You are on page 1of 40

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI

BÀI HỌC MÔN SINH HỌC


KHỞI ĐỘNG

Khi tay của chúng ta ngâm trong nước quá


lâu sẽ xuất hiện các nếp nhăn nheo.
Nguyên nhân của hiện tượng này là gì?
BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
I. TRAO ĐỔI CHẤT Ở TẾ BÀO

NỘI DUNG BÀI HỌC


II. SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
I. TRAO ĐỔI CHẤT Ở TẾ BÀO
HOẠT ĐỘNG NHÓM

 Quan sát hình 11.2, hãy cho biết trao


đổi chất ở tế bào gồm những quá
trình nào?
 Chọn một số ví dụ về quá trình đồng
hóa và dị hóa trong tế bào.
 Quá trình trao đổi chất có ý nghĩa gì
đối với tế bào?
Trao đổi chất ở tế bào

Chuyển hoá vật chất và Trao đổi chất qua


năng lựng trong tế bào màng sinh chất

Vận chuyển Vận chuyển Xuất, nhập


Đồng hóa Dị hóa
thụ động chủ động bào
Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 mặt:

Đồng hóa: quá trình tổng hợp các chất Dị hóa: quá trình phân giải các chất
phức tạp từ các chất đơn giản, đồng phức tạp thành các chất đơn giản và giải
thời tích luỹ năng lượng. phóng năng lượng.
 Một số ví dụ về quá trình đồng hoá và dị
hóa trong tế bào.
 Đồng hoá: quá trình quang hợp, quá
trình tổng hợp các enzyme,...
 Dị hoá: quá trình tiêu hoá, quá trình hô
hấp tế bào,...

 Quá trình quang hợp ở cây xanh


 Một số ví dụ về quá trình đồng hoá và dị
hóa trong tế bào.
 Đồng hoá: quá trình quang hợp, quá
trình tổng hợp các enzyme,...
 Dị hoá: quá trình tiêu hoá, quá trình hô
hấp tế bào,...
 Quá trình hô hấp tế bào
Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất
là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất
giữa tế bào và môi trường.

Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh


chất: vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ
động và xuất, nhập bào.
Ý nghĩa quá trình trao đổi chất đối với tế bào:

Nhờ có quá trình trao đổi chất, tế bào có thể


hấp thụ các chất dinh dưỡng để cung cấp
cho các hoạt động sống, đồng thời, đào thải
các chất gây hại cho tế bào.
II. SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
HOẠT ĐỘNG NHÓM

 Quan sát các hình ảnh, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập
1. Vận chuyển thụ động

 Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất dựa


theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng
độ cao, đến nơi có nồng độ thấp.
 Đặc điểm: Không tiêu tốn năng lượng.
1. Vận chuyển thụ động
 Có 2 cách vận chuyển các chất qua màng:

Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép


photpholipit

Khuếch tán qua kênh protein


xuyên màng
Tốc độ vận chuyển các chất qua màng theo cơ chế thụ
động phụ thuộc vào các yếu tố: nhiệt độ, nồng độ chất
tan, số lượng kênh protein,...

Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng
độ chất tan trong tế bào, môi trường được chia thành
3 loại: nhược trương, ưu trương, đẳng trương.
Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn
và bị nhăn nheo?
Nước muối là môi trường ưu trương

Ngâm dưa, cà trong Muối được vận chuyển


Dưa, cà có vị mặn
nước muối vào trong

Nước trong dưa, cà bị


Tế bào mất nước Dưa, cà bị nhăn nheo
vận chuyển ra ngoài
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

 Quan sát hình 11.7, hãy cho biết thế


nào là vận chuyển chủ động.
 Quá trình vận chuyển chủ động cần có
những yếu tố nào?
2. Vận chuyển chủ động

Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều gradien nồng độ).

Đặc điểm: Tiêu tốn năng lượng.

Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng
lượng được sử dụng là ATP.
Tại sao các loại thực vật sống ở rừng ngập
mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi
trường có nồng độ muối cao?
 Các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ
nước từ môi trường có nồng độ muối cao vì:
 Trong không bào ở rễ của chúng có chứa nồng độ chất tan
cao hơn so với môi trường.
 Nguyên nhân: Các loài thực vật này đã vận chuyển chủ động
các chất tan từ môi trường vào trong không bào.
Þ Tạo nên áp suất thẩm thấu cao.
Þ Chúng hấp thụ được nước từ môi trường.
HOẠT ĐỘNG NHÓM

 Quan sát các hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi
HOẠT ĐỘNG NHÓM

 Quan sát hình 11.8 và 11.9, hãy cho biết thế nào là
nhập bào, xuất bào.
 Có những hình thức nhập bào nào? Sự khác nhau
giữa những hình thức đó là gì?
 Đối với sinh vật, quá trình xuất bào, nhập bào có ý
nghĩa gì?
3. Xuất bào và nhập bào
a. Nhập bào

Thực bào
Định nghĩa: Là phương thức đưa các
chất vào bên trong tế bào bằng cách
làm biến dạng màng sinh chất.
Ẩm bào
Thực bào
 Định nghĩa: Là phương thức tế bào
động vật “ăn” các loại thức ăn có kích
thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế
bào…
 Diễn biến: Màng tế bào lõm vào
bọc lấy thức ăn.
Þ Đưa thức ăn vào trong tế bào.
Þ Thức ăn được tiêu hóa nhờ các
enzyme.
Ẩm bào

Định nghĩa: Là phương thức vận


chuyển các giọt dịch vào bên trong
tế bào.
3. Xuất bào và nhập bào
b. Xuất bào

Định nghĩa: Là phương thức đưa các


chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm
biến dạng màng sinh chất.
Ý nghĩa của quá trình xuất, nhập bào:

Nhờ có quá trình xuất bào và nhập bào mà tế bào


có thể hấp thụ cũng như bài tiết các chất có kích
thước lớn (đại phân tử, vi khuẩn,...) không thể vận
chuyển qua lớp phospholipid kép hay protein
xuyên màng.
LUYỆN TẬP

1. Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo (có màng sinh
chất như ở tế bào sống) gồm 0,06 M saccharose và 0,04 M glucose.
Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm chứa dung dịch gồm
0,03 M saccharose, 0,02 M glucose và 0,01 M fructose. Hãy cho biết:
a) Kích thước của tế bào sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
b) Chiều vận chuyển của glucose và frucfose qua màng.
a) Kích thước của tế bào sẽ tăng lên vì:
 Nồng độ chất tan trong tế bào là:
0,06 + 0,04 = 0,1M
 Nồng độ chất tan trong ống nghiệm là:
0,03 + 0,02 + 0,01 M = 0,06M
 Môi trường trong ống nghiệm là môi trường
nhược trương → Nước sẽ đi từ môi trường
ngoài vào tế bào.
b) Chiều vận chuyển của glucose và fructose
qua màng:
 Glucose: đi từ trong tế bào ra ngoài.
 Giải thích: do nồng độ glucose trong tế bào
cao hơn.
 Fructose: đi từ ngoài vào trong tế bà.
 Giải thích: do nồng độ fructose ở ngoài cao
hơn.
LUYỆN TẬP

2. Một người nông dân sau khi bón phân cho vườn rau của
mình thì đến sáng hôm sau bỗng thấy các cây con trong
vườn đều đã bị héo.
a. Hãy giải thích hiện tượng trên.
b. Đề xuất một cách đơn giản để làm cho các cây con có thể
tươi trở lại.
a. Do trong quá trình bón phân,
b. Cách để làm các cây con tươi
người nông dân đã bón quá nhiều
trở lại: Tưới nước cho cây.
phân cho cây.

Hoà loãng phân trong đất, tạo môi


Môi trường đất trở nên ưu trương
trường nhược trương

Cây không hấp thụ được, bị thiếu Cây sẽ dễ dàng hấp thụ nước và
nước dẫn đến héo. tươi trở lại
VẬN DỤNG

1. Tại sao những người bán rau cứ cách một khoảng thời gian lại
phun nước lên rau?
2. Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước
muối loãng trước khi ăn?
VẬN DỤNG

1. Việc phun nước lên rau để tạo môi trường nhược trương, nước
được vận chuyển vào trong tế bào.
Þ Tế bào giữ được trạng thái trương nước giúp rau không bị héo.
2. Nước muối loãng là môi trường ưu trương.
Þ Khi ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng sẽ làm
các tế bào vi khuẩn bám trên rau, quả bị mất nước và chết.
Þ Bảo vệ sức khoẻ người sử dụng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 Ôn lại kiến thức đã học.


 Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
 Đọc và tìm hiểu trước Bài 12. Thực hành: Sự vận
chuyển các chất qua màng sinh chất.
BÀI HỌC KẾT THÚC,
HẸN GẶP LẠI CÁC EM!

You might also like