You are on page 1of 5

BÀI TẬP BÀI HÔ HẤP TẾ BÀO, QUANG HỢP:

1. Kiến thức lý thuyết: a. Phiếu học tập số 1: Các giai đoạn


của hô hấp tế bào

Giai
ĐƯỜNG CHU TRÌNH CHUỖI TRUYỀN
đoạn
PHÂN CREP ELECTRON
Nội dung
Vị trí Tế bào chất Chất nền ti thể Màng ti thể
Nguyên liệu Glucozo Axit piruvic NADH và FADH2
Diến biến Glucozo bị biến +2 axit piruvic---> e chuyển từ NADH và
đổi Axetyl- CoA+2Co2 FADH2 tới O2 thông qua
+2NADH các phản ứng OXH khử
+2 Axetyl-CoA Năng lượng giải phóng
---->+4Co2 +2ATP+ tổng hợp nên ATP
6NADH +2FADH2
Sản phẩm +2 axit piruvic +6Co2 H20 và nhiều ATP
+2 NADH +8NADH
+2ATP +2FADH2

b. Phiếu học tập số 2: Các pha của quá trình quang hợp

Các pha
PHA SÁNG PHA TỐI
Nội dung
tạo ra 02 đưa ra ngoài môi tổng hợp chất hữu cơ
Bản chất trường, NADH là nguyên liệu (glucozo).
cho pha tối
Điều kiện Cần ánh sáng Không cần áng sáng
xảy ra ở cấu trúc hạt grana của Xảy ra ở chất nền stôma
Vị trí
lục lạp (diễn ra trong túi tilacoit) của lục lạp
H2O, Năng lượng ánh sáng, CO2, ATP, NẠDPH
Nguyên liệu
{ADP, P} , NADP+
Oxi, ATP, NADPH Hợp chất hữu cơ
Sản phẩm
(C6H12O6).
2. Hệ thống các câu hỏi, bài tập
2.1.Câu hỏi tự luận
Câu 1: Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở đâu? Nguyên liệu và sản phẩm
của quá trình hô hấp tế bào? Hô hấp tế bào là gì? Bản chất của quá trình
hô hấp tế bào là gì?
Trả lời:
-Xảy ra ở trong mỗi tế bào
-Nguyên liệu: Các chất hữu cơ ; Sản phẩm: Co2+O2+ATP
-Khái niệm:Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là
glucozơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng
cho các hoạt động sống.
-Bản chất:Hô hấp là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, trải qua nhiều
giai đoạn và năng lượng được sinh ra ở nhiều giai đoạn khác nhau.

Câu 2: Tại sao, tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử
glucozo mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ty thể?
Trả lời
Bởi vì phân tử glucose có cấu trúc phức tạp, năng lượng trong tất cả các
liên kết là rất lớn nên tế bào không thể sử dụng ngay.
-Cơ thể sống ở điều kiện nhiệt độ thường (không quá 40 độ C) nên
không thể dùng năng lượng thông qua dạng nhiệt năng nên phân tử
glucose được phân giải qua các hoạt động của ti thể tạo ra ATP, ATP là
hợp chất cao năng – đồng tiền năng lượng của tế bào, hợp chất này dễ
nhận và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 3: Quá trình đường phân và chu trình Crep thu được bao nhiêu
phân tử ATP? Theo em, số phân tử ATP này có mang toàn bộ năng
lượng của phân tử glucozo ban đầu hay không? Nếu không thì phần NL
còn nằm ở đâu?
Trả lời:
– Quá trình đường phân tạo ra 2ATP
– Chu trình Creps tạo ra 2 ATP
-Khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucose ta thu được 38ATP như vậy
đây không phải toàn bộ năng lượng của phân tử glucose ban đầu.
-Năng lượng còn lại nằm trong các chất NADH và FADH2 sẽ đi vào
chuỗi vận chuyển điện tử tạo nên các ATP còn lại. Hơn nữa, khoảng
50% năng lượng khi hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose thoát ra ở dạng
nhiệt năng.

Câu 4: Nói “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh
sáng có chính xác hay không? Tại sao”?
Trả lời: Câu nói này không chính xác. Pha tối có thể diễn ra ngoài sáng
và trong tối nhưng nguyên liệu của pha tối là do pha sáng cung cấp, nếu
không có ánh sáng thì pha sáng sẽ không diễn ra và sẽ không có ATP,
NADPH để cung cấp cho pha tối. Hay nói cách khác ánh sáng ảnh
hưởng gián tiếp tới pha tối.

Câu 5: Trong quá trình quang hợp, ôxi được sinh ra từ chất nào và từ
pha nào?
Trả lời:
Trong quá trình quang hợp, ôxi được sinh ra trong pha sáng, từ quá trình
quang phân li nước. Quá trình quang phân li nước diễn ra nhờ vai trò
xúc tác của phức hệ giải phóng ôxi.
Câu 6: Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 pha của quang hợp?

Trả lời:
Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha ,sáng và pha
tối .
– Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối có thể diễn ra
cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng
được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH
– Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng,
CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng
tilacôit còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.
-Quá trình sử dụng ATP và NADPH trong pha tối sẽ tạo ra ADP và
NADPH. Các phân tử ADP và NADP+ này sẽ được tái sử dụng trong
pha sáng để tổng hợp ATP và NADPH.

Câu 7: Vẽ sơ đồ tư duy bài Quang hợp


Trả lời:
-Vẽ đơn giản thôi
+Có khái niệm và dựa trên 2 pha từ cái bảng trên ấy

I.2. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan


Câu 1: Trong quá trình hô hấp tế bào, sản phẩm tạo ra ở quá trình đường
phân gồm:
A. 1 ATP, 2 NADH, 2 PT axit piruvic.
B. 2 ATP, 1 NADH, 1 PT axit piruvic.
C. 2 ATP, 2 NADH, 2 PT axit piruvic.
D. 1 ATP, 1 NADH, 1 PT axit piruvic.
Câu 2: Trong qúa trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep,
nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình Crep là…
A. glucôzơ
B. axit piruvic
C. NADH, FADH
D. axêtyl CoA
Câu 3: Thế nào là quang hợp?
A. Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời để
tổng hợp gluxit.
B. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ nguyên liệu vô cơ.
C. Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời
để tổng hợp chất hữu cơ từ nguyên liệu vô cơ.
D. Quang hợp là quá trình tổng hợp gluxit từ nguyên liệu vô cơ..
Câu 4: Trong pha sáng quang hợp diễn ra những hoạt động nào sau đây:
A. Chuyển hoá các chất từ vô cơ thành chất hữu cơ.
B. Năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng
năng lượng trong các liên kết hoá học của ATP và NADPH.
C. Năng lượng ánh sáng được hoạt hoá.
D. Quá trình đồng hoá CO2.
Câu 5: Sự kiện chính xảy ra trong pha tối là gì?
A. Năng lượng ánh sáng được biến thành năng lượng trong các phân tử
ATP và NADPH.
B. Nước bị phân li tạo thành ôxi, proton và electron.
C. CO2 bị khử thành cacbonhidrat.
D. Các sắc tố diệp lục được kích hoạt.

You might also like