sự giải phóng năng lượng.

12/29/2013 10:51:10
AM
 Năng lượng dự trữ được sử dụng cho các
phản ứng tổng hợp và các hoạt động sinh lý
như co cơ, hấp thụ và bài tiết, dẫn truyền
xung động thần kinh,...

 Năng lượng này, một phần được tỏa ra dưới


dạng nhiệt (50%), một phần được tích trữ
dưới dạng ATP (khoảng 50%).

12/29/2013 10:51:10
AM
3. ðặc ñiểm của quá trình trao ñổi chất

 Quá trình chuyển hóa trong cơ thể sống mang tính


thống nhất và riêng biệt.

 Các phản ứng hóa học trong cơ thể xảy ra liên tục,
trong điều kiện pH trung tính, nhiệt độ 370C, và
enzym xúc tác.

 Ở động vật, các quá trình chuyển hóa được điều


khiển bởi hệ thống thần kinh.

12/29/2013 10:51:10
AM
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu quá
trính trao ñổi chất ñối với y dược học
 Nắm được quy luật biến hóa của vật chất để điều
khiển theo hướng có lợi cho sức khỏe con người
 Hiểu được nguyên nhân bệnh do rối loạn chuyển
hóa, chẩn đoán bệnh sớm, chính xác.
 Giải thích tác dụng dược lý thuốc giúp cho công
tác nghiên cứu thuốc mới hoàn thiện.
 Trao đổi chất và trao đổi năng lượng là bản chất
của hoạt động sống ở mọi sinh vật. Song song với
sự trao đổi chất bao giờ cũng có quá trình kèm
theo quá trình trao đổi năng lượng
12/29/2013 10:51:10
AM
II. SỰ HÔ HẤP TẾ BÀO (HHTB)

 Sự HHTB là sự đốt cháy các chất hữu cơ


trong cơ thể

 Sự HHTB là sự oxy hóa khử tế bào hay sự


oxy hóa sinh học

12/29/2013 10:51:10
AM
1. Khái niệm oxy hóa khử
 Quá trình trao đổi oxy hóa khử là quá trình trao
đổi điện tử.
 Sự oxy hóa là sự tách một hay nhiều điện tử,
ngược lại, sự khử oxy là sự thu điện tử.
-2e

2Fe+2 + Cl2 2Fe+3 + 2Cl

 Song song với sự oxy hóa có sự khử oxy vì điện tử


được chuyển từ chất bị oxy hóa sang chất bị khử.
12/29/2013 10:51:10
AM
Thế năng oxy hóa khử, phương trình
Nernst:
E = Eo + RT ln Cox
nF Ckh
 E = thế năng oxy hóa khử E0 = thế năng oxy hóa khử chuẩn
 R = hằng số khí T = nhiệt độ tuyệt đối
 F = trị số Faraday (96.500 Coulomb)
 n = số điện tử di chuyển
 Cox= nồng độ dạng oxy hóa/dung dịch
 Ckh= nồng độ dạng khử trong dung dịch

Hiệu thế E phụ thuộc vào tỷ lệ giữa nồng độ dạng oxy hóa và
dạng khử.
Nếu Cox = Ckh thì E = Eo. Vì vậy, muốn xác định E0 ta cho:
 [Fe2+] = [Fe3+] = 1 mol
12/29/2013 10:51:10
AM
Nguồn gốc năng lượng
 Dựa vào thế năng oxy hóa khử của một hệ thống, có thể
xác định vị trí của hệ thống này trong dây chuyền phản
ứng oxy hóa khử.
 Thí dụ: ta có hai hệ thống oxy hóa khử:
A kh Aox + e

B kh Box + e

 Thế năng oxy hóa khử chuẩn của hai hệ thống này là EoA
và EoB.
 Nếu EoA < EoB thì điện tử có chiều hướng chuyển từ A
sang B, nghĩa là A sẽ bị oxy hóa và B sẽ bị khử.
 Hệ thống có thế năng oxy hóa khử cao nhất sẽ là hệ thống
oxy hóa mạnh nhất
12/29/2013 10:51:10
AM
 Nếu sự chênh lệch giữa hai thế năng EoB và EoA
lớn, phản ứng thường là không thuận nghịch và
năng lượng được tỏa ra thành một lượng nhiệt lớn.
Điều này rất hiếm thấy trong tế bào sinh vật.

 Các phản ứng trong tế bào thường có độ chênh


lệch thế năng oxy hóa khử nhỏ (phản ứng có tính
thuận nghịch), năng lượng được giải phóng tương
đối ít.

 Nếu năng lượng vượt quá mức nhất định thì sẽ


được tích trữ lại dưới dạng các liên kết hóa học.

12/29/2013 10:51:10
AM
Sự tương quan giữa thế năng oxy hóa
khử và biến thiên năng lượng tự do

∆Fo = - nF∆Eo
Trong đó:
 ∆Fo = biến thiên năng lượng tự do của phản ứng.
 ∆Eo = hiệu số thế năng oxy hóa khử của hệ thống
 F = trị số Faraday
 n = số điện tử di chuyển.

12/29/2013 10:51:10
AM
Thế năng oxy hóa khử chuẩn của một số hệ
thống
Hệ thống E0 (volt)
Dạng khử Dạng khử Dạng khử
+
H2 2H -0,42
+ +
NADHH NAD -0,32
Riboflavin dạng khử Riboflavin dạng oxy hóa -0,05
Ubiquinon dạng khử Ubiquinon dạng oxy hóa +0,10
2+ 3+
Cytocrom b (Fe ) Cytocrom b (Fe ) +0,12
2+ 3+
Cytocrom C1 (Fe ) Cytocrom C1 (Fe ) +0,21
2+ 3+
Cytocrom c (Fe ) Cytocrom c (Fe ) +0,25
2+ 3+
Cytocrom a (Fe ) Cytocrom a (Fe ) +0,29
H2O 1/2O2 +0,82

12/29/2013 10:51:10
AM
2. Bản chất của sự HHTB

 Trong cơ thể sự đốt cháy (sự oxy hóa khử) các chất
hữu cơ cho sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
Trong đó sự kết hợp hydro và oxy tạo thành nước
được gọi là sự HHTB.

 Ở trong cơ thể, oxy không trực tiếp tác dụng với


carbon, hydro của chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra từ
từ, từng bước; năng lượng được giải phóng dần và
được tích trữ lại nếu cơ thể chưa cần, không tăng
nhiệt độ cao và không có ngọn lửa.
12/29/2013 10:51:10
AM
 Tạo CO2: do bị khử carboxyl của phân tử hữu cơ
nhờ enzym decarboxylase; phản ứng không giải
phóng nhiều năng lượng.
R - COOH R - H + CO2
 Tạo H2O: nước được tạo thành nhờ một dây chuyền
phản ứng bao gồm hàng loạt quá trình tách dần
hydro ra khỏi cơ chất và vận chuyển hydro qua một
chuỗi dài các chất trung gian, cuối cùng tới oxy.

 Trong quá trình này, cả hydro và oxy phân tử đều


được hoạt hóa chuyển thành dạng các ion H+ và O-,
chúng dễ dàng kết hợp với nhau để tạo thành H2O và
giải phóng nhiều năng lượng.
12/29/2013 10:51:10
AM
3. Cơ chế của sự HHTB

Có thể chia chuỗi HHTB ra 5 giai đoạn:

- Gđ 1: chuyển H2 từ cơ chất (SH2) sang NAD+


Dehydrogenase có coenzym NAD+ xúc tác (NAD+:
Nicotinamid Adenin Dinucleotid)
SH2 + NAD+ S + NADH+H+

*NADH + H+ phần lớn chuyển cho chuỗi HHTB

12/29/2013 10:51:10
AM
-Gđ 2: NADH+H+ chuyển H2 cho FAD (hoặc FMN)
Emzym xúc tác dehydrogenase có coenzym FAD:

NADH+H+ + FAD NAD+ + FADH2

(FMN: Flavin Mononucleotid)


(FAD: Flavin Adenin Dinucleotid)

12/29/2013 10:51:10
AM
 Gđ 3: FADH2 chuyển hydro cho coenzym Q

FADH2 + CoQ FAD + CoQH2

 Gđ 4: CoQH2 nhả H2 và chuyển điện tử đến hệ


thống cytocrom (cyt), bắt đầu từ cyt b → cyt c1
→ cyt c → cyt a → cyt a3.
Cyt a3 gọi là cytocrom oxydase hay enzym
hô hấp Warburg
12/29/2013 10:51:10
AM
Các phản ứng của giai ñoạn 4
 CoQH2 + 2cyt b Fe3+ CoQ + cyt b Fe2+ + 2H+

 2cyt b Fe2+ + 2cyt c1 Fe3+ 2cyt b Fe3+ + 2cyt c1 Fe2+

 2cyt c1 Fe2+ + 2cyt c Fe3+ 2cyt c1 Fe3+ + 2cyt c Fe2+

 2cyt c Fe2+ + 2cyt a Fe3+ 2cyt c Fe3+ + 2cyt a Fe2+

 2cyt a Fe2+ + 2cyt a3 Cu2+ 2cyt a Fe3+ + 2cyt a3 Cu+


12/29/2013 10:51:10
AM
 Gđ 5:
Cyt a3 chuyển điện tử cho oxy phân tử, oxy phân
tử nhận điện tử tạo thành O2-, O2- gắn với 2H+ từ
CoQH tách ra để tạo thành phân tử nước:

2 cyt a3 Cu+ + 1/2 O2 2 cyt a3 Cu++ + O2-


2H+ + O2- H2O
 Thông thường sản phẩm cuối cùng của chuỗi HHTB
là H2O nhưng cũng có trường hợp xãy ra phản ứng:

2 cyt a3 Cu+ + O2 2 cyt a3 Cu++ + 2O-


2H+ + 2O- H2O 2

12/29/2013 10:51:10
AM
 H2O2 là một chất độc đối với tế bào, sau khi được
hình thành, chất này sẽ bị thủy phân ngay nhờ
catalase:

2 cyt a3 Cu+ + O2 2 cyt a3 Cu++ + 2O-


2H+ + 2O- H2O 2
 Quá trình oxy hóa khử tế bào được thực hiện qua
các chặng vận chuyển H+ và điện tử từ cơ chất với
oxy theo thứ tự như trên gọi là chuỗi trung bình.

12/29/2013 10:51:10
AM
Chuỗi HHTB dài - ngắn
Chuỗi HHTB có thể kéo dài hoặc rút ngắn phụ
thuộc vào thế năng oxy hóa khử của từng cơ chất

 Chuỗi dài: Vd. pyruvat hoặc α - cetoglutarat, hydro


tách ra được gắn vào lipothiamin pyrophosphat
(LTPP) rồi mới chuyển tới NAD+:
Cơ chất → LTPP → NAD+ → FAD → Cytocrom → Oxy

 Chuỗi ngắn: Vd. acid béo, hydro từ cơ chất được


chuyển thẳng tới FAD:
Cơ chất → FAD → Cytocrom → Oxy

12/29/2013 10:51:10
AM
Så âäö chuäöi hä háúp tãú baìo

SH2 NAD+ FADH2 CoQ 2Fe++ 2Fe+++ 2Fe++ 2Fe+++ 2Cu+ 1/2O2

2e 2e 2e 2e 2e 2e
Cyt b Cyt c1 Cyt c Cyt a Cyt a3

S NADHH+ FAD CoQH2 2Fe+++ 2Fe++ 2Fe+++ 2Fe++ 2Cu++ O2-


2H+ H2O

12/29/2013 10:51:10
AM
4. Các quá trình oxy hóa khác
Một số chất cũng tham gia vào quá trình oxy hóa:
 Glutathion:
2G - SH GS - SG + 2H+ + 2e
 Vitamin C:

O O

C C

HO C O C
O O
HO C O C + 2H + + 2e
C C

HO C H HO C H

C H 2O H C H 2O H

D aûn g khæí D aûn g oxy hoaï


12/29/2013 10:51:10
AM
5. Cytocrom P450
 Thuốc còn có tác dụng đối với hệ thống enzym P450
monooxygenase của ty thể như quá trình hydrolase:
 M-H + O2 + 2Fe++ + 2H+ →M-OH + H2O + 2Fe+++
(P450) (P450)
M: Ký hiệu dạng thuốc
 Cytocrom P450 và phức hợp protein-sắt-lưu huỳnh
liên quan nhiều đến hệ thống coenzym của
dehydrogenase trong chuổi hô hấp tế bào.
 Quá trình liên quan thể hiện qua chu trình hydroxy
hóa của P450 ty thể
12/29/2013 10:51:10
AM
Vai trò P450 trong chuổi hô hấp tế bào

Cơ chat A-H
P450-A-H
|
Fe3+
P450-A-H
e- |
P450 NADPH-CYT P450 REDUCTASE Fe2+
|
Fe3+ NADP FADH 2 2Fe2S23+ O2
e-
+ 2Fe2S22+
- CO
NADPH+H FAD

2H+
P450-A-H
|
H2O P450-A-H Fe2+-O2
|
Fe2+-O2-
A-OH

12/29/2013 10:51:10
AM
6. Rối loạn hô hấp tế bào
 Thiếu cơ chất cho hydro như:
+ Đói
+ Rối loạn chuyển hóa glucid: thiếu oxaloacetat.
+ Rối loạn chu trình Krebs: cung cấp 2/3 cơ chất cho H2.
 Thiếu enzym có coenzym: NAD+, FAD+, LTPP
(thiếu các vitamin: B3, B2, B1, acid lipoic).
 Thiếu sắt: là thành phần của cytocrom.
 Thiếu oxy: do ngộ độc CO hoặc do các bệnh về
hemoglobin.
 Bị tác dụng bởi một số chất ức chế đặc hiệu tại
những vị trí nhất định: rotenon, antimycin, CN -, N3- và
CO.

12/29/2013 10:51:10
AM
III. SỰ PHOSPHORIL OXY HÓA
1. Định nghĩa
 Phosphoryl hóa là gắn một gốc acid phosphoric
vào một chất hữu cơ (R-H):
R - H + HO - PO3H2 R-PO3H2+ H2O
phosphorylase
Phản ứng cần cấp năng lượng
 Khử phosphoryl là cắt đứt liên kết phosphat
Phản ứng giải phóng năng lượng bằng năng
lượng đã tạo thành liên kết phosphat:
R - PO3 H2 + H2O R - H + H3PO4
phosphatase
12/29/2013 10:51:10
AM
2. Các loại liên kết phosphat

 Căn cứ vào năng lượng tự do được giải


phóng từ quá trình thủy phân cắt đứt liên
kết phosphat của những hợp chất phosphat
hữu cơ

 Có 2 loại liên kết phosphat:


- Liên kết phosphat nghèo năng lượng
- Liên kết phosphat giàu năng lượng

12/29/2013 10:51:10
AM
2.1. Liên kt phosphat nghèo năng lng
(ký hiu: -)

 Khi thủy phân cắt đứt liên kết này, chỉ có từ


1000-5000 calo được giải phóng
- Vd: Liên kết este phosphat:

H2O
R − OH + HO − PO3H2 R − O −PO3H2
(R − O − P )
CHO

CHOH

CH2 − O − P

12/29/2013 10:51:10
AM
2.2. Liên kt phosphat giàu năng lng
(ký hiu ~)
 Khi cắt đứt liên kết này, năng lượng được giải
phóng > 7000 calo.
- Pyrophosphat: (Anhydrid phosphat)
Adenin - Ribose -~~ (ATP)
- Acylphosphat: R - COO ~ , tạo thành do gốc acid
của chất hữu cơ kết hợp với gốc acid phosphoric.
Thí dụ: 1, 3 diphosphoglycerat
∆F’0 = -11.800 calo COO ~ 

CHOH

CH2 − O − 
12/29/2013 10:51:10
AM
- Liên kết enol phosphat: gốc acid phosphoric
kết hợp với nhóm chức enol :
R1

C−O~

R2

 Thí dụ: trong phosphoenol pyruvat


∆F’0 = -14.800 calo COOH

C−O~

CH2

12/29/2013 10:51:10
AM
- Amid phosphat: do gốc acid phosphoric kết hợp với
nhóm amin của chất hữu cơ: R - NH ~
 Thí dụ: trong creatin phosphat
- Thiophosphat: do gốc acid phosphoric kết hợp với nhóm
thức thiol của chất hữu cơ: R - S ~ 
 Thí dụ: trong coenzym A pyrophosphat, ATP
NH ~  ∆F’0 = -10.300 calo

C = NH

NH
 
 CH2 - COOH
- Liên kết thioste: Thí dụ trong acetyl coenzym A
CH3 -CO ~ S CoA
12/29/2013 10:51:10
AM
3. Sự phosphoryl oxy hóa và quá
trình tích trữ năng lượng

 Trong quá trình oxy hóa khử tế bào, điện tử được


vận chuyển từ hệ thống có thế năng oxy hóa khử
thấp đến hệ thống có thế năng oxy hóa khử cao.

 Nếu độ chênh lệch thế năng giữa hai hệ thống


cho và nhận lớn hơn 0,22 volt thì năng lượng giải
phóng ra đủ để tạo một liên kết giàu năng lượng
trong ATP nhờ phản ứng phosphoryl hóa ADP
(cần 7300 calo để tổng hợp một phân tử ADP
thành ATP).
12/29/2013 10:51:10
AM
 Nếu độ chênh lệch thế năng giữa hai hệ thống nhỏ
hơn 0,22 volt, thì năng lượng giải phóng không
đủ để tạo nên một liên kết giàu năng lượng trong
ATP và phần lớn được tỏa ra dưới dạng nhiệt.
 Sự phosphoryl hóa ADP thành ATP đi kèm theo
sự oxy hóa khử nên gọi là sự phosphoryl oxy hóa.
 Trong cơ thể, ATP luôn luôn được tổng hợp và
thủy phân.
 Quá trình tổng hợp giúp cơ thể tích trữ năng
lượng và quá trình thủy phân để cung cấp năng
lượng cho cơ thể sử dụng.

12/29/2013 10:51:10
AM
Năng lượng tích luỹ của chuỗi HHTB

3 phân tử ATP được tạo thành do sự cung cấp năng


lượng ở 3 giai đoạn:

 Từ NAD+ đến FAD tích trữ được 1 ATP.


 Từ cytocrom b đến cytocrom c1 tích trữ được 1
ATP.
 Từ cytocrom (a + a3) đến oxy tích trữ được 1 ATP

Quá trình phosphoryl oxy hóa xảy ra ở ty thể.

12/29/2013 10:51:10
AM
4. ðiều hòa sự phosphoryl oxy
hóa
 Trong những điều kiện sinh lý, sự vận chuyển
điện tử gắn liền với quá trình phosphoryl hóa
nghĩa là điện tử sẽ không được vận chuyển bình
thường qua chuỗi HHTB tới oxy nếu không có sự
phosphoryl hóa ADP thành ATP xảy ra song
song.
 Do đó, điều kiện của sự phosphoryl hóa là cần cơ
chất, các chất vận chuyển trung gian điện tử, oxy,
ADP và phosphat vô cơ, trong đó mức ADP là
yếu tố quyết định.
 Sự điều hòa tốc độ quá trình phosphoryl oxy hóa
bởi mức ADP gọi là quá trình điều hòa hô hấp.
12/29/2013 10:51:10
AM
IV. CHU KỲ KREBS
Còn gọi là chu kỳ acid citric hay chu kỳ
acid tricarboxylic
 Các chất glucid, lipid, protid đều bị thoái hóa
trong tế bào đến một sản phẩm chung là gốc
Acetyl Coenzym A (viết tắt là Acetyl CoA), có
công thức là CH3CO ~ SCoA.
 Chất này được oxy hóa tiếp tục đến sản phẩm cuối
cùng là CO2 và H2O.
 Quá trình này được thực hiện ở điều kiện hiếu khí
trong ty thể và được gọi là chu trình Krebs.

12/29/2013 10:51:10
AM
1. Các giai ñoạn của chu trình Krebs
Người ta có thể chia ra làm 8 giai ñoạn
 Giai đoạn 1: ngưng tụ acetyl CoA với oxaloacetat
tạo thành citrat:

CH2 − COOH H2O CH2− COOH


 
CO − COOH + CH3 − CO ~ SCoA HO − C − COOH + HSCoA
Citrat synthetase 
CH2 − COOH
Oxaloacetat Acetyl CoA Citrat CoenzymA

12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 2: ñồng phân hóa citrat thành
isocitrat.
Quá trình này qua một chất trung gian là cis -
aconitat và ñược xúc tác bởi enzym aconitase:

CH 2 − COOH CH 2 − COOH HO − CH 2 − COOH


 H 2O  H2O 
HO − C − COOH C − COOH CH − COOH
 Aconitase  Aconitase 
CH 2 − COOH CH 2 − COOH CH 2 − COOH
Citrat Cis - aconitat Isocitrat

12/29/2013 10:51:10
AM
-Giai ñoạn 3: oxy hóa khử carboxyl isocitrat
thành α - cetoglutarat, qua chất trung gian
oxalosuccinat và enzym xúc tác isocitrat
dehydrogenase có coenzym NAD+

HO − CH − COOH CO − COOH CO − COOH


 NAD+ NADHH+  CO2 
CH − COOH C − COOH CH2
 Isocitrat  Isocitrat 
CH2 − COOH dehydrogenase CH2 − COOH dehydrogenase CH2 − COOH
Isocitrat Oxalosuccinat α - cetoglutarat

12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 4:
Oxy hoá khử α - cetoglutarat

CO − COOH CoASH CO2 CH2 − COOH


 
CH2 E CH2
 FAD FADH2 
CH2 − COOH CO ~ S CoA

α - ceto glutarat NADHH+ NAD+ Succinyl - CoA


E : Phæïc håüp enzim α - ceto glutarat dehydrogenase

12/29/2013 10:51:10
AM
Phản ứng khử α - cetoglutarat thành succinyl-CoA

12/29/2013 10:51:10
AM
Phản ứng khử α - cetoglutarat thành succinyl
succinyl--CoA

TPP + CO COOH TPP CHO A. LIPOIC HSCoA CO~SCoA


CO2
CH2 CH2 S S CH2
CH2 COOH H CO
CH2 COOH CH2 COOH
CETOGLUTATRAT CH2
SuccinylCoA
CH2 COOH

A. LIPOIC A. LIPOIC
S S S S
H H

FADH2 FAD

NAD + NADH + H
+

12/29/2013 10:51:10
AM
-Giai ñoạn 5: tạo succinat từ succinyl CoA:
succinat thiokinase xúc tác.
Năng lượng giải phóng dưới dạng GTP, sau ñó
chuyển thành ATP.

CH − COOH H3PO4 H2O CoSH CH2 − COOH


 
CH2 − CO ~ SCoA Succinat CH2 − COOH
thiokinase
GDP GTP Succinat

ATP ADP

12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 6: oxy hóa succinat thành fumarat
enzym xúc tác: succinat dehydrogenase có
coezym FAD

CH2 − COOH FAD FADH2 CH − COOH


 
CH2 − COOH Succinat dehydrogenase CH − COOH
Succinat Fumarat

12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 7: hydrat hóa fumarat thành malat,
fumarase xúc tác:

CH − COOH H 2O CH2 − COOH


 
CH − COOH Fumarat HO − CH − COOH
Fumarat Malat

12/29/2013 10:51:10
AM
-Giai ñoạn 8: oxy hóa malat thành oxaloacetat,
malat dehydrogenase có NAD+ xúc tác.

CH2 − COOH NAD+ NADHH+ CH2 − COOH


 
HO − CH − COOH Malat dehydrogenase CO − COOH
Malat Oxaloacetat

12/29/2013 10:51:10
AM
2. Năng lượng giải phóng của chu trình Krebs
Kết quả của sự oxy hóa hoàn toàn gốc acetyl:
- Hai phản ứng khử carboxyl loại C dưới dạng CO2
- Bốn phản ứng oxy hóa cung cấp 4 cặp hydro
- Bốn cặp hydro này ñược chuyển ñến Oxy trong
chuỗi HHTB tạo thành H2O và năng lượng.

Năng lượng tích trữ được của chu trình Krebs:


- Gđ 3:1NADHH+ đi vào chuỗi HHTB  3 ATP
- Gđ 4: 1NADHH+ đi vào chuỗi HHTB  3 ATP
- Gđ 6: 1 FADH2 đi vào chuỗi HHTB  2 ATP
- Gđ 8: 1 NADHH+ đi vào chuỗi HHTB  3 ATP
-Gđ 5: 1 GTP  1 ATP
12/29/2013 10:51:10 Tổng cộng: 12 ATP
AM
 NĂNG LƯỢNG CỦA CT KREBS

12/29/2013 10:51:10
AM
3. Ý nghĩa của chu trình Krebs
 Chu trình Krebs là giai đoạn thoái hóa cuối
cùng chung cho các chất glucid, lipid, protid
xảy ra trong điều kiện hiếu khí.
 Chu trình cung cấp nhiều cơ chất cho hydro,
các chất này được chuyển đến chuỗi HHTB
để tạo năng lượng. Năng lượng tạo thành
của chu trình, một phần tỏa ra dưới dạng
nhiệt, một phần tích trữ lại dưới dạng ATP
cho cơ thể sử dụng trong các quá trình tổng
hợp và sinh học khác của cơ thể.
12/29/2013 10:51:10
AM
 Cung cấp các sản phẩm trung gian cần thiết như
oxaloacetat, α - cetoglutarat, succinyl CoA,
fumarat..., các sản phẩm này dùng cho các phản
ứng tổng hợp hoặc chuyển hóa như tổng hợp
glucid, acid amin, hemoglobin...
 Vị trí nối liền với các quá trình chuyển hóa khác
của cơ thể nên chu trình trở thành vị trí trung tâm
điều hòa chuyển hóa các chất.
 Liên quan với hai quá trình: HHTB và phosphoryl
hóa: chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro
cho chuỗi HHTB, trong chuỗi HHTB chúng bị
oxy hóa để cho năng lượng, năng lượng tạo thành
được phosphoryl hóa để tích trữ dưới dạng ATP.
12/29/2013 10:51:10
AM
 MỐI LIÊN QUAN GIỮA
CÁC CHU TRÌNH:
- KREBS,
- HHTB
-PHOSPHORIN HOÁ

12/29/2013 10:51:10
AM
12/29/2013 10:51:10
AM
12/29/2013 10:51:10
AM
4. Chu trình acid glyoxylic
Một số vi khuẩn và nấm mốc
AcetylCoA

A. Oxaloacetic A. Citric

A. Isocitric
A. Malic

AcetylCoA
A.Glyoxylic A. Succinic

12/29/2013 10:51:10
AM
ðặc tính
 -Acid isocitric được phân tách thành acid succinic
và acid glyoxylic nhờ enzym isocitrat lyase.

CH2 -COOH CH2-COOH CHO


+
CH -COOH CH2-COOH COOH

CHOH -COOH
acid isocitric acid succinic acid glyoxylic

12/29/2013 10:51:10
AM
-Acid glyoxylic kết hợp với acetyl-
acetyl-CoA thành
acid malic, xúc tác bởi malat synthetase

CHO + CH3 CO ~SCoA + H2O COOH + CoASH


COOH CHOH
Acid glyoxylic CH2

COOH
Acid malic

12/29/2013 10:51:10
AM

You might also like