Professional Documents
Culture Documents
→ Số oxi hoá được viết ở dạng số đại số, dấu viết trước, số viết sau và viết ở phía trên, chính giữa kí hiệu
nguyên tố.
Ví dụ:
Lưu ý: Sự khác nhau giữa kí hiệu số oxi hoá và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:
Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước,
dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ
cả dấu và chữ (+1 hoặc –1).
2. Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố
Quy tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
0 0 0 0
Ví dụ: Cl 2 , O2 , Na , C ,....
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng 0.
Ví dụ: Tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (–3) + 3 × (+1) = 0.
Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hoá của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hoá các
nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.
Ví dụ: Số oxi hoá của nguyên tử Na, Cl trong Na+, Cl– lần lượt bằng +1, –1; số oxi hoá của nguyên tử C
và O trong CO32− lần lượt bằng +4 và –2.
Khái
niệm
Hình. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng toả nhiệt
Kết luận:
- Phản ứng toả nhiệt: ∑∆fH0298 (sp) < ∑∆fH0298 (cđ) → ∆rH0298 < 0
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó
các chất đều có liên kết cộng hoá trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong
phản ứng.
II. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Biến thiên enthalpy của phản ứng đuơc xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản
phẩm (sp) và tổng nhiêt tạo thành của các chất đầu (cđ).
Ở điều kiện chuẩn: ∆rH0298 = ∑∆fH0298 (sp) – ∑∆fH0298 (cđ)
Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hoá học.
Cho phương trình hoá học tổng quát: aA + bB → mM + nN
Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (∆rH0298) khi biết các giá trị
∆rH0298 của tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
∆rH0298 = m×∆fH0298 (M) + n×∆fH0298 (N) – a×∆fH0298 (A) – b×∆fH0298 (B) (2)
* Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học hấp thụ năng lượng từ môi trường dưới dạng nhiệt.
* Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học giải phóng năng lượng ra môi trường dưới dạng nhiệt.
* Enthalpy tạo thành (hay nhiệt tạo thành) của một chất là lượng nhiệt tỏa ra hay hấp thụ khi tạo thành
1 mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái bền vững nhất.
Enthalpy tạo thành tính ở điều kiện chuẩn gọi là enthalpy tạo thành tiêu chuẩn, kí hiệu là Δf Ho298 .
Enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của các đơn chất bền bằng 0.
- Phản ứng thu nhiệt: Δr Ho298 > 0, Δ r Ho298 càng dương, thu vào càng nhiều nhiệt.
* Định luật Hess: “Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối
của hệ, không phụ thuộc vào giai đoạn trung gian”.
Δr Ho298
X+Y Z
ΔH4
* Hệ quả: “Biến thiên enthalpy của phản ứng thuận và biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch bằng
nhau nhưng ngược dấu”.
Hình. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng (màu tím) và sản phẩm (màu xanh) theo thời
gian
Kết luận:
= k . C Aa .C Bb
Trong đó:“↑”: tốc độ phản ứng tăng; “X”: không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.