Professional Documents
Culture Documents
Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
a. Sự khác nhau giữa 2 hệ thống quang hóa PSI và PSII về cấu trúc, chức năng và
mức độ tiến hóa?
b. Trong chu trình Calvin ở thực vật C 3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm CO 2 thì chất nào
tăng, chất nào giảm? Giải thích?
Câu 6. (2điểm)- Dị hóa
a. Sự thiếu O2 ảnh hưởng như thế nào đến chuỗi electron hô hấp và quá trình tổng hợp
ATP theo cơ chế hóa thẩm?
b, Nếu trong điều kiện thiếu oxy, người ta làm giảm pH xoang gian màng của ty thể thì
điều gì sẽ xảy ra?
c. Sản phẩm pyruvat của quá trình đường phân được tế bào sử dụng vào những mục đích
đa dạng như thế nào? :
d. Vai trò của NADH trong hô hấp và lên men ?
Câu 7 (2,0 điểm)
Giải thích các hiện tượng sau:
a. Khi được chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với
dung dịch chlorophyll tách rời.
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng
sáng trong quang hợp.
c. Cây bị đột biến không thể thực hiện dòng electron vòng trong quang hợp thì lại có khả
năng sinh trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng yếu nhưng không sinh trưởng tốt ở nơi có ánh
sáng mạnh.
d. Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4.
Câu 8 (2,0 điểm)
Khi ti thể dạng tinh sạch được hoà vào dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ
chất có thể bị ôxi hoá, ba quá trình sau xảy ra và có thể dễ dàng đo được: Cơ chất đó bị
ôxi hoá; O2 được tiêu thụ và ATP được tổng hợp. Cyanua (CN) là chất ức chế sự vận
chuyển điện tử đến O2. Oligomycin ức chế enzyme ATP synthaza bằng cách tương tác
với tiểu đơn vị F0. 2,4-dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán dễ dàng qua màng ti thể và
giải phóng 1 proton vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch nồng độ H + (gradient
proton).
Hãy :
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó
trong quá trình truyền tin của tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
2. Phương án thực hành
Cho vào 2 ống nghiệm lần lượt các dung dịch: 5ml glucose 5M, 5ml NaOH 10M, nhỏ
từ từ 2 ml CuSO4 5M. Sau đó, ống nghiệm 1 đun đến sôi; ống nghiệm 2 để nguyên.
Hãy cho biết sự khác biệt về màu sắc ở hai ống nghiệm. Thí nghiệm trên chứng minh
điều gì? Giải thích?
Câu 3. (2.0 điểm).
1. Phân biệt cơ chế truyền tin nhờ chất truyền tin thứ hai và cơ chế truyền tin nhờ hoạt
hóa gen.
2. Phương án thực hành
* Thí nghiệm 1: - Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm, tiếp tục nhỏ 5
giọt lugol vào ống nghiệm này, lắc nhẹ. Hơ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
* Thí nghiệm 2: - Cho 5ml dung dịch saccarozo vào ống nghiệm 2, cho thêm 10 giọt HCl
sau đó đun sôi 10 phút trên ngọn lửa đèn cồn, chờ cho nguội, nhỏ 5 giọt phelinh vào ống
nghiệm này. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích.
Câu 4. (2,0 điểm) Truyền tin tế bào
Giải thích tại sao hoocmôn ostrogen sau khi được tiết vào máu lại có tác dụng lên
cơ quan đích chậm hơn nhiều so với hoocmôn insulin?
5. Phân bào
Câu 1 (2 điểm):
1. Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thường, trao đổi chéo xảy ra ở 3 cặp
nhiễm sắc thể (NST) đã tạo ra 128 loại giao tử.
a) Xác định bộ NST 2n của loài đó.
b) Ở kì giữa của giảm phân I, có bao nhiêu cách sắp xếp của các cặp NST kép tương
đồng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? Cho rằng mỗi cặp NST tương đồng đều
gồm hai NST có cấu trúc khác nhau.
c) Một tế bào sinh dục sơ khai của loài đó nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 256
tế bào sinh giao tử. Các tế bào được sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh
của các giao tử là 1,5625%, số hợp tử được tạo thành là 16. Xác định số lần nguyên phân
của tế bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng.
2. Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của một cơ thể
động vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào:
Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tương ứng với các pha nào của chu kì tế bào? Giải
thích.