Professional Documents
Culture Documents
‒ Chỉ một số ít các nguyên tố chi phối các hệ thống sống và rất cần thiết: hydro (H), oxy
(O), carbon (C), nitơ (N), phốt pho (P), lưu huỳnh (S) và selenium (Se).
b. Nguồn dinh dưỡng cho VSV
‒ Chất dinh dưỡng là bất kỳ chất nào được VSV hấp thụ từ môi trường xung quanh:
o Sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sinh tổng hợp
o Tạo ra các thành phần của tế bào hoặc
o Cung cấp cho các quá trình trao đổi năng lượng.
‒ Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng để thỏa mãn mọi nhu cầu sinh trưởng và phát
triển được gọi là quá trình dinh dưỡng.
‒ Căn cứ vào nhu cầu của vi sinh vật người ta chia thức ăn làm ba loại:
o Thức ăn năng lượng: thức ăn sau khi hấp thụ sẽ cung cấp cho vi sinh vật một số
năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.
o Thức ăn kiến tạo: thức ăn loại này sau khi hấp thụ sẽ tham gia xây dựng các cấu
trúc của vi sinh vật.
o Chất sinh trưởng: là những chất cần thiết cho hoạt động sống của một loại vi
sinh vật nào đó mà nó không tự tổng hợp được.
‒ Dị hoá (Catabolism): Quá trình oxy hoá phân giải dinh dưỡng, tạo năng lượng.
VD: phân giải protein, polysaccharide, lipid thành axit amin, glucose, axits béo
‒ Đồng hoá (Anabolism): Quá trình khử, tổng hợp các phân tử sinh học
VD: tổng hợp ADN, ARN, peptidoglycan, gluconeogenesis, Protein...
Dị hoá Đồng hoá
Chất dinh dưỡng phức tạp Tổng hợp các đại phân tử từ
được phân cắt thành phân tử các phân tử nhỏ, H2O được
đơn giản hơn; phản ứng thuỷ tạo thành.
phân cần H2O để cắt các liên
kết trong polymer.
Quá trình oxy hoá Quá trình khử
Coenzyme NAD+ NADH NADPH NADP+
Năng lượng Tạo năng lượng Sử dụng năng lượng
Năng lượng cần ADP ATP ATP ADP hoặc AMP
Sự vận chuyển electron và bảo toàn năng lượng ở vi khuẩn sulfat hóa. Ngoài H2 ngoài, H2 có
nguồn gốc từ sự dị hóa các hợp chất hữu cơ như lactate và pyruvate có thể cung cấp năng lượng
hydrogenase
o Lên men lactic đồng hình: là quá trình lên men do vi khuẩn lactic đồng hình, có
khả năng phân hủy đường theo con đường đơn giản tạo nên acid lactic. Lượng
acid lactic hình thành chiếm 90÷98% trong sản phẩm. Đối với nhóm vi khuẩn
lactic đồng hình như giống Lactococcus, các loài Streptococcus thermophilus,
Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis… chu
trình đường phân là con đường chính chuyển hóa glucose thành acid lactic.
o Lên men lactic dị hình: là quá trình lên men do các vi khuẩn lactic dị hình, phân
hủy đường thành acid lactic, ngoài acid lactic tạo thành còn có hàng loạt sản
phẩm khác nhau được tạo thành chiếm tỷ lệ khá cao như: acid acetic, ethanol,
glycerin, CO2, H2O, một số chất thơm như diacetyl, ester. Các vi khuẩn lactic
dị hình như giống Leuconostoc do không có một số enzyme của chu trình đường
phân nên chúng chuyển hóa glucose giai đoạn đầu theo chu trình Sản phẩm
trung gian pentose-phosphate và tạo ra sản phẩm trung gian là xylulose – 5 –
phosphate. Chất này sẽ được chuyển hóa tiếp thành glyceraldehyde – 3 –
phosphate rồi tiếp tục đi theo giai đoạn cuối của chu trình đường phân để tạo
thành acid pyruvic rồi acid lactic như trong quá trình lên men đồng hình.
‒ Lên men rượu: Lên men rượu (ethanol) là quá trình phân giải yếm khí đường thành
ethanol dưới tác dụng của vi sinh vật. Vi sinh vật tham gia vào quá trình lên men rượu
là gồm nấm men, nấm mốc và vi khuẩn. Trong đó tác nhân cơ bản là nấm men
Saccharomyces cerevisiae.
So sánh LM lactic và LM ethanol
LM lactic LM ethanol
LM đồng hình LM dị hình
Cơ chất Glucose
Phân giải EMP PP EMP
SP trung Fructose1-6 Pentose phosphate, Pyruvic
gian diphosphate, pyruvic acetic, pyruvic
VSV VK lactic đồng hình VK lactic dị hình Nấm men
Enzyme Pyruvate dehygenase, Lactate dehygenase, Pyruvate
Lactate dehygenase Alcohol dehydrogenase, Alcohol
dehydrogenase dehydrogenase
Sản phẩm Lactic Lactic+ethanol+CO2 Ethanol +CO2
4. Sinh trưởng và phát triển vi sinh vật
a. Các quy luật sinh trưởng của VSV
Sự sinh trưởng của một quần thể VSV được định nghĩa là sự tăng số lượng hoặc tăng sinh
khối của quần thể.
N= No* 2n
N: tổng số tế bào
n: số lần phân chia
No: số tế bào ban đầu
Thời gian để một quần thể VSV tăng gấp đôi số lượng được gọi là thời gian thế hệ hay thời
gian nhân đôi, có thể dao động từ vài phút đến vài ngày tuỳ loại vi sinh vật.
Sự tăng số lượng hoặc sinh khối trên một đơn vị thời gian được gọi là tốc độ tăng trưởng.
Thời gian thế hệ càng ngắn, vi khuẩn sinh trưởng và sinh sản càng nhanh
Môi trường nuôi cấy không liên tục Môi trường nuôi cấy liên tục
Không thêm vào chất dinh dưỡng Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng
Không loại bỏ đi các sản phẩm cuối cùng
Loại bỏ không ngừng các chất thải
của trao đổi chất
‒ Đường cong sinh trưởng:
o Pha tiềm phát: Tổng hợp ADN, các enzyme. Tế bào không phân chia, không
tăng số lượng.
o Pha lủy thừa: VSV sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng
TB trong quần thể tăng lên theo lũy thừa. Tế bào đồng nhất về tính chất hóa
học, sinh lý.
o Pha cân bằng:
Số lượng VSV trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời
gian, số lượng TB sinh ra tương đương số lượng TB chết đi.
Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất giảm dần.
Lý do: giới hạn dinh dưỡng, oxy, sản phẩm TĐC ức chế VSV.
o Pha suy vong: Số lượng TB sống giảm do: cạn kiệt dinh dưỡng và oxy, tích
lũy sản phẩm TĐC độc hại với VSV
‒ Hiện tượng sinh trưởng kép thường gặp khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường
chứa nguồn carbon gồm một hỗn hợp của hai hay nhiều chất hữu cơ khác nhau.
o Khi sinh trưởng TB sẽ đồng hóa trước tiên nguồn carbon nào mà chúng “ưa
thích” nhất.
o Cơ chất thứ nhất kìm hãm các enzyme cần cho việc đồng hóa cơ chất thứ hai.
o Sau khi nguồn carbon thứ nhất đã cạn thì nguồn carbon thứ hai mới có thể tổng hợp
nên các enzyme cần trong việc chuyển hóa nó.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của VSV
‒ Nhiệt độ: hoạt động trao đổi chất của vi sinh vật có thể coi là kết quả của các phản
ứng hóa học. Nhiệt độ thấp có thể làm bất hoạt quá trình vận chuyển các chất hòa tan
qua màng tế bào hoặc ảnh hưởng đến việc hình thành và tiêu thụ ATP cần cho quá
trình vận chuyển chủ động các chất dinh dưỡng.
o VSV chịu áp suất thẩm thấu (Osmotolerant organisms): VSV (chủ yếu là
nấm men) phát triển tốt nhất nơi có aw cao và nồng độ đường cao.
‒ pH: Mọi vi sinh vật đều có một phạm vi pH trong đó sự phát triển có thể và thường
cho thấy tối ưu pH tăng trưởng được xác định rõ.
‒ Oxy:
Nhóm VSV Đặc điểm
Hiếu khí bắt buộc Cần O2 trong qt sống. O2 là chất nhận điện tử cuối cùng trong hô
hấp hiếu khí
Kị khí bắt buộc Bị chết khi có O2. O2 không là chất nhận điện tử cuối cùng. Thu
năng lượng qua qt lên men hay hô hấp kị khí
Kị khí không bắt Không đòi hỏi O2 để tăng trưởng. Trong đk hiếu khí phát triển tốt
buộc hơn và O2 là chất nhận điện tử cuối cùng.
Kị khí chịu oxy Sống được trong đk có hoặc không có O2. O2 không là chất nhận
điện tử cuối cùng
Vi hiếu khí Không sinh trưởng trong đk không khí bình thường (20% O2), cần
sinh trưởng ở 2 – 10% O2
‒ Ánh sáng (tia UV) và các tia bức xạ (tia gamma, tia X)
o Tia bức xạ có thể làm đứt gãy sợi đơn và sợi kép ADN
o Tia UV làm thay đổi các liên kết giữa nucleotides
UV-A (400nm - 315nm) - UV Blacklight
UV-B (315nm - 280nm) - UV nguy hiểm
UV-C (280nm - 200nm) Tiêu diệt VSV ở bước sóng 254nm
UV-V (200nm - 100nm) - UV chân không