Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi: SINH HỌC ĐẠI CƢƠNG
KHOA SINH HỌC – CÔNG NGHỆ SINH HỌC NĂM HỌC: 2021 – 2022
ĐỀ THI MẪU Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 45 câu, 05 trang)
Câu 1. Để cô lập và quan sát màng tế bào, ngƣời ta đặt hồng cầu trong dung dịch muối có nồng độ NaCl bao
nhiêu để xảy ra hiện tƣợng thoát hemoglobin và lúc này môi trƣờng trong tế bào là loại môi trƣờng nào?
A. 0,5%; môi trƣờng ƣu trƣơng. B. 0,5%; môi trƣờng nhƣợc trƣơng.
C. 0,9%; môi trƣờng ƣu trƣơng. D. 0,9%; môi trƣờng nhƣợc trƣơng.
Câu 2. Liposome là một cấu trúc phospholipid có:
A. 2 lớp đơn phospholipid. B. 2 lớp kép phospholipid.
C. 1 lớp đơn phospholipid. D. 2 màng lipid kép.
Câu 3. Đặc tính của protein xuyên màng ở lớp phospholipid kép là:
A. Ƣa nƣớc. B. Kị nƣớc. C. Lƣỡng cực. D. Phân cực.
Câu 4. Trên màng tế bào, dấu hiệu để nhận diện giữa các tế bào với nhau là:
A. Phosphatidylserine. B. Glycoprotein. C. Peptidoglycan. D. Pseudomurein.
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
1. Màng tế bào có cấu trúc thể khảm lỏng nghĩa là các các phân tử protein đƣợc bao bọc bởi các phân tử
phospholipid xung quanh.
2. Màng ty thể và lục lạp có nguồn gốc từ màng nhân vì chúng thể hiện cấu trúc tƣơng tự nhau trong quá trình
tiến hóa đó là đều có màng đôi (hai màng đơn vị).
3. Tính bất đối xứng của màng tế bào chủ yếu do sự hiện diện và cấu trúc hình thể của protein.
4. Cholesterol ở màng tế bào vi khuẩn E.coli giúp cho màng tế bào ổn định.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Màng tế bào có khả năng cho phép phân tử khí không phân cực đi qua nhƣng không cho phân tử Na+ đi
qua màng, điều này thể hiện đặc tính căn bản nào của màng tế bào?
A. Lỏng B. Vận chuyển chọn lọc C. Vận chuyển đặc hiệu D. Thẩm thấu
Câu 7. Trong quá trình truyền tin tế bào, xảy ra quá trình truyền tin nhờ tín hiệu thứ 2; enzyme phospholipase C
cắt một loại phospholipid trên màng tế bào (PIP2) thành DAG và IP3, hai phân tử này tham gia vào con đƣờng
truyền tín hiệu tiếp theo với vai trò là chất truyền tin thứ hai. Quá trình tạo thành hai sản phẩm trên thể hiện
chúc năng nào của protein?
A. Truyền tin B. Nhận biết C. Liên kết D. Enzyme (xúc tác)
Câu 8. Khi nồng độ chất tan của cùng một chất tan giữa hai ngăn cân bằng thì sự dịch chuyển của các phân tử
chất tan giữa hai ngăn xảy ra nhƣ thế nào?
A. Không xảy ra sự dịch chuyển. B. Xảy ra sự dịch chuyển của các phân tử chất tan.
C. Sự dịch chuyển phản nguyên lý chuyển động nhiệt. D. Sự dịch chuyển gây ra nồng độ tăng giảm đáng kể.
Câu 9. Trong quá trình đồng vận chuyển sucrose và H+. Gradient nào giúp sự vận chuyển H+ và sucrose vào
trong tế bào nhờ kênh đồng vận chuyển sucrose/H+?
A. Gradient nồng độ. B. Gradient điện.
C. Gradient hóa học. D. Gradient điện hóa.
Câu 10. Trong một thí nghiệm, ngƣời ta thiết kế một màng thấm chọn lọc phân tử nƣớc giữa hai ngăn của một
bình thông nhau. Ngăn thứ nhất (ngăn A) có nồng độ NaCl 0,3%, ngăn thứ hai (ngăn B) có nồng độ NaCl 1%.
Quá trình gì sẽ diễn ra trong thí nghiệm này và NaCl có xu hƣớng di chuyển nhƣ thế nào từ ngăn này sang ngăn
còn lại?
A. Khuếch tán, NaCl di chuyển từ A sang B. B. Thẩm thấu, NaCl không di chuyển.
C. Khuếch tán, NaCl di chuyển từ B sang A. D. Thẩm thấu, NaCl di chuyển từ B sang A.
Câu 11. Trong một thực nghiệm khoa học, một bình chứa hai dung dịch chất tan khác nhau có màng thâm chọn
lọc phân tử nƣớc giữa hai phần của bình. Phần thứ nhất của bình chứa 125 phân tử chất tan A, 5000 phân tử
nƣớc và cứ 8 phân tử nƣớc sẽ bám xung quanh 1 phân tử chất tan A (hydrat hóa); phần thứ hai của bình chứa
102 phân tử chất tan B, 6000 và cứ 20 phân tử nƣớc sẽ bám xung quanh 1 phân tử chất tan B. Xu hƣớng di
chuyển nƣớc nhƣ thế nào?
A. Phần 1 sang phần 2. B. Không dịch chuyển.
C. Phần 2 sang phần 1. D. Phần 1 sang phần 2 và ngƣợc lại.
Câu 12. Cho các phát biểu sau:
1. Trong tế bào, có các ion Na+, Ca2+,… và các chất hòa tan khác. Mỗi thành phần chất tan có một trị số nồng
độ riêng; tổng nồng độ chất tan đó xác định nồng độ thẩm thấu của dung dịch trong tế bào.
2. Khi đặt tế bào thực vật trong môi trƣờng ƣu trƣơng, hình dạng và cấu trúc tế bào thay đổi không đáng kể so
với khi đặt tế bào động vật trong môi trƣờng nhƣợc trƣơng.
3. Paramecium sống trong nƣớc ngọt (môi trƣờng ƣu trƣơng) sử dụng không bào hút nƣớc từ cytoplasma, phình
to và co rút để đẩy nƣớc ra.
4. Sự khuếch tán dễ là sự khuếch tán các phân tử không phân cực nhờ protein kênh hoặc protein mang.
Số phát biểu sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
1. Trong quá trình vận chuyển glucose qua màng hồng cầu nhờ protein kênh, protein phải thay đổi cấu hình để
vận chuyển.
2. Vì nƣớc là phân tử phân cực mạnh nên sự vận chuyển nƣớc qua màng tế bào chủ yếu nhờ kênh protein
aquaporin.
3. Sự vận chuyển một chất tan ngƣợc gradient điện hóa nhờ một bơm protein hoạt động khi thay đổi cấu hình
bằng cách gắn nhóm phosphate nhờ sự phosphoryl hóa đƣợc gọi là sự vận chuyển chất tan chủ động.
4. Trong hoạt động của bơm K+/Na+, sự phosphoryl hóa bơm làm 3 Na+ gắn vào bơm, sau đó đƣợc vận chuyển
qua phía bên kia của màng; sự khử phosphoryl hóa bơm làm 2 K+ gắn vào bơm và vận chuyển qua phía còn lại
của màng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
1. Sự khuếch tán H+ (động lực proton) qua bơm ATPsyntherase giúp tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
2. Trong quá trình đồng vận chuyển H+ và sucrose vào trong tế bào nhờ protein đồng vận chuyển H+/sucrose
(ATPase), H+ khuếch tán trở lại trong tế bào theo gradient điện hóa.
3. Vi khuẩn đƣợc nhập bào vào đại thực bào bằng cơ chế ẩm bào.
4. Quá trình truyền tín hiệu trong tế bào có thể dẫn đến sự phosphoryl hóa yếu tố phiên mã làm thay đổi cấu trúc
của chúng và dẫn đến hoạt hóa gene.
Số phát biểu sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Đồ thị sau biểu diễn tốc độ vận chuyển chất tan phụ thuộc vào nồng độ
của chúng. Đƣờng cong nét đứt (đƣờng A) và đƣờng cong nét liền (đƣờng B)
theo thứ tự biểu diễn cho tốc độ vận chuyển của hình thức vận chuyển nào?
A. Đƣờng A: Vận chuyển chủ động, đƣờng B: Khuếch tán đơn giản.
B. Đƣờng A: Khuếch tán dễ, đƣờng B: Vận chuyển chủ động.
C. Đƣờng A: Khuếch tán dễ, đƣờng B: Khuếch tán đơn giản.
D. Đƣờng A: Vận chuyển chủ động, đƣờng B: Vận chuyển thụ động.
Câu 16. Hình bên mô tả một phƣơng thức vận chuyển của chất qua màng tế bào. Sự vận chuyển nào là phù
hợp?