Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
1. Giải thích được bản chất của sự hô hấp tế bào.
2. Trình bày được được các giai đoạn của chu trình Krebs.
3. Tính được năng lượng giải phóng của sự hô hấp tế bào,
chu trình Krebs.
4. Nêu ra được ý nghĩa của sự hô hấp tế bào, sự
phosphoryl hóa và chu trình Krebs.
12/29/2013 10:51:10
AM
I. KHÁI NIỆM CHUYỂN HÓA CÁC CHẤT
1. Đại cương
Quá trình sống: trao đổi chất với môi trường:
đưa thức ăn từ môi trường vào cơ thể và đào
thải các chất cặn bã ra môi trường.
12/29/2013 10:51:10
AM
Các phản ứng hóa học trong cơ thể sinh vật là các
phản ứng hóa sinh.
Nhiều phản ứng xảy ra liên tiếp tạo nên một chuỗi
phản ứng.
Các phản ứng và chuỗi phản ứng hóa sinh tạo nên
quá trình chuyển hóa các chất và kèm theo quá
trình trao đổi năng lượng
12/29/2013 10:51:10
AM
PHÂN LOẠI
Người ta chia sinh vật ra làm hai loại lớn:
12/29/2013 10:51:10
AM
Så âäö mäúi liãn quan cuía SVTD vaì SVDD
SVTD SVDD
12/29/2013 10:51:10
AM
2. Quá trình ñồng hóa và dị hóa
Người ta có thể chia các quá trình chuyển hóa các
chất làm hai loại quá trình: đồng hóa và dị hóa
12/29/2013 10:51:10
AM
2.2. Quá trình d hóa
Quá trình dị hóa là quá trình phân giải các
chất G, L, P,... thành những sản phẩm trung
gian, dẫn tới những chất cặn bã: CO2 H2O,
urê, acid uric,... để đào thải ra ngoài
12/29/2013 10:51:10
AM
Năng lượng dự trữ được sử dụng cho các
phản ứng tổng hợp và các hoạt động sinh lý
như co cơ, hấp thụ và bài tiết, dẫn truyền
xung động thần kinh,...
12/29/2013 10:51:10
AM
3. ðặc ñiểm của quá trình trao ñổi chất
Các phản ứng hóa học trong cơ thể xảy ra liên tục,
trong điều kiện pH trung tính, nhiệt độ 370C, và
enzym xúc tác.
12/29/2013 10:51:10
AM
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu quá
trính trao ñổi chất ñối với y dược học
Nắm được quy luật biến hóa của vật chất để điều
khiển theo hướng có lợi cho sức khỏe con người
Hiểu được nguyên nhân bệnh do rối loạn chuyển
hóa, chẩn đoán bệnh sớm, chính xác.
Giải thích tác dụng dược lý thuốc giúp cho công
tác nghiên cứu thuốc mới hoàn thiện.
Trao đổi chất và trao đổi năng lượng là bản chất
của hoạt động sống ở mọi sinh vật. Song song với
sự trao đổi chất bao giờ cũng có quá trình kèm
theo quá trình trao đổi năng lượng
12/29/2013 10:51:10
AM
II. SỰ HÔ HẤP TẾ BÀO (HHTB)
12/29/2013 10:51:10
AM
1. Khái niệm oxy hóa khử
Quá trình trao đổi oxy hóa khử là quá trình trao
đổi điện tử.
Sự oxy hóa là sự tách một hay nhiều điện tử,
ngược lại, sự khử oxy là sự thu điện tử.
-2e
Hiệu thế E phụ thuộc vào tỷ lệ giữa nồng độ dạng oxy hóa và
dạng khử.
Nếu Cox = Ckh thì E = Eo. Vì vậy, muốn xác định E0 ta cho:
[Fe2+] = [Fe3+] = 1 mol
12/29/2013 10:51:10
AM
Nguồn gốc năng lượng
Dựa vào thế năng oxy hóa khử của một hệ thống, có thể
xác định vị trí của hệ thống này trong dây chuyền phản
ứng oxy hóa khử.
Thí dụ: ta có hai hệ thống oxy hóa khử:
A kh Aox + e
B kh Box + e
Thế năng oxy hóa khử chuẩn của hai hệ thống này là EoA
và EoB.
Nếu EoA < EoB thì điện tử có chiều hướng chuyển từ A
sang B, nghĩa là A sẽ bị oxy hóa và B sẽ bị khử.
Hệ thống có thế năng oxy hóa khử cao nhất sẽ là hệ thống
oxy hóa mạnh nhất
12/29/2013 10:51:10
AM
Nếu sự chênh lệch giữa hai thế năng EoB và EoA
lớn, phản ứng thường là không thuận nghịch và
năng lượng được tỏa ra thành một lượng nhiệt lớn.
Điều này rất hiếm thấy trong tế bào sinh vật.
12/29/2013 10:51:10
AM
Sự tương quan giữa thế năng oxy hóa
khử và biến thiên năng lượng tự do
∆Fo = - nF∆Eo
Trong đó:
∆Fo = biến thiên năng lượng tự do của phản ứng.
∆Eo = hiệu số thế năng oxy hóa khử của hệ thống
F = trị số Faraday
n = số điện tử di chuyển.
12/29/2013 10:51:10
AM
Thế năng oxy hóa khử chuẩn của một số hệ
thống
Hệ thống E0 (volt)
Dạng khử Dạng khử Dạng khử
+
H2 2H -0,42
+ +
NADHH NAD -0,32
Riboflavin dạng khử Riboflavin dạng oxy hóa -0,05
Ubiquinon dạng khử Ubiquinon dạng oxy hóa +0,10
2+ 3+
Cytocrom b (Fe ) Cytocrom b (Fe ) +0,12
2+ 3+
Cytocrom C1 (Fe ) Cytocrom C1 (Fe ) +0,21
2+ 3+
Cytocrom c (Fe ) Cytocrom c (Fe ) +0,25
2+ 3+
Cytocrom a (Fe ) Cytocrom a (Fe ) +0,29
H2O 1/2O2 +0,82
12/29/2013 10:51:10
AM
2. Bản chất của sự HHTB
Trong cơ thể sự đốt cháy (sự oxy hóa khử) các chất
hữu cơ cho sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
Trong đó sự kết hợp hydro và oxy tạo thành nước
được gọi là sự HHTB.
12/29/2013 10:51:10
AM
-Gđ 2: NADH+H+ chuyển H2 cho FAD (hoặc FMN)
Emzym xúc tác dehydrogenase có coenzym FAD:
12/29/2013 10:51:10
AM
Gđ 3: FADH2 chuyển hydro cho coenzym Q
12/29/2013 10:51:10
AM
H2O2 là một chất độc đối với tế bào, sau khi được
hình thành, chất này sẽ bị thủy phân ngay nhờ
catalase:
12/29/2013 10:51:10
AM
Chuỗi HHTB dài - ngắn
Chuỗi HHTB có thể kéo dài hoặc rút ngắn phụ
thuộc vào thế năng oxy hóa khử của từng cơ chất
12/29/2013 10:51:10
AM
Så âäö chuäöi hä háúp tãú baìo
SH2 NAD+ FADH2 CoQ 2Fe++ 2Fe+++ 2Fe++ 2Fe+++ 2Cu+ 1/2O2
2e 2e 2e 2e 2e 2e
Cyt b Cyt c1 Cyt c Cyt a Cyt a3
12/29/2013 10:51:10
AM
4. Các quá trình oxy hóa khác
Một số chất cũng tham gia vào quá trình oxy hóa:
Glutathion:
2G - SH GS - SG + 2H+ + 2e
Vitamin C:
O O
C C
HO C O C
O O
HO C O C + 2H + + 2e
C C
HO C H HO C H
C H 2O H C H 2O H
Cơ chat A-H
P450-A-H
|
Fe3+
P450-A-H
e- |
P450 NADPH-CYT P450 REDUCTASE Fe2+
|
Fe3+ NADP FADH 2 2Fe2S23+ O2
e-
+ 2Fe2S22+
- CO
NADPH+H FAD
2H+
P450-A-H
|
H2O P450-A-H Fe2+-O2
|
Fe2+-O2-
A-OH
12/29/2013 10:51:10
AM
6. Rối loạn hô hấp tế bào
Thiếu cơ chất cho hydro như:
+ Đói
+ Rối loạn chuyển hóa glucid: thiếu oxaloacetat.
+ Rối loạn chu trình Krebs: cung cấp 2/3 cơ chất cho H2.
Thiếu enzym có coenzym: NAD+, FAD+, LTPP
(thiếu các vitamin: B3, B2, B1, acid lipoic).
Thiếu sắt: là thành phần của cytocrom.
Thiếu oxy: do ngộ độc CO hoặc do các bệnh về
hemoglobin.
Bị tác dụng bởi một số chất ức chế đặc hiệu tại
những vị trí nhất định: rotenon, antimycin, CN -, N3- và
CO.
12/29/2013 10:51:10
AM
III. SỰ PHOSPHORIL OXY HÓA
1. Định nghĩa
Phosphoryl hóa là gắn một gốc acid phosphoric
vào một chất hữu cơ (R-H):
R - H + HO - PO3H2 R-PO3H2+ H2O
phosphorylase
Phản ứng cần cấp năng lượng
Khử phosphoryl là cắt đứt liên kết phosphat
Phản ứng giải phóng năng lượng bằng năng
lượng đã tạo thành liên kết phosphat:
R - PO3 H2 + H2O R - H + H3PO4
phosphatase
12/29/2013 10:51:10
AM
2. Các loại liên kết phosphat
12/29/2013 10:51:10
AM
2.1. Liên kt phosphat nghèo năng lng
(ký hiu: -)
H2O
R − OH + HO − PO3H2 R − O −PO3H2
(R − O − P )
CHO
CHOH
CH2 − O − P
12/29/2013 10:51:10
AM
2.2. Liên kt phosphat giàu năng lng
(ký hiu ~)
Khi cắt đứt liên kết này, năng lượng được giải
phóng > 7000 calo.
- Pyrophosphat: (Anhydrid phosphat)
Adenin - Ribose -~~ (ATP)
- Acylphosphat: R - COO ~ , tạo thành do gốc acid
của chất hữu cơ kết hợp với gốc acid phosphoric.
Thí dụ: 1, 3 diphosphoglycerat
∆F’0 = -11.800 calo COO ~
CHOH
CH2 − O −
12/29/2013 10:51:10
AM
- Liên kết enol phosphat: gốc acid phosphoric
kết hợp với nhóm chức enol :
R1
C−O~
R2
12/29/2013 10:51:10
AM
- Amid phosphat: do gốc acid phosphoric kết hợp với
nhóm amin của chất hữu cơ: R - NH ~
Thí dụ: trong creatin phosphat
- Thiophosphat: do gốc acid phosphoric kết hợp với nhóm
thức thiol của chất hữu cơ: R - S ~
Thí dụ: trong coenzym A pyrophosphat, ATP
NH ~ ∆F’0 = -10.300 calo
C = NH
NH
CH2 - COOH
- Liên kết thioste: Thí dụ trong acetyl coenzym A
CH3 -CO ~ S CoA
12/29/2013 10:51:10
AM
3. Sự phosphoryl oxy hóa và quá
trình tích trữ năng lượng
12/29/2013 10:51:10
AM
Năng lượng tích luỹ của chuỗi HHTB
12/29/2013 10:51:10
AM
4. ðiều hòa sự phosphoryl oxy
hóa
Trong những điều kiện sinh lý, sự vận chuyển
điện tử gắn liền với quá trình phosphoryl hóa
nghĩa là điện tử sẽ không được vận chuyển bình
thường qua chuỗi HHTB tới oxy nếu không có sự
phosphoryl hóa ADP thành ATP xảy ra song
song.
Do đó, điều kiện của sự phosphoryl hóa là cần cơ
chất, các chất vận chuyển trung gian điện tử, oxy,
ADP và phosphat vô cơ, trong đó mức ADP là
yếu tố quyết định.
Sự điều hòa tốc độ quá trình phosphoryl oxy hóa
bởi mức ADP gọi là quá trình điều hòa hô hấp.
12/29/2013 10:51:10
AM
IV. CHU KỲ KREBS
Còn gọi là chu kỳ acid citric hay chu kỳ
acid tricarboxylic
Các chất glucid, lipid, protid đều bị thoái hóa
trong tế bào đến một sản phẩm chung là gốc
Acetyl Coenzym A (viết tắt là Acetyl CoA), có
công thức là CH3CO ~ SCoA.
Chất này được oxy hóa tiếp tục đến sản phẩm cuối
cùng là CO2 và H2O.
Quá trình này được thực hiện ở điều kiện hiếu khí
trong ty thể và được gọi là chu trình Krebs.
12/29/2013 10:51:10
AM
1. Các giai ñoạn của chu trình Krebs
Người ta có thể chia ra làm 8 giai ñoạn
Giai đoạn 1: ngưng tụ acetyl CoA với oxaloacetat
tạo thành citrat:
12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 2: ñồng phân hóa citrat thành
isocitrat.
Quá trình này qua một chất trung gian là cis -
aconitat và ñược xúc tác bởi enzym aconitase:
12/29/2013 10:51:10
AM
-Giai ñoạn 3: oxy hóa khử carboxyl isocitrat
thành α - cetoglutarat, qua chất trung gian
oxalosuccinat và enzym xúc tác isocitrat
dehydrogenase có coenzym NAD+
12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 4:
Oxy hoá khử α - cetoglutarat
12/29/2013 10:51:10
AM
Phản ứng khử α - cetoglutarat thành succinyl-CoA
12/29/2013 10:51:10
AM
Phản ứng khử α - cetoglutarat thành succinyl
succinyl--CoA
A. LIPOIC A. LIPOIC
S S S S
H H
FADH2 FAD
NAD + NADH + H
+
12/29/2013 10:51:10
AM
-Giai ñoạn 5: tạo succinat từ succinyl CoA:
succinat thiokinase xúc tác.
Năng lượng giải phóng dưới dạng GTP, sau ñó
chuyển thành ATP.
ATP ADP
12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 6: oxy hóa succinat thành fumarat
enzym xúc tác: succinat dehydrogenase có
coezym FAD
12/29/2013 10:51:10
AM
- Giai ñoạn 7: hydrat hóa fumarat thành malat,
fumarase xúc tác:
12/29/2013 10:51:10
AM
-Giai ñoạn 8: oxy hóa malat thành oxaloacetat,
malat dehydrogenase có NAD+ xúc tác.
12/29/2013 10:51:10
AM
2. Năng lượng giải phóng của chu trình Krebs
Kết quả của sự oxy hóa hoàn toàn gốc acetyl:
- Hai phản ứng khử carboxyl loại C dưới dạng CO2
- Bốn phản ứng oxy hóa cung cấp 4 cặp hydro
- Bốn cặp hydro này ñược chuyển ñến Oxy trong
chuỗi HHTB tạo thành H2O và năng lượng.
12/29/2013 10:51:10
AM
3. Ý nghĩa của chu trình Krebs
Chu trình Krebs là giai đoạn thoái hóa cuối
cùng chung cho các chất glucid, lipid, protid
xảy ra trong điều kiện hiếu khí.
Chu trình cung cấp nhiều cơ chất cho hydro,
các chất này được chuyển đến chuỗi HHTB
để tạo năng lượng. Năng lượng tạo thành
của chu trình, một phần tỏa ra dưới dạng
nhiệt, một phần tích trữ lại dưới dạng ATP
cho cơ thể sử dụng trong các quá trình tổng
hợp và sinh học khác của cơ thể.
12/29/2013 10:51:10
AM
Cung cấp các sản phẩm trung gian cần thiết như
oxaloacetat, α - cetoglutarat, succinyl CoA,
fumarat..., các sản phẩm này dùng cho các phản
ứng tổng hợp hoặc chuyển hóa như tổng hợp
glucid, acid amin, hemoglobin...
Vị trí nối liền với các quá trình chuyển hóa khác
của cơ thể nên chu trình trở thành vị trí trung tâm
điều hòa chuyển hóa các chất.
Liên quan với hai quá trình: HHTB và phosphoryl
hóa: chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro
cho chuỗi HHTB, trong chuỗi HHTB chúng bị
oxy hóa để cho năng lượng, năng lượng tạo thành
được phosphoryl hóa để tích trữ dưới dạng ATP.
12/29/2013 10:51:10
AM
MỐI LIÊN QUAN GIỮA
CÁC CHU TRÌNH:
- KREBS,
- HHTB
-PHOSPHORIN HOÁ
12/29/2013 10:51:10
AM
12/29/2013 10:51:10
AM
12/29/2013 10:51:10
AM
4. Chu trình acid glyoxylic
Một số vi khuẩn và nấm mốc
AcetylCoA
A. Oxaloacetic A. Citric
A. Isocitric
A. Malic
AcetylCoA
A.Glyoxylic A. Succinic
12/29/2013 10:51:10
AM
ðặc tính
-Acid isocitric được phân tách thành acid succinic
và acid glyoxylic nhờ enzym isocitrat lyase.
CHOH -COOH
acid isocitric acid succinic acid glyoxylic
12/29/2013 10:51:10
AM
-Acid glyoxylic kết hợp với acetyl-
acetyl-CoA thành
acid malic, xúc tác bởi malat synthetase
COOH
Acid malic
12/29/2013 10:51:10
AM