Professional Documents
Culture Documents
2. Tại sao động vật không dự trữ năng lượng dưới dạng tinh bột mà lại dưới dạng
mỡ?
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Cho sơ đồ sau để mô tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan ở một
tế bào thực vật.
Hình 4.1
2. Một số chất có thể ức chế chuỗi truyền điện tử và ATP synthase trong hô hấp tế
bào. Dưới đây là tác động của một số chất độc:
- Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2, bám vào trung tâm của cytochrome c
oxidase.
- Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP synthase.
- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ proton hai bên màng trong ti thể.
Hãy cho biết X và Y trong đồ thị dưới đây có thể là những chất nào? Giải thích.
Hình 4.2
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào
1. Ađrênalin là một loại hoocmôn gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải
glycôgen thành glucôzơ, còn hoocmôn testosterone hoạt hóa các gen quy định tổng hợp
enzim gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền
đạt thông tin qua màng đối với 2 loại hoocmôn này có gì khác nhau?
2. Hoàn thành các chú thích từ 1 - 10 trong hình 5 dưới đây.
a. Hãy cho biết các hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 tương ứng với các pha nào của chu kì tế
bào? Giải thích.
b. Nếu tế bào được xử lí bằng hóa chất cônsixin gây ức chế hình thành thoi phân bào
thì đồ thị ở hình nào sẽ bị thay đổi? Hãy giải thích.
Câu 7 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất của VSV
Khi một enzim có mặt ở một loài vi sinh vật thì con đường chuyển hoá mà enzim
đó tham gia thường tồn tại trong loài vi sinh vật này. Bảng 7.1 là tên enzim và phản ứng
mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đường chuyển
hóa mà nó tham gia. Bảng 7.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở ba
loài vi sinh vật khác nhau 1, 2 và 3.
Bảng 7.1. Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng
Tên enzim Phản ứng xúc tác
Lactat dehydrogenase (LDH) Axit piruvic + NADH → axit lactic + NAD+
Alcohol dehydrogenase (ADH) Axêtanđêhit + NADH → Êtanol + NAD+
Xitôcrôm C oxidaza Vận chuyển electron từ xitôcrôm C tới xitôcrôm a
ATP synthetaza Vận chuyển H+ qua màng tạo ATP từ ADP và Pi
Phức hợp Pyruvate Xúc tác gắn CoASH với Axit pyruvic để tạo acetyl-
dehydrogenase CoA
Bảng 7.2. Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi sinh vật
Tên enzim
Loài vi sinh vật Xitôcrôm c ATP Phức hợp Pyruvate
LDH ADH
oxidaza synthetaza dehydrogenase
Loài 1 + + - - -
Loài 2 + - - - -
Loài 3 - + + + +
Hãy cho biết:
a. Loài vi sinh vật nào không thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b. Các sản phẩm chính mỗi loài vi sinh vật tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozơ.
c. Các loài trên sẽ sinh trưởng như thế nào trong môi trường nuôi cấy có bổ sung oxy
phân tử?
Câu 8 (2 điểm).
1. Sinh trưởng, sinh sản của VSV (1 điểm)
Người ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trường thường xuyên được bổ sung dinh
dưỡng và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa. Một chủng phage được bổ sung vào môi trường
đã gây ra sự biến động số lượng của quần thể vi khuẩn và virut như hình 8 dưới đây:
Hình 8
Hãy mô tả sự biến động số lượng của quần thể vi khuẩn và virut. Giải thích kết quả
quan sát được ở thí nghiệm trên?
2. Phương án thực hành (hóa sinh – tế bào) (1 điểm)
Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucôzơ vào hai
bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù
nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai
bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôi cấy ở 350C trong 18 giờ. Tuy nhiên,
bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục (120 vòng/phút). Hãy cho biết sự
khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình
A và B. Giải thích.
Câu 9 (2 điểm). Virut
a. Phân biệt chu trình tiềm tan và
chu trình tan ở virut. Tại sao HIV chỉ kí
sinh trong tế bào bạch cầu Limphô T-
CD4 ở người?
b. Ebola là loại virus kí sinh trên
người và các loài linh trưởng. Dựa vào
các kiến thức đã học, hãy chú thích các
thành phần cấu tạo của virus Ebola trong
hình bên. Phân biệt quá trình tổng hợp vật
chất di truyền của Ebola và HIV trong tế
bào chủ.
HẾT.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CHUYÊN
Năm học 2020-2021
Môn: SINH – Lớp 10
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Ý Hướng dẫn chấm Thang
điểm
-
1 - Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đường đi của điện tử 0,25đ
giàu năng lượng như sau: Từ P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin
(Fd) → phức hệ cytochrome→ plastocyanin → P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đường vận chuyển điện tử vòng vẫn 0,25đ
được thực hiện theo cơ chế hóa thẩm.
- Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylakoid đã 0,25đ
kích hoạt bơm proton hoạt động đẩy proton từ xoang trong thylakoid ra
xoang ngoài (stroma), từ đó ATP được tổng hợp nhờ ATP synthase.
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện được là do trên màng có phức hệ 0,25đ
plastoquinon (Pq) bơm H+ từ ngoài màng thylakoid vào xoang trong
màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực hiện sự tổng hợp ATP.
2 - Chu trình Calvin sử dụng ATP và NADPH, tạo ra ADP, Pi, NADP+ 0,5đ
cung cấp trở lại cho pha sáng.
- Khi xử lý chất độc A, chu trình Calvin bị ngưng, NADP+ không được 0,5đ
tái tạopha sáng thiếu nguyên liệuDL a P680 không cần bù điện tử
lấy từ H2Oquang phân ly nước giảm dần. Lượng oxi tạo ra giảm dần
đến 0.
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Ý Hướng dẫn chấm Thang
điểm
1 a. Quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể 0,25đ
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp. 0,25đ
b. - Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất 0,5đ
nền ty thể.
2 - Sau khi bổ sung chất X, sự tổng hợp ATP và tiêu thụ O2 bị dừng lại, 0,5đ
chứng tỏ X có thể là Cyanide hoặc Oligomycin:
+ Cyanide là chất cạnh tranh với oxi, nên gây ảnh hưởng âm tính đến
chuỗi truyền điện tử, qua đó ảnh hưởng gián tiếp đến ATP synthase.
+ Oligomycin ức chế ATP synthase, qua đó khiến chuỗi truyền điện
tử bị dừng lại.
- Sau khi bổ sung chất Y, sự tiêu thụ O2 tiếp tục diễn ra bình thường, 0,25đ
chứng tỏ proton được vận chuyển qua màng trong ti thể. Tuy nhiên, sự
tổng hợp ATP vẫn không phục hồi, chứng tỏ gradient proton giảm dần
theo thời gian. Vì thế, Y là 2,4 – DNP.
- Nếu chất X là Cyanide thì sau khi bổ sung Y, sự tiêu thụ O2 vẫn không 0,25đ
hồi phục vì cạnh tranh vẫn xảy ra. Chứng tỏ, X chỉ có thể là
Oligomycin.
Câu 8 (2 điểm).
Ý Hướng dẫn chấm Thang
điểm
1 - Trước khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trưởng mạnh, tăng 0,25đ
nhanh số lượng.
- Sau khi bổ sung virut, số lượng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ 0,25đ
virut này là virut đặc hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut xâm
nhập nhân lên và làm tan hàng loạt tế bào vi khuẩn.
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lượng, chứng tỏ vi 0,25đ
rirut này là virut ôn hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không
tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các vi khuẩn mang provirut tăng sinh
trong môi trường duy trì số lượng cân bằng với nguồn dinh dưỡng bổ
sung thường xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhập môi trường chúng nhân lên làm tan 0,25đ
tế bào chủ, giải phóng virut mới ra môi trường nên số lượng virut môi
trường tăng nhanh. Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp
gen vào tế bào chủ nên số lượng giảm mạnh. Ở pha ôn hòa vẫn có một
số virut được sinh ra, duy trì một số lượng virut ngoại môi trường ổn
định ở mức thấp.
2 Bình thí nghiệm A có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở bình 0,25đ
B: Trong bình A để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hô hấp
hiếu khí còn tế bào phía dưới sẽ có ít ôxi nên chủ yếu tiến hành lên men
etylic, theo phương trình giản lược sau: Glucôzơ →2etanol + 2CO2 +
2ATP. Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế bào sinh trưởng chậm và
phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra nhiều etanol. 0,25đ
* Bình thí nghiệm B hầu như không có mùi rượu, độ đục cao hơn bình
thí nghiệm A: Do để trên máy lắc thì ôxi được hoà tan đều trong bình
nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phương trình giản lược như
sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 38ATP. Nấm men có nhiều
năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào trong bình
dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men, 0,25đ
chất nhận điện tử là chất hữu cơ, không có chuỗi truyền điện tử, sản
phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trường hợp này là etanol), tạo
ra ít ATP.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô hấp 0,25đ
hiếu khí, do lắc có nhiều ôxi, chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thông
qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối cùng là CO2
và H2O.
HẾT.