Professional Documents
Culture Documents
Trong phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tử bằng không.
2
Ví dụ: Trong phân tử H2S: (+1).2 + x.1 = 0 => x = -2.
Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay
tổng số oxi hóa của các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện
tích của ion đó.
3
Ví dụ: Số oxi hóa của cation Al3+ là +3
kim loại ( , …). Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ trường
Nguyên tắc cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng
electron:
Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Cách cân bằng phản ứng oxi hóa – khử:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và
chất oxi hóa.
Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử (cân bằng mỗi quá trình).
Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron
do chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra
hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân
bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất
oxi hóa.
2x
1x
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ
số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên
tử của các nguyên tố ở hai vế.
Sự cháy của than củi Đốt khí gas trong đun nấu
Phản ứng liên quan đến dự trữ năng lượng: pin, acquy…
Acquy Pin
Phản ứng liên quan đến các quá trình sản xuất hóa học: luyện gang, thép, luyện
kim….
Luyện gang Sản xuất phân bón
PHẦN I: TỰ LUẬN
Sulfur
trioxide hydrogen
sulfide
Bài 7: Xác định đâu là quá trình oxi hóa, đâu là quá trình khử trong các bán phản ứng
sau:
a, Na → Na+ + e QT khử
−
b, Cl2 + 2e → 2Cl QT oxi hóa
c, S + 2e− → S2− QT oxi hóa
2+
d, Zn → Zn + 2e QT khử
Bài 8: Hoàn thành các bán phản ứng sau và xác định đó là quá trình oxi hóa hay quá trình
khử?
a, Fe → Fe3+ + 3e QT khử
b, K → K+ + 1e QT khử
−
c, F2 +2e → 2F QT oxi hóa
2−
d, O2 +2.2e → 2O QT oxi hóa
Bài 9: Bảng 4.1 biểu thị một số phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong đời sống. Viết phương
trình hóa học xảy ra cho từng trường hợp.
Quá 1, Đốt khí gas (thành phần chính là 2, Hỗn hợp hydrogen và oxygen phản
ứng với nhau theo tỉ lê 2 : 1 gây nổ, giải
C3H8) để cung cấp nhiệt lượng cho quá
trình phóng năng lượng lớn được dùng cho
trình đun nấu.
các tàu con thoi.
Phương
…………………………………………. ………………………………………….
trình
ứng hóa học xảy ra như sau: NH4ClO4 N2 + Cl2 + O2 + H2O (a).
Phản ứng (a) là phản ứng…(1)…do có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là …(2)
…, …(3)… và …(4)….Trong đó NH4ClO4 đóng vai trò vừa là …(5)… vừa là …(6)…Khi
phản ứng xảy ra, mỗi mol NH4ClO4 đã nhường …(7)…electron.
Bài 12: Magnesium phản ứng với sulfur dioxide theo phương trình sau:
Mg(s) + SO2(g) → MgO(s) + S(s)
a, Xác định số oxi hóa của các chất, xác định chất khử, chất oxi hóa.
b, Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Bài 13: Trong đời sống, nhiều người dân sử dụng nhiên liệu là khí đốt tự nhiên có thành
phần chủ yếu là methane (CH4). Khi đốt cháy methane sinh ra sản phẩm là carbon
dioxide và nước.
Bài 15: Hình 4.4. biểu diễn hiện tượng quan sát được khi tiến
hành phản ứng của iron với sulfur để tạo thành iron (II)
sulfide.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra cho thí
nghiệm bên, xác định chất khử, chất oxi hóa, viết quá trình
khử, quá trình oxi hóa.
Hình 4.5. Phản ứng giữa kim loại sodium và khí chlorine
Bài 17: Iodine được chiết xuất từ rong biển bằng cách sử dụng hydrogen peroxide trong
môi trường acid. Phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
5. NH3 + O2 N2 + H2O
6. Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O