You are on page 1of 18

Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ

I. Tóm tắt lý thuyết chương 4: Phản ứng oxi hóa khử


Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó nguyên tử (hay ion) này nhường electron cho
nguyên tử (hay ion) kia.
Trong một phản ứng oxi hoá - khử thì quá trình oxi hoá và quá trình khử luôn luôn xảy ra đồng
thời.
Điều kiện phản ứng ôxi hóa - khử là chất ôxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh để tạo thành
chất oxi hóa và chất khử yếu hơn.
1. Chất oxi hóa là chất nhận electron, kết quả là số oxi hóa giảm.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang số oxy hóa cao nhất là chất ôxi hóa (Số oxy hóa cao
nhất ứng với STT nhóm) hay số oxy hóa trung gian (sẽ là chất khử nếu gặp chất oxi hóa mạnh).
Ion kim loại có soh cao nhất Fe3+, Cu2+, Ag+...
Anion NO3- trong môi trường axit là chất ôxi hóa mạnh (sản phẩm tạo thành là NO2, NO, N2O,
N2, hay NH4); trong môi trường kiềm tạo sản phẩm là NH3 (thường tác dụng với kim loại mà oxit
và hiđrôxit là chất lưỡng tính); trong môi trường trung tính thì xem như không là chất oxi hóa.
H2SO4 Đặc là chất oxi hóa mạnh (tạo SO2, S hay H2S)
MnO4- còn gọi là thuốc tím (KMnO4) trong môi trường H+ tạo Mn2+ (không màu hay hồng nhạt),
môi trường trung tính tạo MnO2 (kết tủa đen), môi trường OH- tạo MnO42- (xanh).
2. Chất khử là chất nhường electron, kết quả là số oxi hóa tăng.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh thấp nhất là chất khử (soh thấp nhất ứng với 8 -
STT nhóm) hay chứa số oxi hoá trung gian (có thể là chất oxi hóa khi gặp chất khử mạnh)
Đơn chất kim loại, đơn chất phi kim (C, S, P, N...).
Hợp chất (muối, bazơ, axit, oxit) như: FeCl2, CuS2, Fe(OH)3, HBr, H2S, CO, Cu2O...
Ion (cation, anion) như: Fe2+, Cl-, SO32-...
3. Qúa trình oxi hóa là quá trình (sự) nhường electron.
4. Qúa trình khử là quá trình (sự) nhận electron.
5. Số oxi hóa
là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron
chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Qui ước 1: Số oxi hoá của nguyên tử dạng đơn chất bằng không
Fe0 Al0 H20 O20 Cl20
Qui ước 2: Trong phân tử hợp chất, số oxi hoá của nguyên tử Kim loại nhóm A là +n; Phi kim
nhóm A trong hợp chất với kim loại hoặc hyđro là 8 - n (n là STT nhóm)
Kim loại hoá trị 1 là +1: Ag+1Cl Na2+1SO4 K+1NO3
Kim loại hoá trị 2 là +2: Mg+2Cl2 Ca+2CO3 Fe+2SO4
Kim loại hoá trị 3 là +3: Al+3Cl3 Fe2+3(SO4)3
Của oxi thường là –2: H2O-2 CO2-2 H2SO4-2 KNO3-2
Riêng H2O2-1 F2O+2
Của Hidro thường là +1: H+1Cl H+1NO3 H2+1S
Qui ước 3: Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không.
H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 → x = +6
K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0 → x = +6
Qui ước 4: Với ion mang điện tích thì tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Mg2+ số oxi hoá Mg là +2, MnO4- số oxi hoá Mn là: x + 4(-2) = -1 → x = +7
6. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử
Bước 1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi.
Bước 2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá
Chất có oxi hoá tăng: Chất khử - ne → số oxi hoá tăng
Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me → số oxi hoá giảm
Bước 3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận
Bước 4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất và kiểm tra lại theo trật tự: kim loại –
phi kim – hidro – oxi
Fe2+3O3-2 + H02 → Fe0 + H2+1O-2
2Fe3+ + 6e →2Fe0 quá trình khử Fe3+ 
2H0 - 2e → 2H+ quá trình oxi hóa H2
(2Fe3+ + 3H2 → 2Fe0 + 3H2O)
Cân bằng:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Chất oxi hoá chất khử
Fe3+ là chất oxi hoá H2 là chất khử
Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau: 
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hướng dẫn cân bằng phương trình oxi hóa khử
Fe3(+8/3) → 3Fe(+3) + 1e
N(+5) + 3e →N(+2)
Fe3O4 là chất bị oxi hóa, HNO3 vừa là môi trường vừa là chất bị khử.
Cứ 28 phân tử HNO3 tham gia phản ứng chỉ có 1 phân tử đóng vai trò là chất bị khử, 27 phân tử
còn lại đóng vai trò là môi trường.
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
7. Phân loại phản ứng oxi hóa khử
Môi trường
Môi trường axit: MnO4- + Cl- + H+ → Mn2+ + Cl2 + H2O
Môi trường kiềm: MnO4- + SO32- + OH- → MnO42- + SO42- + H2O
Môi trường trung tính: MnO4- + SO32- + H2O → MnO2 + SO42- + OH-
Chất phản ứng

KClO3   KCl + 3/2O2


Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử: Là phản ứng oxi hóa - khử trong đó chất khử và chất oxi hóa
đều thuộc cùng phân tử.
Phản ứng tự oxi hóa - tự khử là phản ứng oxi hóa – khử trong đó chất khử và chất oxi hóa đều
thuộc cùng một nguyên tố hóa học, và đều cùng bị biến đổi từ một số oxi hóa ban đầu.
Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O
8. Cân bằng ion electron
Phản ứng trong môi trường axit mạnh (có H+ tham gia phản ứng) thì vế nào thừa Oxi thì thêm
H+ để tạo nước ở vế kia.
Phản ứng trong môi trường kiềm mạnh (có OH- tham gia phản ứng) thì vế nào thừa Oxi thì thêm
nước để tạo OH- ở vế kia.
Phản ứng trong môi trường trung tính (có H2O tham gia phản ứng) nếu tạo H+, coi như H+ phản
ứng; nếu tạo OH- coi như OH- phản ứng nghĩa là tuân theo các nguyên tắc đã nêu trên.
Ví dụ:  Xét phản ứng: Al + HNO3→ Al(NO3)3 + N2O + H2O
Hướng dẫn cân bằng phương trình oxi hóa khử
Bước 1: Viết chất khử, chất oxh và những sản phẩm phản ứng (các nửa phản ứng)
Al→ Al+3 (1)
2NO3 → N2O (2)
Bước 2: Ta cân bằng điện tích và khối lượng.
Thêm vào nửa phản ứng (1) 3e để cân bằng điện tích.
Al →  Al +3 + 3e
Thêm vào nửa phản ứng (2): Vì 2NO3 khi tạo thành N2O mất đi 5 oxi, 5 oxi này đã chuyển trong
nước. Vậy 2 ion NO3 phải cần 10H+ để tạo thành 5H2O
2NO3 + 10H+ →  N2O + 5H2O
Để cân bằng điện tích 2 vế ta phải thêm vào nửa phản ứng 8e.
2NO3+ 10H+ + 8e →  N2O + 4H2O
Bước 3: Cân bằng electron

8x I Al → Al3+ + 3e
3x I 2NO3 + 10H+ + 8e →  N2O + 5H2O
Bước 4: Cộng 2 nửa phản ứng có nhân thêm hệ số cân bằng
8Al + 2NO3 + 30H+ →  8Al3+ + 3N2O + 15H2O
Bước 5: Chuyển phương trình ion thành phương trình phân tử theo các hệ số đã có ở trên.
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
9. Cặp oxi hóa khử là dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố. Cu2+/Cu; H+/H2.
10. Dãy điện hóa là dãy những cặp oxi hóa - khử được xếp theo chiều tăng tính oxi hóa và chiều
giảm tính khử.

11. Các chú ý để làm bài tập


Khi hoàn thành chuỗi phản ứng tính số oxi hóa để biết đó là phản ứng oxi hóa - khử hay không.
Để chứng minh hoặc giải thích vai trò của một chất trong phản ứng thì trước hết dùng số oxi hóa
để xác định vai trò và lựa chất phản ứng.
Toán nhớ áp dụng định luật bảo toàn electron dựa trên định luật bảo toàn nguyên tố theo sơ đồ.
Một chất có hai khả năng axit - bazơ mạnh và oxi hóa - khử mạnh thì xét đồng thời
Riêng một chất khi phản ứng với chất khác mà có cả 2 khả năng phản ứng axit - bazơ và oxi hoá
- khử thì được xét đồng thời (thí dụ Fe3O4 + H+ + NO3-)
Hỗn hợp gồm Mn+, H+, NO3- thì xét vai trò oxi hóa như sau (H+, NO3-), H+, Mn+
II. Bài tập hóa 10 chương 4
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Trong phản ứng oxi hóa khử, chất đóng vai trò là chất oxi hóa sẽ bị khử và ngược lại.
B. Chất khử là chất có thể cho electron cho các chất khác.
C. Khử một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó.
D. Tính chất hoá học cơ bản của phi kim là tính khử.
Câu 2: Chỉ ra mệnh đề đúng:
A. Có phản ứng hoá học chỉ xảy ra sự khử.
B. Trong một phản ứng oxi hoá – khử không thể tồn tại một chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa
đóng vai trò chất oxi hoá
C. Sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình ngược nhau nhưng cùng tồn tại đồng thời trong một phản
ứng oxi hoá – khử.
D. Một chất có tính khử gặp một chất có tính oxi hoá nhất định phải xảy ra phản ứng oxi hoá –
khử.
Câu 3: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá- khử?
A.CO2 + NaClO + H2O → HClO + NaHCO3.
B.2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
C.4KClO3 → KCl + 3KClO4.
D.Cl2 + H2O → HCl + HClO.
Câu 4: Cho các phản ứng sau:
HCl+Na→NaCl+H2
16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
HCl + NaHCO3 →NaCl + H2O + CO2
HCl + Fe → FeCl2 + H2
Các phản ứng trong đó HCl đóng vai trò là một chất oxi hóa là:
A/.(a),(e),(f).
B/.(a),(f).
C/.(b),(c),(e).
D/.(a),(b),(c),(d),(f).
Câu 5: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hóa – khử là :
A/. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
B/. AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3
C/. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D/. 6FeCl2 + KClO3 + 6HCl  6FeCl3 + KCl + 3H2O
Câu 6: Trong phản ứng :10FeSO4 + KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O.
A/. FeSO4 là chất oxi hóa, KMnO4 là chất khử.
B/. FeSO4 là chất oxi hóa, H2SO4 là chất khử.
C/. FeSO4 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa.
D/. FeSO4 là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa.
Câu 7 : Cho phản ứng : 2NO2+2NaOHNaNO3+NaNO2+H2O. NO2 đóng vai trò là :
A/. chất oxi hóa. B/. chất khử.
C/. A và B đều đúng. D/. A và B đều sai.
Câu 8 : Trong phản ứng : 2KClO3  2KCl + 3O2. KClO3 là :
A/. chất oxi hóa. B/. chất khử.
C/. A và B đều đúng. D/. A và B đều sai.
Câu 9 : Phản ứng hóa học mà NO2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa là phản ứng nào sau đây ?
A/. 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O.
B/. NO2 + SO2  NO + SO3.
C/. 2NO2  N2O4.
D/. 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3.
Câu 10 : Phản ứng hóa học mà SO2 không đóng vai trò chất oxi hóa và không đóng vai trò chất
khử là :
A/. SO2 + 2H2S  3S + 2H2O.
B/. SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O.
C/. SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr.
D/. Không có phản ứng nào.
Câu 11 : Cho sơ đồ phản ứng : S→FeS→ SO2→SO3→NaHSO3. Tổng số phản ứng oxi hoá khử
là :
A/. 2 B/. 1 C/. 4 D/. 3
Câu 12 : Cho các chất và ion sau: Cl– , Na, NH3, HCl, SO42–, O2–, Fe2+, SO3, SO2, NO, N2O, NO3–
N2O5, Cl2. Các chất và ion chỉ thể hiện được tính khử trong các phản ứng oxi hóa khử là :
A/. Na, O2–, HCl, NH3, Fe2+. B/. Cl–, Na, O2–.
C/. Na, O2–, NH3, HCl. D/. Cl–, Na, O2–, NH3, Fe2+.
Câu 13 : Cho các phản ứng sau:
(a) Na + H2O → NaOH + H2
(b) Na2O + H2O → NaOH
(c) 2NaCl + 2H2O →  2NaOH + Cl2 + H2
(d) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(e) CuSO4 + H2O →  Cu + H2SO4 + ½ O2
(f) 6KCl + 2KMnO4 + 4H2O → 3Cl2 + 2MnO2 + 8KOH
Trong các phản ứng nào, H2O đóng vai trò là một chất oxi hóa?
A/. (a),(c),(e). B/. (a),(c).
C/. (a),(c),(f). D/. Tất cả đều sai.
Câu 14 : Xét các phản ứng sau:
(1) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(2) Fe2O3 + CO → Fe + CO2
(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
(4) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(5) 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
(6) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
(7) 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
Các phản ứng thuộc loại oxi hoá – khử là:
A/. 1, 2, 5, 7. B/. 1, 2, 5.
C/. 1, 2, 5, 7, 8. D/. 1, 2 , 3 , 5, 6, 7.
Câu 15 : Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng
oxi hoá – khử là :
A. 8.                              B. 6. C. 5. D. 7.

Câu 15. Chọn câu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
A.Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa khử.

B.Trong các phản oxi hóa khử tổng số electron cho lớn hơn tổng số electron nhận.

C.Trong phản ứng oxi hóa khử tổng số electron cho nhỏ hơn tổng số electron nhận

D.Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng mà các chất tham gia đều là chất oxi hóa.

Câu 16.Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa khử
A.Fe+2HCl→FeCl2+H2
B.AgNO3+HCl→AgCl+HNO3
C.MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O
D.6FeCl2+KClO3+HCl→6FeCl3+KCl+3H2O
Câu 17. Trong phản ứng: 2NO2+2NaOH→NaNO3+NaNO2+H2O, NO2 đóng vai trò là?
A.chất oxi hóa.

B.chất khử.

C.không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.

D.vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Câu 18. Phản ứng FexOy+HNO3→Fe(NO3)+... không phải là phản ứng oxi hóa khử khi
A.x=1, y=1.      B.x=2,y=3.

C.x=3, y=4.      D.x=1, y=0.

Câu 19: Cho các phản ứng hóa học sau:


(1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(2) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(3) SO2 + Br2 + 2H2O →H2SO4 +2HBr
(4) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4+ MnSO4 + H2SO4
Phản ứng hóa học nào SO2 không đóng vai trò chất khử, cũng không đóng vai trò chất oxi hóa?
A.(3)                  B.(2)                              C.(1)                 D.(4)

Câu 20: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .


Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Câu 21: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số
lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 22: Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion
trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3.         B. 4.         C. 6.         D. 5.

Câu 23: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :
6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
A. KI.         B. I2.         C. H2O.         D. KMnO4.
Câu 24:  Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.
A. MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-
B. MnO4-, NH4+, ClO3- SO42-.
C. NH4+, ClO3-, MnO4-, SO42-.
D. NH4+, ClO3- , SO42-, MnO4-.
Câu 25: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?
A. C + 2H2 to→ CH4  B. 3C + 4Al to→ Al4C3
C. 3C + CaO to→ CaC2 + CO D. C + CO2 to→ 2CO
Câu 26: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. oxit phi kim và bazơ.     B. oxit kim loại và axit.
C. kim loại và phi kim.      D. oxit kim loại và oxit phi kim.
Câu 27: Oxit nào sau đây bị oxi hoá khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
A. MgO.     B. Fe2O3.    C. FeO.      D. Al2O3.

Câu 28: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.


Câu 29: Cho phương trình hoá học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Cr là chất oxi hoá, Sn2+ là chất khử.

B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.

C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

Câu 30: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:


2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 ;
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 . Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br- .
B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Đề bài bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử


I. Bài tập tự luận

1) P +KClO3 → P2O5 + KCl

2) NH3   +  O2  →  NO  +  H2O

3) Cl2 + H2S + H2O →  HCl + H2SO4

4) Zn  +  H2SO4  → ZnSO4  +  H2S  +  H2O

5) Mg+ HNO3 →  NO + Mg(NO3)2 + H2O

6) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

7) Al + H2SO4 → Al(SO4)3 + S + H2O

8) S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O

9) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

10) Fe2O3 + HNO3 + HCl → FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O

11) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + NO + NH4NO3 + H2O

12) FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O.

13) Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

14) Fe3O4 + HNO3 → Fe(SO4)3 + NO + H2O

15) As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4+ NO + H2SO4

16) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

17) C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

18) CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

19) Fe2O3 + Al → Al2O3 + FenOm


20) FenOm + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

II. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho phương trình hóa học sau:


aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dH2S+ eH2O
Tổng hệ số cân bằng (b + c) là

A.12            B.19                               C.18            D.15.

Câu 2. Cho phản ứng oxi hóa – khử sau:


MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
Tỉ lệ giữa chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng trên là

A.1:4                B.2:5                 C.2:1        D.4:1.


Câu 3: Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2+ H2O.
Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là:
A. 8.                         B. 10.                  C.12.                                          D. 4
Câu 4: Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường trong phản ứng
                 FeO + HNO3  →→Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
A. 1: 3.                                                                               B. 1: 10.                    
C. 1: 9.                                                                               D. 1: 2.
Câu 5: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng:
                                                Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O là
A.   55                                    B.   20                        C.   25                        D. 50
Câu 6: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+  thành Al là
A.   0,5                       B.   1,5                        C.   3,0                        D. 4,5
Câu 7: Trong phản ứng: Zn + CuCl2  → ZnCl2  + Cu thì 1 mol Cu2+
A.  nhận  1 mol electron                              B. nhường 1 mol electron
C.  nhận  2 mol electron                              D. nhường 2 mol electron
Câu 8:  Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng
vai trò  chất oxi hoá là:
A.   8                           B.   6                           C.   4                           D. 2
Câu 9: Trong phản ứng: FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O thì một phân tử FexOy   sẽ
A. nhường (2y –  3x) electron                   B. nhận (3x – 2y) electron
C. nhường (3x –  2y) electron                   D. nhận (2y – 3x) electron
Câu 10: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
CuFeS2 sẽ
A.  nhường  12e                                            B.  nhận  13e            
C.  nhận  12e                                                 D. nhường 13e
2. Đáp án
Câu 1:  a
5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O
Câu 15: A
Câu 20: D
Câu 21: Đáp án: D
Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+
Câu 22: Đáp án: B
Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+
Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+
Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl-

Câu 24: D
Câu 25: C
Câu 26: C
Câu 27: C
Câu 30: D

Phần cân bằng:


4. B, 5.D

You might also like