You are on page 1of 77

Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Sinh tập 1

(Ngày phát hành: 18/10/2015)

Giá bìa: 159.000đ


_____________________________________________
☀ Hãy để Lovebook biến ước mơ của em thành hiện thực ☀
➡ Hãy đọc sách Lovebook để chắc chắn có được 1 tấm vé vào đại học và các trường chuyên nổi tiếng
trên cả nước.
➡ Hãy đọc sách Lovebook để thưởng thức các kinh nghiệm, kiến thức của các thủ khoa, các giáo viên
hàng đầu trong cả nước.

➡ Hãy đọc sách Lovebook để có thể xây dựng những đề thi thử THPT quốc gia, bài kiểm tra chất lượng.
_____________________________________________
🎵 LOVEBOOK - Vươn tới sự hoàn hảo 🎵
🎁 Danh mục sách và chính sách khuyến mãi: lovebook.vn - goo.gl/XeHwk5
🎬 Video bài giảng: youtube.com/nhasachlovebook
☎ Hotline bán hàng: 0963 140 260 (Ms Nguyệt), 0981 553 885 (Ms Hoài).
☎ Hotline chuyên môn: 0981 553 882 (Mr Duy).
☎ Hotline liên kết phát hành: 0965 944 141 (Mr Thùy)
📖 Diễn đàn học tập: http://vedu.vn/forums/
🔰 Tài liệu hay: http://tailieulovebook.com/
✉ Đăng ký nhận tài liệu thường xuyên: https://goo.gl/vEUuQZ
🌟 Website đào tạo: http://vedu.edu.vn

LOVEBOOK.VN | 13
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

MỤC LỤC
Đề số 1 .......................................................................................................................................................... 13
Đề số 2 .......................................................................................................................................................... 29
Đề số 3 .......................................................................................................................................................... 46
Đề số 4 .......................................................................................................................................................... 60
Đề số 5 .......................................................................................................................................................... 77
Đề số 6 .......................................................................................................................................................... 76
Đề số 7 ........................................................................................................................................................ 104
Đề số 8 ........................................................................................................................................................ 119
Đề số 9 ........................................................................................................................................................ 135
Đề số 10 ...................................................................................................................................................... 147
Đề số 11 ...................................................................................................................................................... 161
Đề số 12 ...................................................................................................................................................... 176
Đề số 13 ...................................................................................................................................................... 189
Đề số 14 ...................................................................................................................................................... 204
Đề số 15 ...................................................................................................................................................... 216
Đề số 16 ...................................................................................................................................................... 229
Đề số 17 ...................................................................................................................................................... 243
Đề số 18 ...................................................................................................................................................... 255
Đề số 19 ...................................................................................................................................................... 276
Đề số 20 ...................................................................................................................................................... 284
Đề số 21 ...................................................................................................................................................... 298
Đề số 22 ...................................................................................................................................................... 312
Đề đại học 2008.......................................................................................................................................... 327
Đề đại học 2009.......................................................................................................................................... 340
Đề đại học 2010.......................................................................................................................................... 355
Đề đại học 2011.......................................................................................................................................... 373
Đề đại học 2012.......................................................................................................................................... 390
Đề đại học 2013.......................................................................................................................................... 404
Đề đại học 2014.......................................................................................................................................... 419
Đề đại học 2015 (THPT quốc gia) .............................................................................................................. 434

LOVEBOOK.VN | 14
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 1
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1: Trong chọn giống, để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là:
A. Tạo dòng thuần B. Thực hiện lai khác dòng
C. Lai kinh tế D. Lai khác dòng và lai khác thứ
Câu 2: Phương pháp nhanh chóng dùng để phân biệt đột biến gen và đột biến NST là:
A. Giải trình tự nu của gen đột biến
B. Lai cơ thế mang đột biến với cơ thể bình thường.
C. Làm tiêu bản tế bào quan sát bộ NST của cơ thể mang đột biến.
D. Quan sát kiểu hình cơ thể mang đột biến.
Câu 3: Bước chuyển quan trọng của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là:
A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. B. Lao động và chế tạo công cụ lao động.
C. Hình thành tiếng nói có âm tiết. D. Sự hình thành dáng đi thẳng.
Câu 4: Cho các phát biểu sau: (Trích Chinh phục lý thuyết sinh 2.0)
1. Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa hiện đại là giải thích được tính đa dạng và thích nghi của
sinh giới.
2. Một alen lặn có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi yếu tố ngẫu nhiên.
3. Theo Đacuyn, điều quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng đó là trong mỗi vật
nuôi hay cây trồng sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác nhau.
4. Trong các dạng đột biến gen thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó
tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện
ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
5. Hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có
một số loài đặc trưng là vì đại lục Á, Âu và Bắc Mỹ mới tách nhau(kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất
hiện trước đó và những loài khác xuất hiện sau.
6. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng
khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
7. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác là ví dụ cách li sau hợp tử.
8. Quá trình hình thành quần thể mới luôn dẫn đến hình thành loài mới.
9. Trong chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới, tổ chức ngày càng cao là hướng cơ bản nhất.
10. Theo quan niệm hiện đại, loài có tập tính càng tinh vi phức tạp thì càng có cơ hội hình thành loài mới
nhanh.
11. Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thường dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể kích
thước lớn là do chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn.

LOVEBOOK.VN | 15
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Gọi a là số phát biểu sai, b là số phát biểu đúng và a2-b = c. Biểu thức nào sau đây phù hợp với mối quan hệ
của a,b và c?
2 2 2
A. a  9  2  c  b  3 B. a  b  1  c  b  6
C. a+b = c-1 D. a2 + b2 = c2-12
Câu 5: Trong một quần thể xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và 2 đều nằm
trên đoạn không tương đồng của NST X. Gen 3 nằm trên NST Y, X không alen. Tính theo lý thuyết số kiểu
gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến:
A. 105 B. 270 C. 27 D. 51
Câu 6: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen (Ab/aB) Dd giảm phân bình thường và có hoán vị giữa gen B
và b. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
A. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
B. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc Abd; ABd; aBD; abD
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
Câu 7: Có 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Quá trình giảm phân có 400 tế bào đã xảy ra hoán
vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa 2 gen trên NST là:
A. 20% và 20cM B. 10% và 10A0 C. 20% và 20A0 D. 10% và 10cM
Câu 8: Ở ngô 2n bằng 20. Trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo
một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại B. 216 loại C. 213 loại D. 214 loại
Câu 9: Tháp sinh thái số lượng có đáy hẹp, đỉnh rộng là đặc trưng của mối quan hệ:
A. Vật chủ-kí sinh B. Con mồi-vật dữ C. Cỏ-động vật ăn cỏ D. Ức chế-cảm nhiễm
Câu 10: Cho hình ảnh như sau:

Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh trên phản ánh hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
2. Hiện tượng này phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể.
3. Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ như vậy giúp nước, muối khoáng do rễ cây này hút vào
có khả năng dẫn truyền qua cây khác thông qua phần rễ liền nhau.
4. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
5. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định, khai
thác được nguồn sống tối ưu của môi trường.
6. Quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh và cộng sinh là những mối quan hệ tồn tại trong quần thể.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 11: Giả sử sự khác nhau giữa ngô cao 10cm và ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy
định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, cây cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Chiều cao cây
F1 có bố cao 10cm và mẹ cao 22cm thuần chủng:
A. 20cm B. 18cm C. 22cm D. 16cm
Câu 12: Một gen có 2 alen ở thế hệ xuất phát quần thể ngẫu phối có A = 0,2, a=0,8. Đến thế hệ thứ 5, chọn
lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,440 D. 0,884

LOVEBOOK.VN | 16
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 13: Một quần thể thực vật ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ, 7/16 hoa màu
trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem đi tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không
có sự phân ly kiểu hình là bao nhiêu:
A. 1/9 B. 9/7 C. 9/16 D. 1/3
Câu 14: Vấn đề quan trọng nhất để duy trì sự tồn tại của một quần thể kích thước nhỏ là:
A. Không gian sống B. Đa dạng di truyền
C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể D. Nguồn thức ăn
Câu 15: Sự kết hợp giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có
độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh biến dị:
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn B. Hoán vị gen
C. Mất đoạn và lặp đoạn D. Chuyển đoạn và đảo đoạn
Câu 16: Cho các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc. (Trích Chinh phục lý thuyết sinh 2.0)
(a) Tiêu chuẩn hình thái (b) Tiêu chuẩn sinh lí-sinh hóa
(c) Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái (d) Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Cho các ví dụ sau:
1. Protein trong tế bào biểu bì, hồng cầu, trứng của loài ếch hồ miền Nam Liên Xô chịu nhiệt cao hơn
protein tương ứng của loài ếch hồ miền Bắc Liên Xô tới 3-4 oC .
2. Thuốc lá và cà chua đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancaloit còn cà chua thì
không.
3. Sáo mỏ đen, sáo mỏ vàng và sáo nâu được xem là ba loài khác nhau.
4. Loài ngựa hoang phân bố ở vùng Trung Á, loài ngựa vằn sống ở châu Phi.
5. Rau dền gai và rau dền cơm là hai loài khác nhau.
6. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.
7. Giao tử đực và giao tử cái không kết hợp được với nhau khi thụ tinh.
8. Cấu trúc bậc một của ADN ở người và tinh tinh khác nhau 2,4% số nucleotit.
9. Hai loài mao lương với một loài sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách lá, vươn dài bò trên mặt đất còn một
loài sống ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục, ít răng cưa.
10. Giống muỗi Anopheles ở châu Âu gồm 6 loài giống hệt nhau, khác nhau về màu sắc trứng, sinh cảnh…
11. Các loài thân thuộc có hình thái giống nhau được gọi là “những loài anh em ruột”.
Đáp án nối nào sau đây là chính xác và các em hãy cho biết để phân biệt các loài vi khuẩn tiêu chuẩn nào
được sử dụng chủ yếu?
A. (a)- 3,5; (b)-1,4,8; (c)- 2,10; (d)- 6,7,9,11; Tiêu chuẩn hóa sinh.
B. (a)- 2,3; (b)-1,5,10; (c)- 4,9; (d)- 6,7,8,11; Tiêu chuẩn sinh lí.
C. (a)- 3,5; (b)-1,2,8; (c)- 4,9; (d)- 6,7,10,11; Tiêu chuẩn hóa sinh.
D. (a)- 3,5; (b)-1,2,8; (c)- 4,10; (d)- 6,7,9,11; Tiêu chuẩn sinh lí.
Câu 17: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính
theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh cho đời con trong 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu:
A. 4,5% B. 4,39% C. 0,88% D. 0,63%
Câu 18: Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có tua, d- không tua. Xét phép lai: P:(Aa,Bb,Dd) x (Aa,
Bb, Dd). Trường hợp F1 xuất hiện tỉ lệ: 603 cao, chẻ, có tua; 202 thấp, chẻ, không tua ; 195 cao, nguyên, có
tua; 64 thấp, nguyên, không tua thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây:
A. Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd) B. Dd(AB/ab) x Dd(AB/ab)
C. AabbDd x aabbdd D. Bb(AD/ad) x Bb(AD/ad)
Câu 19: Khoảng cách giữa các gen càng xa, tần số hoán vị càng lớn vì:
A. Các gen có lực liên kết yếu, dễ trao đổi đoạn B. Số tế bào xảy ra hoán vị càng nhiều
C. Lúc đó tất cả các tế bào đều xảy ra hoán vị D. A và B đều đúng
Câu 20: Nghiên cứu về tính trạng màu sắc lông của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen quy định màu sắc lông
có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông trắng. Biết 2 quần
thể trên ở 2 vùng xa nhau nhưng có điều kiện môi trường giống nhau. Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45
cơ thể đều có kiểu gen AA, quần thể 2 có 30 cơ thể đều có kiểu gen aa. Dựa vào thông tin ở trên nguyên nhân
có khả năng xảy ra nhiều nhất ở các quần thể này là :
LOVEBOOK.VN | 17
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. Biến động di truyền B. Dòng gen C. Chọn lọc định hướng D. Chọn lọc phân hóa
Câu 21: Cho hình ảnh sau: (Trích Chinh phục lý thuyết sinh học 2.0)

Dựa vào hình ảnh trên, một số bạn có những nhận định như sau:
1. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.
2. Một mARN sơ khai được xử lý theo nhiều cách khác nhau để tạo ra nhiều loại mARN khác nhau, kết
quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự ADN.
3. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất.
4. Số loại mARN có thể tạo ra là 6.
5. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm
khuôn để tổng hợp protein.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22: Một quần thể có kích thước nhỏ khi bị cách li dễ xảy ra hình thành loài mới hơn một quần thể có
kích thước lớn vì:
A. Chứa một lượng lớn đa dạng sinh học
B. Nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân
C. Chịu tác động của CLTN và phiêu bạt di truyền hơn
D. Dễ xảy ra dòng gen
Câu 23. Nghiên cứu sự di truyền của bệnh X do 1 gen có 2 alen quy định:

: Nam, nữ bình thường

: Nam, nữ bệnh
Nhận xét đúng là:
A. Bệnh do gen trội thuộc NST thường quy định
B. Bệnh do gen trội hoặc lặn thuộc NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn thuộc NST X, Y không alen quy định
D. Bệnh do gen trội thuộc NST X, Y không alen quy định
Câu 24: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật:
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
LOVEBOOK.VN | 18
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sinh vật, các đại lục bắc liên kết lại với nhau là đặc điểm địa chất ở:
A. Kỷ phấn trắng, đại trung sinh B. Kỷ thứ tư, đại tân sinh
C. Kỷ tam điệp, đại trung sinh D. Kỷ thứ ba, đại tân sinh
Câu 26: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như
sau:
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25%
Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 3. B. Quần thể 4. C. Quần thể 2. D. Quần thể 1
Câu 27: Một cơ thể ruồi giấm, xét 2 cặp gen dị hợp có thể cho tối đa bao nhiêu loại kiểu gen tất cả? (Biết các
gen nằm trên cùng 1 NST và thuộc vùng không tương đồng của NST X)
A. 9 B. 10 C. 14 D. 16
Câu 28: Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng 1 cơ thể nhưng thực hiện chức năng khác nhau là do:
A. Chứa các gen khác nhau B. Sử dụng mã di truyền khác nhau
C. Có các gen đặc thù D. Các gen biểu hiện khác nhau
Câu 29: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ.
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng
tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng,
còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh
thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra
cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế.
(2) F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.
(3) F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng
(4) F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9
(5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là : 1/2
(6) F2 có kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa đỏ .
Số kết luận đúng là:
A.5 B.4 C.3 D.2
Câu 30: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Nguồn thức ăn từ môi trường B. Sự tăng trưởng của quần thể
C. Mức tử vong D. Mức sinh sản
Câu 31: Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein liên
quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người: Xbr1, Xbr2, và Xbr3.
Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của họ là bao
nhiêu?
A. 3 B. 2 C. 6 D. 4
AB D d Ab d
Câu 32. Ở phép lai: X X x X Y. Nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các
ab aB
gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (xét cả tính đực, cái):
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 33: Sự phân bố của một loài trên một vùng liên quan tới:
A. Lượng thức ăn trong môi trường
B. Diện tích vùng phân bố của loài đó và các yếu tố sinh thái
C. Số lượng cá thể sống trên một vùng nhất định
D. Cả A, B, C

LOVEBOOK.VN | 19
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 34: Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta dùng giống lợn Đại Bạch lai liên tiếp qua 4 thế hệ.
Tỉ lệ hệ gen của lợn Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là:
A. 75% B. 87,25% C. 56,25% D. 93,75%
Câu 35: Điếc di truyền là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường qui định. Ở một quần thể người đã
cân bằng di truyền, tỉ lệ người mắc bệnh này là 1/8000. Tần số các cá thể mang gen gây bệnh là:
A. 0,1989 B. 0,022 C. 0,011 D. 0,026
Câu 36: Ở một loài bọ cánh cứng có:
A = mắt dẹt B = mắt xanh a =mắt lồi b = mắt trắng
biết cá thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb người ta thu được 780 cá
thể sống sót. Số cá thể mắt lồi, mắt trắng là:
A. 150 B. 65 C. 260 D. 195
Câu 37: Công nghệ gen là quy trình tạo những:
A. Tế bào có NST bị biến đổi B. Tế bào sinh vật có gen bị biến đổi
C. Cơ thể có NST bị biến đổi D. Sinh vật có gen bị biến đổi
Câu 38: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng thu được F1 đồng loạt đuôi
dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái
ngắn thẳng, 18 chim mái ngắn xoăn, 42 chim mái dài xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình dài xoăn. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Nếu lai phân tích chim
trống F1 thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn thẳng là bao nhiêu :
A. 17,5% B. 7,5% C. 35% D. 15%
Câu 39: Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan
tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể
có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được
xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn
kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ
lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
1 1 1 3
A. B. C. D.
4 8 16 4
Câu 40: Bằng phân tích di truyền, người ta thấy có tối đa 54 kiểu giao phối về gen qui định tính trạng màu
sắc mắt khi cho ngẫu phối giữa các cá thể trong loài với nhau . Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng màu
sắc mắt của loài sinh vật đỏ?
A. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen
nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
B. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, một gen
nằm trên NST thường và gen còn lại nằm trên NST giới tính vùng tương đồng XY.
C. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, một gen có 3 alen nằm trên
NST thường và gen còn lại có hai alen nẳm trên NST X không có vùng tương đồng trên Y.
D. Màu sắc mắt được qui định bởi hai gen không alen tương tác với nhau, mỗi gen có hai alen, hai gen
đều nằm trên NST thường
AB D d Ab d
Câu 41. Cho P: ♂ X X x ♀ X Y. Biết hoán vị ở 2 giới với tần số 20%. Tỷ lệ kiểu hình A_bbdd ở đời
ab aB
con là
A. 0,105 B. 0,0475 C. 0,1055 D. 0,28
BD
Câu 42: Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa thường trong giảm phân
bd
tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không
xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là:
A. 4 B. 8 C. 10 D. 12
Câu 43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội trội hoàn toàn. Phép lai
sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1:
LOVEBOOK.VN | 20
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aaBb x AaBb D. Aabb x Aabb
Câu 44: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn so với chuỗi thức ăn ở trên cạn vì:
A. Hệ sinh thái dưới nước đa dạng hơn hệ sinh thái trên cạn
B. Môi trường dưới nước ổn định hơn nên tiêu hao ít năng lượng
C. Môi trường dưới nước giàu dinh dưỡng hơn
D. Môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng
Câu 45. Vật chất di truyền của cơ thể chưa có nhân là:
A. Luôn luôn là ADN B. Có thể là ADN hoặc ARN
C. Luôn luôn là ARN D. Tất cả đều sai
Câu 46. Đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc của protein là:
A. Thêm 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin thứ nhất.
B. Thay thế 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin cuối
C. Mất 1 cặp nu ở vị trí bộ ba mã hóa axitamin cuối
D. Thay thế 1 cặp nu ở vị trí đầu tiên trong vùng cấu trúc của gen
Câu 47. Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit này.
(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển
về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau.
A. (1), (2), (5) B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4)
Câu 48. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, 1 sinh vật có giá trị thích nghi lớn hơn so với giá trị
thích nghi của sinh vật khác nếu:
A. Để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn
B. Có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn, ít bị kẻ thù tấn công.
C. Có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn
D. Có sức sống tốt hơn
Câu 49. 1 người đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường mà trong dòng
họ người phụ nữ không ai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
A. 25% B. 0% C. 100% D. 50%
Câu 50. Cho các thông tin sau:
1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
2.Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Chất nhân chỉ chứa 1 phân t ửADN kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay
kiểu hình.
4. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng
5. Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều
ngang.
Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
A. 4. B.2. C. 5. D. 3.

LOVEBOOK.VN | 21
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
ĐÁP ÁN
1A 2C 3B 4B 5D 6C 7D 8B 9A 10C
11D 12C 13A 14B 15C 16C 17B 18D 19B 20A
21B 22C 23B 24A 25A 26B 27B 28D 29C 30A
31B 32A 33D 34D 35B 36B 37D 38C 39A 40A
41A 42C 43C 44B 45A 46B 47A 48A 49B 50D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án A
Để có được ưu thế lai cần phải có nguyên liệu là các dòng thuần, sau đó các dòng thuần này mới được dùng
để tạo ưu thế lai bằng các phép lai như lai khác dòng, lai khác thứ...
Câu 2. Đáp án C
Đột biến gen không làm thay đổi cấu trúc hay số lượng NST mà chỉ làm ảnh hưởng đến cấu trúc gen. Trong
khi đột biến NST có thể quan sát được khi ta làm tiêu bản tế bào. Lúc đó sẽ có sự thay đổi về hình dạng (hoặc
số lượng NST) trên tiêu bản
Câu 3. Đáp án B
Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ sinh hoạt loài người, lao động đã sáng tạo ra chính bản
thân con người.
Như vậy lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người
Câu 4. Đáp án B
Ý 1 sai vì đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa hiện đại là làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
Ý 2 đúng vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Một alen dù lặn hay
trội cũng có thể nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể ngay sau 1 thế hệ.
Ý 3,4,5,6 đúng.
Ý 7 sai vì đó là ví dụ cách li trước hợp tử.
Ý 8 sai vì quá trình hình thành quần thể mới không phải lúc nào cũng dẫn đến hình thành loài mới nếu
sự cách li sinh sản không diễn ra. Nhưng sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể
mới.
Ý 9 sai vì trong chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới, thích nghi ngày càng hợp lí mới là hướng cơ
bản nhất.
Ý 10 đúng vì loài có tập tính càng tinh vi phức tạp thì chứngt ỏ loài đó có tốc độ tiến hóa càng nhanh, có
cơ hội hình thành loài mới nhanh.
Ý 11 đúng.
Vây a= 4 , b= 7 , c = 9. Ta chọn B.
Để mở mang và chinh phục nhiều câu khó hơn nữa về lý thuyết sinh học, các em nên tham khảo thêm Chinh
phục lý thuyết sinh học nhé!!!.
Câu 5. Đáp án D
Xét cá thể XX:
m × n( m × n + 1 )
Gen 1, 2 nằm trên NST X, Y không alen: = 21
2
Xét cá thể XY
Gen 1, 2 nằm trên NST X, Y không alen, gen 3 thuộc NST Y, X không alen:
m × n × k = 30
Vậy tổng số kiểu gen : 21 + 30 = 51
Câu 6. Đáp án C
Ab Ab
Khi tế bào sinh tinh Dd giảm phân có hoán vị giữa gen B và b chỉ xét :
aB aB

LOVEBOOK.VN | 22
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

A a

b b
A a Nhân đôi A a A a Hoán vị A a A a
Cặp D,d
b B b Bb B b b B B
A a

B B

Theo hình vẽ nếu D đi cùng Ab, d đi cùng aB thì sẽ cho các giao tử ABD; AbD; aBd; abd
Trường hợp ngược lại cho các giao tử Abd; ABd; aBD; abD
Nhận xét: câu hỏi lý thuyết này đã được khai thác và đưa vào đề thi Đại học chính thức năm 2014. Chú ý ở
những dạng bài này cần đọc kĩ câu hỏi, phân biệt giữa: một tế bào sinh tinh, một nhóm tế bào sinh tinh, một
cơ thể,… sự khác nhau của từ khóa trong câu hỏi dẫn đến sự thay đổi từ khóa của đáp án (trong trường hợp
này là phân biệt từ “và” với “hoặc”)
Câu 7. Đáp án D
Tổng số giao tử xảy ra hoán vị
Tần số hoán vị gen =
Tổng số giao tử sinh ra
Ab
Xét tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen
aB
1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân không có hoán vị sẽ cho 4 giao tử đều là giao tử liên kết
1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân hoán vị sẽ cho 4 giao tử trong đó có 2 giao tử liên kết , 2 giao tử hoán vị.
Cho nên
400 × 2
Tần số hoán vị f % = khoảng cách giữa hai gen (cM) = × 100% = 10
2000 × 4
Câu 8. Đáp án B
1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo sẽ cho 4 loại giao tử , vậy 6 cặp NST trao đổi chéo cho ra 46 giao tử, 4 cặp còn
lại sẽ cho ra 24 giao tử.
Vậy tổng số loại giao tử được tạo ra là 46.24 = 216 loại giao tử .
Câu 9. Đáp án A
Trong các loại tháp sinh thái chỉ có tháp năng lượng là có dạng chuẩn, còn lại tháp số lượng và tháp sinh
khối có thể có dạng lộn ngược.
Tháp số lượng của mối quan hệ kí sinh- vật chủ là dạng tháp ngược trong đó nhiều vật kí sinh sẽ tấn công
cùng 1 vật chủ.
Câu 10. Đáp án D
Ý 1 đúng. Hình ảnh trên phản ánh hiện tượng liền rễ của hai cây thông gần nhau, thể hiện mối quan hệ hỗ
trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Ý 2 sai vì hiện tượng này phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Ý 3 đúng.
Ý 4 đúng, khi nhìn vào hình các em sẽ thấy rất rõ.
Ý 5 đúng. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định,
khai thác được nguồn sống tối ưu của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Ý 6 sai vì quan hệ cộng sinh là mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia
cộng sinh đều có lợi. Do đó, cộng sinh chỉ tồn tại trong quần xã. Các em chú ý chỉ có hai mối quan hệ tồn tại
giữa các cá thể trong quần thể là hỗ trợ và cạnh tranh.
Câu 11. Đáp án D
26 − 10
Sự xuất hiện của 1 alen trội làm cây cao thêm = 2 cm
8
Cây cao 22cm thuần chủng sẽ có 2 alen lặn và 6 alen trội (có thể là aaBBCCDD hoặc AAbbCCDD hoặc
AABBccDD hoặc AABBCCdd).Vậy cây F1 đem lai sẽ có 3 alen trội và 5 alen lặn nên chiều cao cây F1 sẽ là:
10 + 3 × 2 = 16 cm

LOVEBOOK.VN | 23
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Mẹo: nếu P thuần chủng thì chiều cao F1 sẽ là trung bình cộng của chiều cao P.
Câu 12. Đáp án C
Quần thể xuất phát có thành phần kiểu gen :
0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
Đến thế hệ thứ 4, do quần thể CB di truyền nên thành phần kiểu gen vẫn không thay đổi.
Ở thế hệ thứ 5, aa bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể nên thành phần kiểu gen của quần thể là:
0,04 0,32
AA ∶ Aa
0,04 + 0,32 0,04 + 0,32
1 8
⟹ AA ∶ Aa
9 9
8 4
Tần số alen a ở F5 là: ∶ 2 = ≈ 0,44
9 9
Câu 13. Đáp án A
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng
⟹ Xảy ra tương tác bổ sung
Quy ước: A_B_ : đỏ; A_bb: trắng; aaB_: trắng; aabb: trắng
Trong 9 cây màu đỏ sẽ có tỉ lệ kiểu gen như sau
1AABB: 2AaBB : 2AABb : 4AaBb (1 cặp gen dị hợp tương đương 2 tổ hợp)
Để thế hệ con không có sự phân li kiểu hình thì cây tự thụ phải thuần chủng hay có kiểu gen AABB
⇒ Xác suất là 1/9
Câu 14. Đáp án B
Quần thể kích thước nhỏ thường xảy ra hiện tượng tự phối do sự gặp gỡ giữa con đực và cái thấp. Ngoài ra
yếu tố ngẫu nhiên rất dễ tác động làm nghèo vốn gen quần thể.
Do đó dẫn đến sự giảm đa dạng di truyền. Khi môi trường sống thay đổi quần thể rất dễ dẫn đến sự tuyệt
chủng do khả năng thích nghi thấp vì không tạo được biến dị nhiều
Câu 15. Đáp án C
Trong quá trình tiếp hợp của các NST trong kì đầu giảm phân I, các cromatit có thể bị đứt ra và trao đổi vị
trí cho nhau:
+ Nếu đoạn bị đứt bằng nhau thì sẽ xảy ra hoán vị gen
+ Nếu các đoạn đứt có độ dài không bằng nhau sẽ dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn
Cách diễn đạt khác các hiện tượng trên:
+Lặp đoạn, mất đoạn: tiếp hợp trao đổi chéo không cân giữa hai NST khác nguồn gốc (không chị em) cùng
cặp tương đồng.
+Hoán vị gen: tiếp hợp trao đổi chéo cân của hai NST khác nguồn gốc (không chị em) cùng cặp tương đồng.
+Chuyển đoạn tương hỗ: trao đổi chéo không cân của hai NST khác cặp tương đồng.
Câu 16. Đáp án C
Câu này nhìn tuy dài nhưng lại khá dễ buộc các em phải nhớ bài thôi  Chịu khó xem sách giáo khoa thường
xuyên các em nhé!! Và nhớ để phân biệt các loài vi khuẩn tiêu chuẩn được sử dụng chủ yếu là tiêu chuẩn
hóa sinh. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn hình thái.
Câu 17. Đáp án B
2
Số cá thể mang 2 alen trội = số các chọn 2 trong 10 alen = C10
Một cặp cho 4 kiểu tổ hợp nên:
5 cặp sẽ cho tổng số kiểu tổ hợp là 45
2
C10
Tỉ lệ cá thể mang 2 alen trội là: 5
4
Câu 18. Đáp án D
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng
+Cao: thấp = 3:1→ cao là trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A-cao
a-thấp
+Chẻ: Nguyên = 3:1→chẻ là trội hoàn toàn so với nguyên

LOVEBOOK.VN | 24
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Quy ước B-chẻ
b-nguyên
+Có tua: không tua = 3:1→có tua là trội hoàn toàn so với không tua
Quy ước D-có tua; d-không tua
- Xét sự di truyền của 2 cặp tính trạng
+Cao chẻ : thấp chẻ: cao nguyên : thấp nguyên = 9:3:3:1=(3.1).(3.1)
⟹ Cặp A,a và B, b phân li độc lập
+Chẻ tua : chẻ không tua: nguyên tua: nguyên không tua = 9:3:3:1 = (3.1).(3.1)
⟹ Cặp B, b và D, d phân li độc lập
+Cao tua: thấp không tua = 3:1 ≠ (3.1)(3.1)
⟹ Cặp A, a và D, d liên kết hoàn toàn
Nhận thấy cao luôn đi với tua, thấp đi với không tua, nên A liên kết hoàn toàn với D
AD AD
Phép lai P: Bb × Bb
ad ad
Mẹo giải trắc nghiệm: Kết hợp các kiểu hình thu được ở F1 và đáp án, ta thấy sẽ có hai gen liên kết hoàn toàn
và 1 gen phân li độc lập. Nhìn vào các kiểu hình ở F1 ta thấy tính trạng “cao” luôn đi kèm với “có tua” và
“thấp” luôn đi kèm với “không tua” nên A liên kết D, a liên kết d, Bb phân li độc lập
Câu 19. Đáp án B
Khoảng cách giữa các gen càng xa nhau, số tế bào hoán vị càng nhiều do đó tần số hoán vị càng lớn
Câu 20. Đáp án A
Vì môi trường sống của 2 quần thể là giống nhau nên không thể là hình thức chọn lọc phân hóa hay định
hướng:
+Chọn lọc phân hóa xảy ra khi môi trường sống biến động liên tục, chọn lọc bảo tồn các cá thể ở 2 cực của
dãy kiểu hình (thường là AA và aa )
+Trong khi đó chọn lọc định hướng xảy ra khi điều kiện môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thường
bảo tồn AA hoặc aa
+Dòng gen không thể gây ra sự khác biệt giữa 2 quần thể như vậy
+Do đó chỉ có biến động di truyền vì trong 2 quần thể này, mỗi quần thể chỉ còn lại 1 alen (A hoặc a): biến
động di truyền đã loại bỏ hoàn toàn 1 alen còn lại ra khỏi quần thể.
Ngoài ra còn có chọn lọc ổn định: dạng chọn lọc bảo tồn các cá thể mang tính trạng trung bình (thường là
Aa), loại bỏ các cá thể mang tính trạng chênh xa mức trung bình (AA và aa ).
Câu 21. Đáp án B
Ý 1,2 đúng.
Ý 3 sai vì sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong nhân.
Ý 4 sai vì các em nhìn kĩ hình ảnh ta thấy tuy các đoạn exon được sắp xếp một cách ngẫu nhiên nhưng
hai exon đầu và cuối cố định. Như vậy, chị giả sử nếu có n exon thì số mARN tạo ra là: (n  2)!
Trong trường hợp này, n =3 nên chỉ có một mARN được tạo ra mà thôi ^^.
Ý 5 đúng.
Vậy có 2 nhận định sai.
Câu 22. Đáp án C
A sai vì quần thể nhỏ thì sự đa dạng di truyền là thấp.
B sai vì quần thể nhỏ thì sự sai sót trong giảm phân thấp hơn so với quần thể kích thước lớn.
D sai vì quần thể nhỏ không ảnh hưởng đến việc dòng gen nhiều hay ít.
Suy ra C đúng: kích thước quần thể nhỏ dễ khiến cho yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên tác động làm
thay đổi tần số và thành phần kiểu gen.
Câu 23. Đáp án B
Với phả hệ trên ta không thể xác định được trội , lặn của gen quy định bệnh
+ Nếu gen quy định bệnh là lặn thuộc NST X, Y không alen
Quy ước A- bình thường, a- bệnh
Khi đó III1 có kiểu gen Xa Xa , nên II3 có kiểu gen Xa Y (bị bệnh ), trái với giả thuyết ⟹ loại .
+ Tương tự loại với trường hợp gen quy định bệnh là trội thuộc X, Y không alen .
LOVEBOOK.VN | 25
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
+ Gen quy định bệnh không thể nằm trên NST Y.
Vậy gen quy định bệnh thuộc NST thường.
Câu 24. Đáp án A
Đột biến mất đoạn (đăc biệt là mất đoạn lớn) thường làm mất nhiều gen quan trọng, gây mất cân bằng về
hệ gen hơn.
Trong khi các đột biến còn lại không làm mất gen do đó ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
Câu 25. Đáp án A
Câu 26. Đáp án B
Câu này tuy lạ nhưng không khó!
Chúng ta nên áp dụng bất đẳng thức Cô-sy cho hai số không âm ở câu này.
x2  y 2
 2xy , đẳng thức xảy ra khi x=y.
2
Gọi x là tần số alen A, y là tần số alen a.
Quần thể có tỉ lệ Aa cao nhất khi quần thể đó có tần số alen: A= a= 0,5. Khi đó, aa = 0,52= 25%.
Câu 27. Đáp án C
1 cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp có thể cho tối đa 14 loại kiểu gen trong trường hợp 2 cặp gen nằm trên
vùng không tương đồng của NST X, Y không alen và xảy ra hoán vị gen .
+ XX có 10 kiểu gen = 4 + C42 .
+ XY có 4 kiểu gen.
Tổng số là 14 kiểu gen.
Nếu 2 cặp gen thuộc cùng 1 cặp NST thường sẽ cho tối đa
4 × ( 4 + 1) Ab
4 + C42 = = 10 kiểu gen (do xuất hiện kiểu gen đối )
2 aB
Câu 28. Đáp án D
Các tế bào của cùng 1 cơ thể nhưng có cấu tạo và chức năng khác nhau chủ yếu là do quá trình biểu hiện của
các gen là khác nhau. Ở tế bào này, 1 gen có thể được mở nhưng ở tế bào khác, gen đó bị đóng lại, không
được biểu hiện.
Câu 29. Đáp án C
Khi đọc đề các em để ý rằng các gen A, B nằm trên các NST khác nhau nên có thể đây là bài toán tuân theo
phân ly độc lập. Tuy nhiên, ta lại thấy chất có màu trắng khi có gen A trở thành sắc tố xanh, khi có mặt cả
hai gen A và B thì tạo thành sắc tố đỏ, nghĩa là các gen A và B không alen tác động qua lại để tạo ra kiểu hình.
Đây là hiện tượng tương tác gen nhưng chưa chắc chắn là tương tác át chế hay bổ sung…
Ta có quy ước như sau:
A-B- : sắc tố đỏ.
A-bb : sắc tố xanh.
aaB- ; aabb: màu trắng. Vậy 6 sai.
Các em thấy cây có màu trắng gồm aaB- và aabb. Ở đây, aa át chế sự biểu hiện của màu của gen B. Do vậy,
tính trạng màu sắc hoa di truyền theo kiểu tương tác át chế. Do đó, 1 sai.
P: AAbb  aaBB  F1: 100% AaBb.
F1  F1 : AaBb  AaBb  F2: 9 A-B- : 3A-bb : 4 aa—(3aaB- : 1aabb) . 2 đúng.
1 2 2 1
Cây xanh F2 có kiểu gen AAbb: Aabb tạo ra giao tử với tỉ lệ Ab : ab
3 3 3 3
1 1 2 1 1
Vì AAbb  Ab; Aabb  Ab : ab.
3 3 3 3 3
2 1 2 1 4 4 1
Cho cây F2 tự thụ phấn thu được ( Ab : ab )( Ab : ab ) = AAbb : Aabb : aabb
3 3 3 3 9 9 9
 8 xanh : 1 trắng.
 Ý 4,5 đúng, 3 sai.

LOVEBOOK.VN | 26
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 30. Đáp án A
Nguồn thức ăn từ môi trường là nhân tố chính dẫn đến sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thế bằng
cách thay đổi mức sinh sản, tỉ lệ tử vong...
Câu 31. Đáp án B
Câu này tuy có vẻ khó nhưng thật ra lại rất dễ.
Chỉ cần các em nhớ rằng hệ gen bình thường ở dạng lưỡng bội, do vậy gen Xbr chỉ gồm 2 alen trong một tế
bào thôi dù cho gen này có bao nhiêu alen trong quần thể người đi nữa.
Câu 32. Đáp án A
AB Ab
Xét từng cặp ×
ab aB
4×5
Cặp này cho = 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
2
Xét cặp XdXD x XDY

XDXd: XdXd : XdY:XDXD
⟹ Cặp này cho 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
Vậy tổng số kiểu gen là 10 × 4 = 40
Tổng số kiểu hình là 4 × 4 =16
Câu 33. Đáp án D
Sự phân bố của 1 loài liên quan đến nguồn thức ăn từ môi trường, không gian, diện tích phân bố và số lượng
cá thể sống trên 1 vùng nhất định.
Câu 34. Đáp án D
Đây là 1 loại phép lai trở lại nhằm giúp củng cố hệ gen của cơ thể đem lại, đồng thời có thêm đặc điểm tốt
từ giống còn lại
Giả sử ban đầu người ta cho loại lợn Ỉ (giả sử có kiểu gen aa) × lợn Đại bạch (giả sử có kiểu AA) thu được
con lai B, con lai B này sẽ tiếp tục được lai trở lại với con Đại Bạch (AA), liên tiếp qua nhiều thế hệ. Như vậy
sau mỗi thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Ỉ lại giảm đi ½
1 4 1
Sau 4 thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Ỉ sẽ còn lại là ( ) =
2 16
Sau 4 thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Đại bạch là
1 15
1− = = 93,75% (ở đây có thể xem tỉ lệ hệ gen như tần số alen A, a)
16 16
Câu 35. Đáp án D
1
Tỉ lệ người aa bị bệnh =
1800
1
⇒ Tỉ lệ a = √ ≈ 0,011
8000
⇒ Tỉ lệ A = 1 – 0,011 = 0,989
⇒ Tỉ lệ số cá thế mang lại gen gây bệnh (Aa, aa ) là:
2 × 0,989 × 0,011 + 0,0112 = 0,022
Câu 36. Đáp án B
Theo bài những con mắt dẹt đồng hợp bị chết sau sinh hay AA bị chết
1 1
Trong phép lai AaBb × AaBb, thì tỉ lệ con mắt dẹt bị chết là . 1 =
4 4
3
Tổng số con còn sống chiếm tỉ lệ so với số con ban đầu
4
780 × 4
Vậy số con bọ ban đầu là = 1040
3
1
Số con bọ mắt lồi, trắng aabb = × 1040 = 65 con
16
Câu 37. Đáp án D

LOVEBOOK.VN | 27
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Mục đích của công nghệ gen là tạo ra sinh vật biến đổi gen
Câu 38. Đáp án C
Theo đề tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới không giống nhau ở F2 nên có sự di truyền liên kết với giới tính, ta
ngầm định gen nằm trên X không alen trên Y
(trường hợp quen thuộc).
Ở loài chim XX - đực
XY - cái
Do F1 100% dài, xoăn nên dài, xoăn là các tính trạng trội
Quy ước A – dài, a- ngắn , B- xoăn , b- thẳng
Chim trống 𝐹1 : X BA Xba ; để chim trống 𝐹2 toàn là dài xoăn (A_B_) thì chim mái giao phối phải có kiểu gen: X BA Y
Ta có: X BA Xba × X BA Y xuất hiện kiểu hình mái ngắn xoăn ( X Ba Y) ⇒ xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Trong phép lai trên, chim mái có 4 tổ hợp trong đó:
Mái ngắn thẳng ( X BA Y ) = mái dài xoăn ( X ba Y ) = 42
Mái ngắn xoăn ( X Ba Y ) = mái dài thẳng ( X bA Y ) = 18 ( đề chỉ cho một phần kết quả)
Mà tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 suy ra số con lai = 2 × 2 × (42 + 18)= 240
(18 + 18) × 2
Tần số hoán vị f % = = 30%
240
Con trống F1 lai phân tích: X BA Xba × X ba Y
⇒ Tỉ lệ con chim ngắn thẳng (X ba Xba + X ba Y) là : 0,35× 0,5 + 0,35 × 0,5 = 35%
Câu 39. Đáp án A
Lại một câu nữa tuy dài nhưng lại rất dễ phải không nào .
Đây là bài toán phân ly độc lập.
Dựa vào đề ta quy ước như sau :
A: kim cương ; a: tròn.
B: màu đen ; b: màu đỏ.
Phép lai P : AaBb  aabb
1 1 1
Tỷ lệ của cá thể có kiểu hình đen tròn ( aaBb) trong các con F1 :   aaBb.
2 2 4
Câu 40. Đáp án A
Đối với câu như thế này cách nhanh nhất để giải là các em làm từ đáp án. Và thật may mắn ở câu này ngay
trường hợp A đã phù hợp ngay.
2(2  1)
Trường hợp A: NST thường: = 3 kiểu gen
2
2(2  1)
NST giới tính: XX: = 3 kiểu gen ; XY: 2 kiểu gen.
2
=> Số kiểu giao phối: (3 x 3) x (3 x 2) = 54.
Câu 41. Đáp án A
Xét từng cặp tính trạng :
Ab AB
×
aB ab
Ab = aB =0,4 AB = ab = 0,4
ab = AB = 0,1 Ab = aB = 0,1
ab
⇒ Tỉ lệ kiểu gen = 0,4 × 0,1 = 0,04
ab
Tỉ lệ A_bb = 0,25 – 0,04 = 0,21
Xét cặp XDXd× XdY

X Xd : XDY : XdXd : XdY
D

1
⇒ Tỉ lệ dd =
2
LOVEBOOK.VN | 28
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
⇒ Tỉ lệ A_bbdd = 0,21 × 0,5 = 0,105
Tổng quát :
Với phép lai 2 cặp gen dị hợp dù bất kì trường hợp nào thì
+ Tỉ lệ aabb + A_bb =25%
A_bb = aaB-
A_bb + A-B- = 75%
Câu 42. Đáp án C
Vì chỉ có một số tế bào NST chứa hai locut B và D không phân ly ở kì sau giảm phân 2 nên vẫn có một số tế
bào khác giảm phân bình thường vậy số loại giao tử bình thường được tạo ra là 2.2= 4 loại giao tử.
Các loại giao tử đột biến được tạo ra khi NST chứa hai locut B và D không phân ly ở kì sau giảm phân 2 là
BD bd
; và O. Vậy có 3 loại giao tử đột biến khi xét hai locut B và D.
BD bd
Ta có:

Trường hợp 1:
BD BD BD
Nhân đôi B b B b Phân ly Không phân ly
bd BD BD
bd
D d D d kì sau GP1 GP 2 O
bd
bd
bd bd
Tương tự trường hợp 2 nếu không phân ly trong giảm phân 2 ta thu được các giao tử là BD; và O.
bd bd
BD bd
Do đó, có 3 giao tử đột biến là ; và O. Nếu xét với hai gen tổng số loại giao tử đột biến là 2.3 = 6 giao
BD bd
tử.
Vậy tổng số loại giao tử tối đa là 4+6 = 10 giao tử.
Câu 43. Đáp án C
Tổng số kiểu tổ hợp = 1 + 2 + 1 + 2 + 1 + 1 = 8 = 4 × 2
⇒ 1 bên dị hợp 1 cặp và 1 bên dị hợp 2 cặp
⇒C
Cách khác: 1:2:1:1:2:1 = (1:2:1) × (1:1) suy ra (Aa × Aa) (Bb × bb)
hoặc (Aa × aa)(Bb × Bb)
Câu 44. Đáp án B
Ở môi trường nước, chuỗi thức ăn dài hơn do môi trường nước ổn định, nhiệt biến đổi ít, môi trường đệm
đỡ tiêu hao năng lượng cho việc di chuyển, bắt mồi là ít, sinh vật sản xuất chủ yếu là tảo có màng photpho
lipit dễ tiêu hóa. Do đó năng lượng thất thoát là ít, năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng9 lớn do đó
hiệu suất sinh thái cao
Câu 45. Đáp án A
Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân luôn là AND
Virus chỉ được coi là dạng sống chứ không phải là cơ thể sống. Virus mới có vật chất di truyền là ARN.
Câu 46. Đáp án B
- Khi đột biến thay thế 1 cặp (nu) trong bộ ba quy định aa cuối thì chỉ làm thay đổi 1 aa cuối
- Nếu thêm 1 cặp (nu) vào bộ ba mã hóa aa cuối có thể làm thay đổi bộ ba kết thúc ⇒ có thể không kết thúc
- Mất 1 cặp (nu) ở bộ ba mã hóa aa cuối cũng có thể làm biến đổi bộ ba kết thúc
- Thay thế 1 cặp (nu) đầu tiên có thể làm thay đổi bộ ba mở đầu
Câu 47. Đáp án A
Các đáp án đúng là 1 , 2 , 5
LOVEBOOK.VN | 29
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
3 sai vì vị trí của tâm động không cố định. vị trí của tâm động ở các NST khác nhau hình thái NST sẽ khác
nhau. Các em xem hình ảnh sau nhé.

4 sai . Tâm động không phải là vị trí bắt đầu nhân đôi.
Câu 48. Đáp án A
- Quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên chủ yếu là phân hóa khả năng sinh sản.
Câu 49. Đáp án B
Quy ước: M- bình thường
m- máu khó đông
- Đàn ông mắc bệnh máu khó đông XmY
- Vì trong dòng họ của người vợ không có ai mắc bệnh nên xác suất vợ mang alen gây bệnh là gần như =
0%
⇒ Kiểu gen của vợ là XMXM
⇒ Xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 0%
⇒ Đáp án B
Câu 50: Đáp án D
Sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:
- Vật chất di truyền chỉ là 1 phân tử ADN nên alen đột biến biểu hiện ngay thành kiểu hình.
- Sinh sản nhanh do vậy giúp tăng nhanh số lượng vi khuẩn mang alen đột biến.
- Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc (từ tế bào mẹ sang tế bào con) và còn có khả
năng truyền gen theo chiều ngang (truyền từ tế bào này sang tế bào khác).

LOVEBOOK.VN | 30
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 6
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1. Loại enzim giới hạn dùng trong kĩ thuật di truyền là:
A. AND Polimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza. D. Amilaza.
Câu 2. Ở một loài côn trùng (♀XO; ♂XX). Xét một locut gen có 4 alen nằm trên NST giới tính X. Hãy xác định
số kiểu gen đồng hợp ở giới đực và số loại kiểu gen trong quần thể.
A. 4 và 15 B. 6 và 10 C. 4 và 14 D. 6 và 14
Câu 3. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do
A. Thay thế gặp G – X thành A – T dẫn tới thay thế axit amin Glutamic thành Valin
B. Thay thế gặp T – A thành A – T dẫn tới thay thế axit amin Glutamic thành Valin
C. Thay thế gặp T – A thành A – T dẫn tới thay thế axit amin Valin thành Glutamic
D. Thay thế gặp G – X thành A – T dẫn tới thay thế axit amin Valin thành Glutamic
Câu 4. Ở 1 loại thực vật, chiều cao cho 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tương tác cộng gộp. Sự có mặt
của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần
thể được cây F1 có chiều cao 190 cm. Cho 𝐹1 tụ thụ. Về mặt lí thuyết cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ
lệ:
A. 7/64. B. 9/128. C. 7/128. D. 31/256.
Câu 5. Ở 1 loại thực vật, gen quy định hạt dài trộn hoàn toàn với gen quy định hạt tròn, gen quy định chín
muộn. Cho cây dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 3600 cây trong đó có 144 cây tròn,
chín muộn. Biết rằng không có đột biến và hoán vị 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết số cây ở đời
con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là?
A. 826 cây B. 756 cây C. 628 cây . D. 576 cây.
Câu 6. Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc 1 loại được lí hiệu như sau:
1. ABGEDCHI 2. BGEDCHIA 3. ABCDEGHI 4. BGHCDEIA
Cho biết sự xuất hiện của mỗi nòi là kết quả của 1 dạng đột biến từ nòi trước đó. Trình tự XH các nòi là:
A. 1 → 2 → 4 → 3 B.3 → 1 → 2 → 4 C. 2 → 4 → 3 → 1 D. 2 → 1 → 3 → 4
Câu 7. Một gen có 2 alen B và b. Thế hệ xuất phát có TP gen như sau:
+ Ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,5bb
+ Ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb
Sau 4 thế hệ ngấu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối của B và b là:
A. B = 0,44; b = 0,56. B. B = 0,63; b = 0,37. C. B =0,47; b = 0,53. D. B = 0,51; b = 0,49.
Câu 8. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1)Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển.
(2)Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
LOVEBOOK.VN | 31
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác với các bệnh còn lại:
A. Bệnh đao B. Bệnh Tóc nơ C. Bệnh Patau D. Bệnh Claiphen tơ
Câu 10. Câu nào dưới đây không đúng?
A. Ở tế bào nhân sơ sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit
B. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, pi bô xôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuỗi bị cho
quá trình dịch mã tiếp theo.
C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Met đến Ri bô xôm để bắt đầu dịch mã.
D. Tất cả protein sau dịch mã đến được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn.
Câu 11. Trong quần thể cân bằng có 90% alen ở locus Rh là R, còn lại là r. Cả 40 trẻ em của quần thể đến 1
trường học. Xác suất để tất cả trẻ em là Rh+ là bao nhiêu ?
A. (0,99)40 B. (0,9)40 C. (0,81)40 D. 0,99
Câu 12. Ở 1 loại bướm, màu cánh được xác định bởi 1 loại locus gồm 3 alen C (cánh đen) > C g (cánh xám)
> C (cánh trắng). Trong đó 1 đợt điều tra 1 quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần
số các alen như sau:C = 0,5; C g = 0,4; C = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hac đi –Vanbeg. Tỉ lệ kiểu
hình của quần thể là:
A. 75% cánh đen : 24% cánh xám : 1% cánh trắng
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng
Câu 13. Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiên của điều hòa hoạt động
ở cấp độ:
A. Sau dịch mã B. Dịch mã C. Phiên mã D. Trước phiên mã
Câu 14. Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loại, thu được F1 có tỉ lệ 70% cao tròn : 20% thấp bầu dục : 5% cao
bầu dục : 5% thấp tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị là:
AB AB
𝐀. . , hoán vị gen xảy → 1 bên với tần số 20%.
ab ab
AB ab
𝐁. . , hoán vị gen xảy → 1 bên với tần số 20%.
AB ab
AB AB
𝐂. . , hoán vị gen xảy → 2 bên với tần số 20%.
ab ab
ab AB
𝐃. . , hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số 20%.
aB ab
Câu 15. Việc đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận là Ecoli nhằm mục đích:
A. Làm tăng hoạt tính của gen.
B. Để AND kết hợp với nhân của vi khuẩn.
C. Để gen được ghép tại bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản của vi khuẩn.
D. Để kiểm tra hoạt động của AND tái tổi hợp
Câu 16. Từ 1 quần thể của 1 loại cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành
2 loại khác nhau nếu:
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm hình thái.
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.
D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.
Câu 17. Điều gì xảy ra nên gen điều hòa của Operon lại ở vi khuẩn bị đột biến tạo sản phẩm có cấu hình
không gian bất thường.

LOVEBOOK.VN | 32
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. Operon lac chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
B. Operon lac không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
C. Operon lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
D. Operon lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
Câu 18. Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách:
A. Gây đột biến ở hợp tử
B. Lai giống
C. Xử lí hạt giống =conxisin
D.Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây.
Câu 19. Lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2 : 3 đỏ : 1 trắng.
Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ tự thụ. Xác xuất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là:
A. 0,296 B. 0,037 C. 0,6525 D. 0,075
Câu 20. Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột
lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen.
Giải thích đúng là:
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của MT.
B. Không giải thích nào nêu ra là đúng.
C. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
Câu 21. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd
(3) AAbbDd x aaBbdd (4) aaBbDD x aabbDd
(5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại
chiếm 25% ?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 22. Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5, qua vài thế hệ giảm bằng 0. Nguyên nhân là do:
A. Đột biến gen A → a B. Kích thước quần thể giảm mạnh.
C. Môi trường thay đổi chống lại alen a. D. Có nhiều cá thể của quần thể di cư đi nơi khác.
Câu 23. Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:
A. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát.
B. Sự xuất hiện của thực vật kín.
C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào.
D. Sự di chuyển của sự vật từ dưới nước lên trên cạn,
Câu 24. Đột biến làm thay thế cặp (nu) nhưng trình tự axit amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ làm thay đổi
số lượng chuỗi polipeptit. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Đột biến xảy ra ở vùng điều hòa.
C. Đột biến xảy ra ở intron. D. Đột biến xảy ra ở vùng cuối gen.
Câu 25. Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng thu được 100% ruồi
cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực có mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ: 3/8
mắt tía: 3/8 mắt đỏ tươi: 2/8 mắt trắng. Kết luận đúng là:
A. Mắt của ruồi giấm do 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định
B. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST X quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST X và 1 gen nằm trên NST thường tương tác bổ sung.
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST X và 1 gen năm trên NST thường quy định.
Câu 26. Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền,
trong đó IA= 0,5; IB= 0,2; IO=0,3. Có mấy kết luận chính xác?
(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%.
(2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%.
(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.

LOVEBOOK.VN | 33
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
(4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.
5
(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ
11
A. 2 B.3 C.5 D.4
Câu 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 28. Ở ven biển Peru, cứ 7 năm lại có 1 dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối
dẫn đến chết các sinh vật phù du, gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể . Đây là kiểu biến động:
A. Theo chu kì nhiều năm B. Theo chu kì mùa
C. Không theo chu kỳ D. Theo chu kì tuần trăng
Câu 29. Phân bố theo nhóm xảy ra khi:
A. Môi trường không đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau.
B. Môi trường đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau.
C. Môi trường đồng nhất, các cá thể đang trốn tránh kẻ thù.
D. Môi trường không đồng nhất, các cá thể đang trốn tránh kẻ thù.
Câu 30. Trong 1 chuỗi thức ăn, mắt xích phía sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích phiá trước.
Nguyên nhân là do:
A. Trong quá trình chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát.
B. Sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triệt để sinh vật ở mắt xích trước.
C. Năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết.
D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau thấp hơp mắt xích phía trước.
Câu 31. Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng
cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài
giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
(1) Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần.
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác.
(3) Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách
chính xác và hiệu quả hơn.
(4) Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư.
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác.
(6) Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Một quần thể bò có 10000 con, trong đó số bò lông trắng, ngắn là 36 con. Số bò lông vàng là 9100
con. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn quy định. Các gen nằm trên các NST khác nhau,
lông vàng, dài là các tính trạng trội.
Số lượng bò vàng, ngắn là:
A. 846 con B. 364 con C. 184 con D. 736
Câu 33. Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính
X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng
lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái.
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

LOVEBOOK.VN | 34
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a
Số nhận xét đúng là:
A.2 B.1 C.4 D.3
Câu 34. Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể :
1) Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh.
2) Do sự thay đổi của tập quán kiếm mồi của sinh vật.
3) Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh.
4) Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể .
Phương án đúng là:
A. 1,2 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 35. Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa
của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng
đồng thời cũng đẻ 1 số trứng vào bầu nhụy ở 1 số hoa. Ở những hoa nay, trứng côn trùng nở và gây chết
noãn ở bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn hỏng, thì quả cũng bị hỏng và 1 số ấu trùng cũng bị chết. Đây là 1 ví dụ
về mối quan hệ nào?
A. Ức chế - cảm nhiễm B. Hội sinh
C. Kí sinh D. Sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 36. Người ta thả 10 cặp sóc (10 đực, 10 cái) lên 1 quần đảo. Tuổi sinh sản của sóc là 1 năm, mỗi con cái
đẻ trung bình 6 con/năm. Nếu trong giai đoạn đầu sóc chưa bị tử vong và tỉ lệ đực cái = 1:1 thì sau 3 năm,
số lượng cá thể của quần thể sóc là:
A. 1280 B. 780 C. 320 D. 1040
Câu 37. Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Cánh sâu bọ và cánh dơi.
(2) Mang cá và mang tôm.
(3) Chân chuột chũi và chân dế chũi.
(4) Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng.
(5) Gai cây mây và gai cây xương rồng.
(6) Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp.
Số cặp cơ quan tương tự là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 38. Ở 1 quần thể cá chép, sau khi khảo sát thấy 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang
sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi
trước sinh sản tăng:
A. Thả vào ao nuôi các cá chép con.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi cá chép ở tuổi trước sinh sản và sinh sản.
Câu 39. Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể. (Trích Chinh phục lý thuyết sinh 2.0)

LOVEBOOK.VN | 35
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Một số nhận xét được đưa ra như sau:


1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu
nhiên.
2. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong
môi trường.
3. Cây thông trong rừng thông hay chim hải âu làm tổ là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở
hình 1.
4. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi
trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
5. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
6. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
7. Nhóm cây bụi mọc hoang dại và đàn trâu rừng là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình
3.
8. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường
và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Các em hãy cho biết những phát biểu nào sai?
A. 1,4,8 B. 1,2,7 C. 3,5,6 D. 2,4,7
Câu 40. Ở cao nguyên, nhiệt độ trung bình ngày là 200 C. 1 loài sâu hại quả cần 90 ngày để hoàn thành 1 chu
kì sống. Tuy nhiên, ở cùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình ngày cao hơn 30 C thì thời gian hoàn thành chu kì
sống của sâu là 72 ngày. Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của sâu là:
A. 60 C B. 120 C C. 80 C D. 320 C
Câu 41. Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc NST X, Y không alen. Gen 3 có 4
alen thuộc NST Y, X không alen. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:
A. 15 và 180 B. 19 và 180 C. 20 và 120 D. 15 và 120
Câu 42. Cho phả hệ sau:

: Nam, nữ bình thường

: Nam, nữ bệnh

LOVEBOOK.VN | 36
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Xác xuất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là bao nhiêu?
A. 1/6. B. 5/6. C. 1/4. D. 3/4.
Câu 43. Biết rằng các cây từ bội giảm phân cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Phép nào
sau đây cho đời con có 5 kiều gen.
A. AAaa . AAaa B. AAaa . AAAa C. Aaaa . Aaaa D. Aaaa . AAaa
Câu 44. Ở 1 loài thực vật, để tạo ra màu đỏ là sự tác động của 2 gen A, B không alen:
Gen a và b không có khả năng đó, 2 gen thuộc 2 cặp NST thường khác nhau.
Cho cây dị hợp 2 cặp gen AaBb . AaBb thu được F1 . Trong số các cây hoa đỏ F1 , số cây thuần chủng là:
A. 1/9. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/16.
Câu 45. Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở giới đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen
đồng hợp trội. Nhưng ruồi giấm các dị hợp về gen này có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh
bình thường. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái cánh có mấu nhỏ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thu
được F1 . Cho F1 tạp giao thu được F2 . Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:
A. 3/7. B. 3/8. C. 1/7. D. 1/8.
Câu 46. Cách chim và cánh bướm là 1 ví dụ vê:
A. Cơ quan tương đồng B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan thoái hóa D. Cơ quan tương ứng
Câu 47. Tiến hóa lớn:
A. Diễn ra trên 1 phạm vi rộng, thời gian dài, không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Diễn ra trong thời gian dài, phạm vi rộng, có thể chứng minh bằng thực nghiệm.
D. Hình thành các đơn vị dưới loài như nòi, chi,...
Câu 48. Hiện tượng thủy triều đỏ làm cho cá chết bằng hàng loạt vì nhiếm độc là 1 ví dụ sinh thái của mối
quan hệ:
A. Cạnh tranh giữa các loại B. Ức chế cảm nhiễm
C. Đối định D. Kí sinh
AB
𝐂â𝐮 𝟒𝟗. 1 cơ thể có kiểu gen . Khi tiến hành giảm phân có hoán vị gen sẽ cho:
ab
A. 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 B. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau. D. 2 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
Câu 50. 1 Cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Xác xuất sinh được con nhóm máu A là con trai của cặp vợ
chồng này là:
A. 15/32. B. 15/16. C. 1/16. D. 1/32.

LOVEBOOK.VN | 37
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
ĐÁP ÁN

1C 2C 3B 4A 5B 6B 7C 8A 9B 10B
11A 12A 13D 14A 15C 16B 17C 18B 19B 20A
21B 22B 23D 24B 25C 26B 27A 28A 29A 30A
31A 32B 33D 34B 35A 36D 37C 38C 39A 40C
41B 42B 43A 44A 45A 46B 47A 48B 49C 50A

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN

Câu 1. Đáp án C
Loại enzim giới hạn trong kĩ thuật di truyền là restrictaza có tác dụng cắt 1 đoạn AND của plasmit để tạo
đầu dính và tách gen cần chuyển từ ADN của tế bào cho tạo những điểm xác định.
Câu 2. Đáp án C
Cách tính tổng quát cho dạng bài này như sau:
Gen có r alen.
Ở giới XX: số loại kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen = r kiểu gen.
r(r  1)
Số loại kiểu gen dị hợp =
2
r (r  1)
Tổng số kiểu gen ở giới XX:
2
Ở giới XO: số loại kiểu gen = r.
Áp dụng công thức ta có:
Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đực (XX) nên có 4 kiểu gen.
4(4  1)
Số kiểu gen trong quần thể = số kiểu gen ở giới XX + số kiểu gen ở giới XO = + 4 =14
2
Câu 3. Đáp án B
Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến thay thế T-A thành A-T ở vị trí axit amin số 6 do đó làm thay đổi
axit glutamic thành valin.hậu quả là làm cho hồng cầu chuyển thành dạng hình liềm và dính kết vơi nhau
gây nhiều biến chứng nhiêm trọng
Câu 4. Đáp án A
+ Cây F1 dị hợp 4 cặp gen ⇒ có 4 alen trội có chiều cao 190 cm
⇒ Cây thấp nhất có chiều cao: 190 – 4. 5 = 170 (cm).(mang toàn alen lặn)
+ Cây cao 180 cm mang số alen trội là:
180 − 170
= 2 alen trội
5
+ Số tổ hợp cây cao 180 cm là: C82
+ Số tổ hợp được tạo ra là: 44
C82 7
⇒ Tỉ lệ cây cao 180 cm là: 4 =
4 64
Câu 5. Đáp án B
+ Quy ước A – Dài; a – tròn ; B – Chín sớm; b – chín muộn
144
+ Tỉ lệ aabb = = 0,04
3600
+ Ta có: A - bb + aabb = 0,25
⇒ A − bb = 0,25 − 0,04 = 0,21
⇒ Số cây hạt dài, chín muộn A − bb là: 0,21.3600 = 756 cây.
Câu 6. Đáp án B
− Nòi 3 → Nòi 1: đảo đoạn CDEG
− Nòi 1 → Nòi 2: đảo đoạn BGEDCHI
− Nòi 2 → Nòi 4: đảo đoạn EDCH
LOVEBOOK.VN | 38
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 7. Đáp án C
Sau 4 thế hệ ngẫu phối, tức là lúc đó quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền.
0,56
+ Ở giới đực, tần số B = 0,32 + = 0,6
2
0,32
+ Ở giới cái, tần số B = 0,18 + = 0,34.
2
1
⇒ Ở trạng thái cân bằng: B = (0.6 + 0.34) = 0.47
2
⇒ b = 0,53
Câu 8. Đáp án A
(1),(2),(3),(4),(5) là thành tựu của công nghệ gen.
(6) được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 9. Đáp án B
- Bệnh Patau là do 3 NST số 13.
- Bệnh đao là do 3 NST số 21.
- Bệnh Claiphentơ là do bộ NST giới tính là XXY (3 NST giới tính).
- Bệnh tơc nơ là do 1 NST giới tính XO.
Câu 10. Đáp án B
Sau khi hoàn tất dịch mã thì 2 tiểu phần lớn và bé của Ri bô xôm tách ra mà không giữa nguyên cấu trúc.
Câu 11. Đáp án A
− Tỉ lệ R = 0,9 ⇒ r = 0,1
⇒ Câu trúc di truyền của quần thể là: 0,81RR: 0,18Rr: 0,01rr
⇒ Tỉ lệ người mang Rh+ = Tỉ lệ R − = 0,99
− Xác xuất để 40 trẻ em đều là Rh+ là: (0,99)40
Câu 12. Đáp án A
Cấu trúc di truyền quần thể sẽ tuân theo công thức: (c + C g + C)2 = 1
⇒ Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,25CC ∶ 0,4Ccg ∶ 0,1 cá thể ∶ 0,16Cg c g ∶ 0,08C g c ∶ 0,01cc
⇒ Tỉ lệ kiểu hình ∶ 75% cánh đen ∶ 24% cánh xám ∶ 1% cánh trắng.
Câu 13. Đáp án D
Điều hòa trước phiên mã là điều hòa số lượng gen tham gia phiên mã. Các gen có thể được đóng mở hoặc
được lặp lại nhiều lần (VD: Họ gen tổng hợp rARN).
Câu 14. Đáp án A
- Xét sự di truyền từng cặp tính trạng:
+ Cao : thấp = 3 : 1 ⇒ Cao là trội hoàn toàn so với thấp; A – Cao, a – thấp.
+ Tròn : bầu dục = 3 : 1 ⇒ Tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục; B – Tròn, b – bầu dục.
Xét sự di truyền chung.
+ Tỉ lệ kiểu hình bất thường ở F1 ⇒ xảy ra hoán vị gen
ab
+ Tỉ lệ cây thấp, bầu dục: = ab x ab = 0,2 = 0,5 .0,4
ab
⇒ ab = AB = 0,4 > 0,25 ⇒ giao tử liên kết.
Ab = aB = 0,1 < 0,25 ⇒ Giao tử hoán vị.
AB AB
⇒ Kiểu gen P: x , Hoán vị 1 bên với tần số 20%.
ab ab
Câu 15. Đáp án C
Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận giúp gen được nhân lên do nó có trình tự khởi đầu nhân đôi
(Ori).
Câu 16. Đáp án B
Đây là 1 dạng cách li trước hợp tử: cách li mùa vụ. Điều này thể hiện sự cách li sinh sản giữa 2 loài.
Câu 17. Đáp án C

LOVEBOOK.VN | 39
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Do gen điều hòa tổng hợp protein bất thường nên nó không thể bán vào vùng O, do đó không ngăn cản
được quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. Nêu các gen cấu trúc hoạt động bình thường ngay cả khi môi
trường không có Lactôzơ.
Câu 18. Đáp án B
+ Thể tam bội được hình thành bằng cách lai giống như sau:
+ Gây đột biến ở hợp tử không làm biến đổi thành thể tam bội.
+ Xử lí consixin hoặc ngăn cản hình thành thoi vô sắc chỉ giúp hình thành thể tứ bội.
Câu 19. Đáp án B
P: AA x aa
F1 Aa
F2 : 1AA ∶ 2Aa ∶ 1aa.
⇒ Để cây hoa đỏ tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ thì cây đó phải có kiểu gen AA.
1 3
⇒ Xác suất 3 cây hoa đỏ cần tìm là: ( ) = 0,037
3
Câu 20. Đáp án A
− Khi lai chuột vàng x vàng ⇒ 2 vàng ∶ 1 đen.
⇒ Có 3 kiểu tổ hợp ⇒ có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp trội.
⇒ Gen quy định màu lông vừa quy định sức sống ⇒ gen đa hiệu.
Câu 21. Đáp án B
Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, mỗi loại chiếm 25%
 tỉ lệ phân li kiểu hình là ( 1 : 1 :1 :1 ) = ( 1 : 1)( 1 : 1 )1. Từ đó, ta thấy 1,3,6 thỏa mãn.
Câu 22. Đáp án B
- Đột biến gen không thể làm giảm alen a đến 0 trong thời gian ngắn do tần số đột biến là rất nhỏ
- Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn ra khỏi quần thể do alen lặn tồn tại ở 1 tần số
thấp trong thể dị hợp
- Khi kích thước quần thể giảm mạnh, yếu tố ngẫu nhiên dễ dàng tác động loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi
quần thể .
Câu 23. Đáp án D
Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ Sinh là sự di chuyển của sự vật từ dưới nước lên trên cạn.
Câu 24. Đáp án B
- Nếu đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì cấu trúc sản phẩm sẽ không thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng sản
phẩm.
- Nếu đột biến xảy ra ở vùng cấu trúc thì số lượng sản phẩm không đổi nhưng cấu trúc sản phẩm lại thay
đổi.
Ở đáp án A mã di truyền có tính thoái hóa thì không làm thay đổi bộ ba sẽ không làm thay đổi aa
C sai do vùng intron là vùng không mã hóa aa.
Câu 25. Đáp án C
− Số kiểu tổ hợp ở F2 = 8 = 4 .2
⇒ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử ⇒ dị hợp 2 cặp gen ⇒ xảy ra tương tác gen.
− Nhận thấy ở F1 , tính trạng phân phối không đều ở 2 giới
⇒ 1 trong 2 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính.
Nhận xét:đối vơi những dạng bài mà đáp án không cần xác đinh rõ kiểu gen hay tỉ lệ,ta chỉ cần dựa vào 1 số
nhận xét để rút ra gen có tương tác hay không,thuộc NST thường hay giới tính…như thông qua số kiểu tổ
hợp,sự phân bố không đều của tính trạng ở 2 giới…
Câu 26. Đáp án B
Người có nhóm màu AB chiếm tỉ lệ (IAIB) = 2x0,5 x 0,2 = 0,2 vậy (1) sai.
Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ (IOIO) = 0,32 = 0,09 vậy (2) đúng.
Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là IOIO, IAIA , IBIB nên (3) đúng.
Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ (IAIA, IAIO ) = 0,52 + 2x0,5x0,3 = 0,55 nên (4) sai.

LOVEBOOK.VN | 40
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

0,25 5
Trong số những người nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ :  nên 5 đúng.
0,55 11
Câu 27. Đáp án A
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
1- Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ờ mỗi loài. Nếu tần số đột biến cao thì tạo nguồn
nguyên liệu lớn nên tần số xuất hiện các kiểu gen thích nghi cao.
2- Áp lực chọn lọc tự nhiên. Nếu áp lực chọn lọc lớn thì quá trình chọn lọc các kiếu gen thích nghi diễn
ra nhanh hơn và ngược lại.
3- Hệ gen đơn bội thì quần thể thích nghi nhanh hơn quần thể thể lưỡng bội vì nếu là bất cứ đột biến nào
thì kiểu hình sẽ được biếu hiện ngay ở kiểu hình.
5- Thời gian thế hệ ngắn hay dài. Nếu thời gian thế hệ ngắn thì tốc độ thay đổi cấu trúc di truyền trong
quần thể càng nhanh; đột biến càng phát tán nhanh trong quần thể.
Ý 4 nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít là một phần của chọn lọc tự nhiên.
Câu 28. Đáp án A
Vì sự biến động số lượng này liên quan đến hoạt động của dòng hải lưu nino theo 7 năm 1 lần nên đây là
ví dụ về biên sđộng số lượng theo chu kì nhiều năm.
Câu 29. Đáp án A
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất xảy ra khi môi trường sống không đồng nhất ,các cá
thể tụ họp với nhau để hỗ trợ nhau tốt hơn.
Câu 30. Đáp án A
Nguyên nhân làm cho sinh khối của mắt xích phía sau nhỏ hơn mắt xích phía trước là do sự thất thoát
năng lượng qua các bậc dinh dưỡng. Năng lượng bị thất thoát khoảng 90% khi lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 31. Đáp án A
1 sai vì các protein được sử dụng một hay nhiều lần phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào và cơ thể.
Các protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút bị phân giải thành
các axit amin lại được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các protein khác. Vậy ý 2 đúng.
3 sai vì những protein này tồn tại trong khoảng thời gian rất ngắn thì không thể làm nhiệm vụ kiểm soát
quá trình điều hòa hoạt động gen ở mức sau phiên mã diễn ra thường xuyên hoặc liên tục được.
4 sai vì chỉ khi nào các gen quy định yếu tố sinh trưởng ( các protein tham gia điều hòa quá trình phân
bào) trở nên hoạt động mạnh và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào làm khối u tăng sinh
quá mức mà cơ thể không kiểm soát được mới dẫn đến ung thư. Các protein tồn tại lâu không dẫn đến ung
thư, trừ khi nó bị đột biến và hoạt động mạnh tạo ra nhiều sản phẩm từ đó tạo ra nhiều khối u mới có khả
năng dẫn đến ung thư.
5,6 sai vì các protein này bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các protein khác.
Câu 32. Đáp án B
- Số bò lông vàng A_ = 9100 con = 0,91.
⇒ Số bò lông trắng aa = 1 − 0,91 = 0,09.
36
− Tỉ lệ bò trắng ngắn aabb = = 0,6.10−3
10000
− Ta có: aabb + aaB− = 0,09 ⇒ aaB = 0,0864
3,6.10−3
⇒ Tỉ lệ bb = = 0,04
0,09
⇒ Tỉ lệ bò vàng ngắn A − bb = 0,91 . 0,04 = 0,0364
Số bò vàng ngắn là 364 con.
Câu 33. Đáp án D
Quần thể cân bằng di truyền.
Giới đực: 0,4XaY : 0,6 XAY
Giới cái: 0,16XaXa : 0,84 XAX-
Vì quần thể cân bằng di truyền nên ta có:
Tần số alen a ở giới cái là 0,4

LOVEBOOK.VN | 41
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa= 2x0,4x0,6 = 0,48
0,48
Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là = 0,24
2
Vậy các ý đúng là 1,2,5.
Câu 34. Đáp án B
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do các nhân tố sinh thái vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ...)
các nhân tố sinh thái hữu sinh (mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi – kí sinh – vật chủ...) chi phối.
Câu 35. Đáp án A
Trong mối quan hệ này, sự phát triển bình thường của loài côn trùng lại làm cây hoa là loài bị hại. Ở quan
hệ ức chế cảm nhiễm thì một loài đã vô tình gây hại cho loài khác.
Câu 36. Đáp án D
- Sau năm thứ nhất, số lượng sóc là: 20 +10 . 6 = 80 (con) (40 đực : 40 cái)
- Sau năm thứ 2, số lượng sóc là: 80 + 40 .6 = 320 (con) (120 đực : 120 cái)
- Sau năm thứ 3, số lượng sóc là: 320 + 120 . 6 = 1040 con.
Câu 37. Đáp án C
- Cơ quan tương tự là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ một nguồn
gốc.
- Cơ quan tương đồng là những cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại các
cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
(1),(2),(3),(4),(6) là các cặp cơ quan tương tự. (5) là cặp cơ quan tương đồng vì gai cây mây và gai cây
xương rồng đều là biến dị của lá.
Câu 38. Đáp án C
Việc đánh bắt có thể sau sinh sản sẽ làm giảm áp lực cạnh tranh với các cá thể trước và sinh sản, giúp
làm tăng tỉ lệ số cá thể trước sinh sản lên.
Câu 39. Đáp án A
Ý 1 sai vì hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên và hình 3 là kiểu phân bố theo
nhóm.
Ý 2 đúng vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không
đồng đều trong môi trường, các cá thể luôn có xu hướng quần tụ với nhau.
Ý 3 đúng.
Ý 4 sai vì hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi
trường và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Ý 5,6,7 đúng.
Ý 8 sai vì hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường
và khi giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.
Để nhớ cách phân bố rất dễ.
- Vì cạnh tranh gay gắt nên buộc các cá thể phải phân bố đồng đều để tránh sự cạnh tranh đúng không nào!!
- Phân bố theo nhóm thì dĩ nhiên giúp cho các cá thể nó hỗ trợ lẫn nhau và tận dụng nguồn sống tốt hơn,
cũng giống như chúng ta làm việc theo nhóm, phối hợp ăn ý để cho hiệu quả công việc tốt nhất 
- Phân bố ngẫu nhiên chắc chắn là trong môi trường lúc này điều kiện sống phân bố đều và không có sự
cạnh tranh thì các cá thể mới có thể phân bố chỗ nào cũng được nhỉ .
Câu 40. Đáp án C
Ở loại động vật biến nhiệt, lượng nhiệt tích lũy trong suốt 1 chu kỳ sống là không đổi và được gọi là tổng
nhiệt hữu hiệu: T = (x – k) n
Trong đó: T là tổng nhiệt hữu hiệu; x là nhiệt độ môi trường; k là nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển.
N là số ngày hoàn thành 1 chu kì sống ở sinh vật.
Ở cao nguyên T = (20 – k).90
Ở đồng bằng T = (23 – k). 72
⇒ (20 − k). 90 = (23 − k). 72 ⇔ 1800 − 90k = 1656 − 72k ⇔ 144 = 18k
⇔k=8

LOVEBOOK.VN | 42
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 41. Đáp án B
Xét cặp XX: Số loại giao tử X tối đa là: 3. 5 = 15
15.16
⇒ Số kiểu gen tối đáp án là: = 120
2
+ Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là : 4
Số kiểu gen của XY = số giao tử X. Số giao tử Y = 15 . 4 = 60.
⇒ Số giao tử là: 15 + 4 = 19
Số kiểu gen : 120 + 60 = 180
Câu 42. Đáp án B
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định.
− II3 bị bệnh có kiểu gen aa ⇒ III2 bình thường có kiểu gen Aa.
− III4 bị bệnh có kiểu gen aa ⇒ II4 x II5 là Aa x Aa.
1
AA
⇒ III3 là ∶ [ 3
2
Aa
3
1 2 1 1 2 1
Ta có: Aa x ( AA ∶ Aa) ⇒ ( a ∶ A) ( A ∶ a).
3 3 2 2 3 3
1 1 1
Xác suất sinh con bị bệnh là ∶ x = .
2 3 6
1 5
⇒ Xác suất sinh con không bệnh là: 1 − = .
6 6
Câu 43. Đáp ánA
Ở phép lai A: AAaa x AAaa
⇒ Cho các kiểu gen: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
Câu 44. Đáp ánA
Đây là tương tác bổ sung kiểu 9 : 7
A – B_ : đỏ
A − bb
aaB − } trắng
aabb
Trong số các cây hoa đỏ F1 : 1 AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1
⇒ Số cây thuần chủng là .
9
Câu 45. Đáp án A
Quy ước:
X B Y: Chết X B X B : chết
b
X Y: cách bình thường. X B X b : cánh có mấu
X b X b : cánh bình thường.
− P: X B X b x X b Y
F1 X B X b ∶ X B Y ∶ X b X b ∶ X b Y
1 1
F1 x F1 ( X B X b : X b X b ) x X b Y
2 2
1 B 3 b 1 b 1
GF1 ( X ∶ X ) ( X ∶ Y)
4 4 2 2
1 B b 3 b b 1 B 3 b
F2 X X ∶ X X ∶ X Y ∶ X Y
8 8 8 8
1 B b 3 b b 3 b
⇒ X X ∶ X X ∶ X Y.
7 7 7
3
⇒ Tỉ lệ ruồi đực là ∶ .
7
Câu 46. Đáp án B
Chim thuộc lớp chim còn bướm thuộc lớp côn trùng

LOVEBOOK.VN | 43
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Cánh chim và cánh bướm có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện cùng 1 chức năng bay.
Câu 47. Đáp án A
Tiến hóa lớn diễn ra trong phạm vi lớn, thời gian dài và không thể nghiên cứu trên thực nghiệm.
Câu 48. Đáp án B
Hiện tượng thủy triều đỏ là do tảo đỏ phát triển quá mạnh (vì hàm lượng chất dinh dưỡng dư thừa) làm
cho hàm lượng oxi trong nước giảm xuống gây chết cá.
Câu 49. Đáp án C
AB
1 cơ thể giảm phân có 4 hoán vị sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
ab
Lưu ý: nếu đề bài cho 1 tế bào thì đáp án sẽ là B
Câu 50. Đáp án A
− Cặp vợ chồng máu A: I A I A hoặc I A I a
1 1 1 1
− Ta có P: ( I A I A ∶ I A I 0 ) x ( I A I A ∶ I A I 0 )
2 2 2 2
3 A 1 o3 A 1 o
Gp ∶ I ∶ I I ∶ I
4 4 4 4
1
⇒ Xác suất sinh con máu O là
16
15
⇒ Xác xuất sinh con máu A là
16
15 1 15
⇒ Xác xuất sinh con trai máu A là x =
16 2 32

LOVEBOOK.VN | 44
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 9
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1: Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để
A. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn. B. Tạo nên loài lai mới.
C. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro. D. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật.
Câu 2: Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một
số tế bào sinh giao tử giảm phân I diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân II có một NST kép thuộc
cặp NST thường không phân ly. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp
giao tử là:
A. 2n, 2n+1+1, 2n+1 và 2n+2. B. 2n, 2n+1+1, 2n-1-1, 2n+1 và 2n-1.
C. 2n, 2n+1, 2n-1, 2n+2 và 2n-2. D. 2n, 2n–1–1, 2n–1 và 2n–2 .
Câu 3: Chọn sự kiện đúng trong lịch sử tiến hóa:
A. Thực vật hạt kín xuất hiện ở Đại Tân Sinh
B. Bò sát phát sinh mạnh mẽ ở Đại Trung Sinh
C. Thực vật và động vật lên cạn vào cùng một kỉ
D. Các loài thú phát sinh mạnh mẽ vào Đại Trung Sinh
Câu 4: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao
cây thuộc loại cao nhất và cây có đúng 3 alen trội lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các
tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau
theo kiểu tác động cộng gộp qui định chiều cao của cây.
A. 1/1024 và 15/128 B. 1/512 và 15/128 C. 1/1024 và 5/512 D. 1/512 và 5/512
Câu 5: Tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tác động bổ sung của hai cặp gen không alen A và B
quy định. Trong đó, kiểu gen có A hoặc B đứng riêng đều quy định quả bầu; kiểu gen có cả A và B quy định
quả tròn; thể đồng hợp lặn cho quả dài. Cho các phép lai sau:
1. AaBb x aabb 2. AaBb x aaBb 3. AaBB x Aabb
4. AaBb x Aabb 5. AABb x aaBb 6. Aabb x aaBb
Số trường hợp có chung tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 B. 0 C. 2 D. 3
Câu 6: Một gen có chiều dài 3060 Å, trong đó A = 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ
lệ A/G ≈ 42,18%. Số liên kết hyđrô của gen đột biến là:
A. 2430. B. 2433. C. 2070. D. 2427.
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm nó không có khả
năng đính kết vào trình tự vận hành (operator)?
A. Một cơ chất trong con đường chuyển hoá được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.
LOVEBOOK.VN | 45
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
B. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promotor.
C. Các gen của operon được phiên mã liên tục.
D. Sự phiên mã các gene của operon giảm đi.
Câu 8: Theo quan điểm hiện đại, axit nuclêic được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống vì:
A. Có vai trò quan trọng trong di truyền.
B. Có vai trò quan trọng trong sinh sản ở cấp độ phân tử.
C. Có vai trò quan trọng trong sinh sản và di truyền.
D. Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên nhiễm sắc thể.
Câu 9: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P : 0,49AA + 0,42Aa +
0,09aa = 1. Giả sử từ thế hệ này trở đi chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa khi vừa mới sinh
ra.Xác định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ.
A. p = 0,08 B. p = 0,06 C. p = 0,92 D. p = 0,94
Câu 10: Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì đa dạng loài trong quần xã nếu
A. Con mồi là loài ưu thế của quần xã.
B. Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.
C. Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác.
D. Nó làm cho con mồi có số lượng tương đối ít trong quần xã.
Câu 11: Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn ở NST số 2 là:
- (1) = A B F E D C G H I K;
- (2) = A B C D E F G H I K;
- (3) = A B F E H G I D C K;
- (4) = A B F E H G C D I K;
Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn NST, thì cơ chế hình thànhcác dạng đó là:
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (1) → (4) → (3).
C. (3) → (2) → (1) → (4). D. (3) → (4) → (1) → (2).
Câu 12: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên đoạn
không tương đồng của NST X và Y. Nếu tần số alen lặn a=0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con
cái có kiểu hình lặn là bao nhiêu?
A. 2:1 B. 3:1 C. 1,5:1 D. 1:1
Câu 13: Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 14: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số
len A = 0,3; quần thể II có có tần số alen A = 0,4.Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư qua quần thể II và
20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của 2 quần thể I và quần thể II lần lượt là:
A. 0,31 và 0,38 B. 0,35 và 0,4
C. 0,4 và 0,3 D. 0,35 và 0,35
Câu 15: Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng?
A. Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên.
B. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng
khác nhau.
C. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một
đặc điểm
D. Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hoá nhanh chóng dạng gốc.
Câu 16: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào
dưới đây không chính xác?
A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước
một cách ngẫu nhiên.

LOVEBOOK.VN | 46
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu
gen aabbccdd.
C. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
D. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì
đã qua chọn lọc.
Câu 17: Điều nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN?
A. Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN.
B. Các nuclêotit có thể được bổ sung vào cả 2 đầu của tiền mARN.
C. ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào.
D. Các exon được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.
Câu 18: Chuỗi thức ăn đôi khi ngắn do:
A. Sự tuyệt chủng cục bộ của bất kì một loài nào gây tuyệt chủng loài khác trong chuỗi thức ăn.
B. Hầu hết năng lượng các bậc dinh dưỡng bị mất khi truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
C. Vật ăn thịt có xu hướng ít đa dạng và ít phong phú hơn con mồi.
D. Hầu hết sinh vật sản xuất là không ăn được vì có chứa chất độc.
Câu 19: Có ba tế bào I, II, III đều nguyên phân với số đợt không bằng nhau và nhỏ dần từ tế bào I đến tế bào
III đã tạo ra tất cả 168 tế bào con. Mỗi tế bào trên có số đợt nguyên phân lần lượt là:
A. 5,4,3. B. 6,5,3. C. 7,5,3. D. 6,4,3
Câu 20: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay
phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người có 16% dân số thuận tay
trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác xuất để một cặp vợ chồng thuận tay
phải trong quần thể nói trên sinh ra đứa con thuận tay trái là bao nhiêu?
A. 10,24% . B. 5,76% . C. 13,92% . D. 8,16%.
Câu 21: Quần thể người cân bằng di truyền về nhóm máu, có nhóm máu O = 0,16; nhóm máu A= 0,33. Một
cặp vợ chồng đều có nhóm máu B; xác suất sinh con đầu lòng có nhóm máu 0 là
A. 0,8677. B. 0,1600. C. 0,1322. D. 0,2500.
Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ
nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu
lòng bị bệnh là:
A. 25%. B. 50%. C. 0%. D. 75%.
Câu 23: Cho các thành tựu sau
1. Tạo giống bông kháng sâu hại
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt
4. Chuột nhắc mang gen sinh trưởng của chuột cống
5. Cừu Đôly
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
8. Cây pomato (vừa cho quả cà chua, vừa cho củ khoai tây)
Số thành tựu là thành tựu của công nghệ gen là :
A. 4 B. 6 C. 7 D. 5
Câu 24: Cho các đặc điểm sau
1. Các khu hệ sinh vật có ranh giới phân biệt nhau rõ ràng
2. Thảm thực vật phân thành nhiều tầng.
3. Sự phân bố của sinh vật phụ thuộc vào kiểu đá và đất.
4. Các tháng mùa đông lạnh.
Số đặc điểm là của hầu hết các khu hệ sinh vật trên cạn?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 25: Các con chim sẻ có kích thước cánh cỡ trung bình sống sót tốt hơn trong các cơn bão lớn so với các
con có cánh dài hơn hoặc ngắn hơn. Điều này minh hoạ
A. Chọn lọc phân hoá. B. Chọn lọc phụ thuộc tần số.
LOVEBOOK.VN | 47
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
C. Chọn lọc ổn định D. Hiệu ứng thắt cổ chai.
Câu 26: Nếu các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu
hình lặn về cả 5 gen chiếm tỷ lệ:
6 7 7 10
1 3 1 3
A.   B.   C.   D.  
2 4 2 4
Câu 27: Từ 4 loại nu A,U,G,X người ta có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba có X
A. 27 B. 37 C. 40 D. 20
Ad BE Ad BE
Câu 28: Nếu P: x . Mỗi gen mỗi tính trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen của cá thể đực và cái
aD be aD be
bằng nhau: f(A/d) = 0,2, f(B/E) = 0,4; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:
A. 56,25% B. 42,75% C. 75% D. 30,09%
Câu 29: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng là 5 C và một vòng đời cần 30 ngày ở 30 C.Nếu tỉnh khác có nhiệt
0 0

độ trung bình là 200C thì loài đó có số thế hệ trong năm là


A. 7 thế hệ. B. 10 thế hệ. C. 14 thế hệ. D. 20 thế hệ.
Câu 30: Ở 1 vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ
đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong
tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của
bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
A. 0,00018% B. 0,0018% C. ,000018% D. 0,018%
Câu 31: Trong 1 gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ:
A. Ti thể của bố C. Ti thể của mẹ
B. Ti thể của bố hoặc mẹ D. Nhận tế bào của cơ thể mẹ
Câu 32: Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích
đúng nhất cho quan sát này là.
A. Người được tiến hoá từ tinh tinh.
B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên tương đối ngắn.
C. Tiến hoá hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D. Người và tinh tinh không có họ hàng gần với nhau.
Câu 33: Bệnh phênylkêtô niệu là một bệnh di truyền gây nên bởi alen lặn. Nếu một người phụ nữ và chồng
bà ta đều là thể mang sinh được 3 người con thì xác suất để có ít nhất một người con bình thường là bao
nhiêu?
A. 37/64. B. 63/64. C. 1/64. D. 27/64.
Câu 34: Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu
vực địa lý?
A. Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gene giữa hai quần thể là rất mạnh.
C. Quần thể cách ly có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền (yếu tố ngẫu nhiên) đang xảy ra.
D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác với quần thể mẹ.
Câu 35: Trong 1 quần thể giao phối có 2 cặp gen phân ly độc lập: Gen A có tần số là 0,2; gen B có tần số là
0,6. Nếu quần thể này cân bằng di truyền thì tần số mỗi loại giao tử là:
A. AB = 0,12; Ab = 0,08; aB = 0,48; ab = 0,32.
B. AB = 0,32; Ab = 0,48; aB = 0,08; ab = 0,12.
C. AB = 0,04; Ab = 0,16; aB = 0,16; ab = 0,64.
D. AB = 0,64; Ab= 0,16; aB = 0,16; ab = 0,04.
Câu 36: An và người vợ đầu sinh một con gái bị bệnh bạch tạng, An lấy người vợ thứ hai có em trai cũng bị
bệnh bạch tạng. Vậy xác suất để An và người vợ thứ hai sinh một đứa con gái bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
Biết rằng An và 2 người vợ đều không bị bệnh bạch tạng và bệnh này do gen lặn nằm trên NST thường.
A. 1/4. B. 1/6. C. 1/8. D. 1/12.
Câu 37: cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd
có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
LOVEBOOK.VN | 48
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1 B. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1 D. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
Câu 38: Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa:
A. Răng khôn của người B. Manh tràng của thú ăn thịt
C. Túi bụng của Kangguru D. Chi sau của thú biển
Câu 39: Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là:
5´ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT…3´
Tác nhân đột biến làm cặp nuclêôtit thứ 16 G - X bị mất thì phân tử prôtein tương ứng được tổng hợp từ
gen đột biến có số axit amin là:
A. 4. B. 8. C. 5. D. 9.
Câu 40: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng 1 kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau
B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng
D. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi cây trồng
Câu 41: Ở 1 loài thú, A- chân cao trội hoàn toàn so với a- chân thấp; B- mắt đỏ trội hoàn toàn so với b- mắt
trắng; D- lông xám trội hoàn toàn so với d- lông đen. Ở đời con của phép lai X BA XbaDd x X BAY Dd, loại kiểu
hình nào sau đây có tỉ lệ thấp nhất?
A. Con đực chân cao, mắt trắng, lông đen B. Con đực chân thấp, mắt trắng, lông đen
C. Con cái chân cao, mắt trắng, lông đen D. Con cái chân thấp, mắt trắng, lông đen
Câu 42: Hiện tượng nào sao đây có ảnh hưởng lớn nhất tới tốc độ chu chuyển hoá học trong các hệ sinh
thái?
A. Hiệu suất dinh dưỡng của hệ sinh thái.
B. Tốc độ phân giải trong hệ sinh thái.
C. Tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái.
D. Hiệu suất sản lượng của các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái
Câu 43: Một nhóm cá thể của 1 loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thế đến nơi an
toàn và hình thành nên quần thể mới.nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số alen ở quần thể này khác với
quần thể gốc?
A. Yếu tố ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến
Câu 44: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình
thường nhưng có em trai của chồng và bố của vợ bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con thì xác
suất có ít nhất 1 đứa bình thường là bao nhiêu?
A. 35/36 B. 25/36 C. 23/24 D. 1/36
Câu 45: Kỹ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:
A. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật.
B. Các gene ở thực vật không chứa intron.
C. Các tế bào soma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
D. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
Câu 46: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đâylà nhiệt độ
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 ºC ; B
= 78 ºC ; C = 55ºC ; D = 83 ºC; E = 44ºC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên
quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/N của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. A→ B → C → D →E B. D→ E → B → A → C C. A → E → C → B → D D. D → B → C → E → A
Câu 47: gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST thứ nhất, trong đó gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Gen D nằm
trên NST số 3 có 5 alen. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 135 B. 20 C. 150 D. 50
Câu 48: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen
lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở 1 cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà
ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình
LOVEBOOK.VN | 49
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả
2 bệnh là:
A. 25% B. 62,5% C. 37,5% D. 56,25%
Câu 49: Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử quả đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái Đất và các hóa thạch
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất
Câu 50: Giả thuyết đáng tin cậy nhất để giải thích tại sao đa dạng loài ở vùng nhiệt đới cao hơn các vùng ôn
đới là
A. Đa dạng sinh học tăng do giảm bốc hơi nước và thoát hơi nước.
B. Quần xã nhiệt đới trẻ hơn.
C. Nhiệt độ cao thúc đẩy hình thành loài mới nhiều hơn.
D. Vùng nhiệt đới có nhiều nước và ánh sáng mặt trời.

ĐÁP ÁN

1B 6A 11D 16D 21A 26C 31C 36A 41A 46D


2C 7C 12A 17D 22A 27B 32C 37C 42B 47C
3C 8C 13B 18A 23D 28D 33B 38C 43A 48B
4A 9C 14A 19C 24B 29A 34B 39C 44A 49A
5D 10A 15B 20D 25C 30C 35A 40B 45C 50D

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN

LOVEBOOK.VN | 50
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 10
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do gen nằm trên NST giới tính quy định?
A. Bệnh bạch tạng . B. Bệnh teo cơ
C. Bệnh máu khó đông D. Bệnh điếc bẩm sinh
Câu 2: Một số bà con mua hạt giống năng suất cao nhưng về trồng lại cho năng suất rất thấp. Nếu cho rằng
hạt giống mua là thứ thiệt thì nguyên nhân của hiện tượng trên có thể là nguyên nhân nào trong số các
nguyên nhân dưới đây ?
A. Hạt giống có thể đã bị đột biến.
B. Không đảm bảo đúng quy trình trồng trọt và chăm sóc.
C. Giống lúa nhanh bị thoái hoá.
D. Môi trường có nhiều tác nhân đột biến
Câu 3: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25%
cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3
có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng (4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(7) 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng (8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 4: Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi
giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li :3 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái da cam: 3 ruồi đực mắt đỏ: 5 ruồi đực da
cam. Sơ đồ lai phù hợp là:
A. AAbb x AaBB B. Aabb x aaBB C. BBXAXA x bbXAY D. bbXAXA x BBXaY
Câu 5: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể.
D. Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong, di cư và nhập cư
Câu 6 : Hai loài A và B có ổ sinh thái dinh dưỡng chồng chéo nhau một phần, chúng có thể chung sống với
nhau trong điều kiện nguồn thức ăn chung bị suy giảm:
A. Kích thước quần thể của loài A lớn hơn loài B
B. Kích thước của loài B lớn hơn loài A
C. Loài A có vị trí phân loại cao hơn loài B
LOVEBOOK.VN | 51
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
D. Loài A có khả năng bắt con mồi có kích thước lớn và cả con mồi có kích thước nhỏ, còn loài B chỉ ăn
những con mồi cùng loại, nhưng có kích thước nhỏ.
Câu 7: Một mARN có chiều dài tương đương đương 336 nuclêôtit, tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc.
Số axit amin trong phân tử prôtêin chức năng (được dịch mã từ mARN này) là bao nhiêu ?
A. 110 B. 111 C. 112 D. 333
Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ
nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu
lòng bị bệnh là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.
Câu 9: Hai alen G và g có mặt trong một locus của một loài dương xỉ. Bào tử thu được từ một bào tử thể dị
hợp tử có kiểu gen Gg của loài dương xỉ này. Giao tử thể mọc từ các bào tử này sau đó được tự thụ phấn
bằng cách cách ly các giao tử thể trưởng thành về sinh dục. Tỷ lệ kiểu gen GG : Gg : gg của các bào tử thể
theo lý thuyết sẽ như thế nào ?
A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 3:0:1 D. 1:0:1
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
1. Hình thành quần thể mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
2. Kanguru là loài thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài và khỏe, nhảy xa chân trước rất ngắn. Ở châu
Đại Dương có một loài kanguru do chuyển sang kiếm ăn trên cây mà hai chân trước lại dài ra, leo treo như
gấu. Ví dụ này phản ánh rõ sự hợp lí tuyệt đối của các đặc điểm thích nghi.
3. Vai trò của quá trình ngẫu phối là cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
4. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn
lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi cây trồng.
5. Tác động của chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân ly tính trạng là cơ sở để giải thích sự hình
thành loài mới và nguồn gốc thống nhất của các loài.
6. Khi cho giao phối giữa ruồi giấm mắt đỏ và ruồi giấm mắt trắng với nhau người ta thấy ruồi cái mắt
đỏ lựa chọn ruồi đực mắt đỏ nhiều hơn ruồi đực mắt trắng. Đây là ví dụ về giao phối không ngẫu nhiên.
7. Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở
nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình bị rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải.
8. Quần thể không có vốn gen đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt
hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng.
9. Tiêu chuẩn cách li sinh sản áp dụng được cho cả loài sinh sản hữu tính và vô tính.
10. Hạn chế của cách li sinh sản là khó biết được trong tự nhiên 2 quần thể nào thực sự cách li sinh sản
với nhau và cách li ở mức độ nào.
Những phát biểu nào sai?
A. 1,4,7,9,10 C. 1,2,4,7,9
B. 1,2,5,7,10 D. 2,3,6,8,9
Câu 11: Vào mùa hè, các yếu tố giới hạn chính đối với các động vật thuỷ sinh sống trong các ao hồ cạn (nông)
là gì?
A. Nguồn thức ăn và ánh sáng B. Ánh sáng và nhiệt độ
C. Nhiệt độ và hàm lượng ôxi trong nước D. Độ pH của nước và nhiệt dộ
Câu 12: Trong phép lai một cặp tính trạng, khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2,
Menđen đã nhận biết được điều gì ?
A. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
B. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
D. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
Câu 13: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố
dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C)
hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể.
LOVEBOOK.VN | 52
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ
môi trường.
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí.
Câu 14: Tần số tương đối của alen b trong phần cái của quần thể ban đầu là 0,4 ; tần số alen B trong phần
đực của quần thể là 0,7 . Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi ngẫu phối là
A. 0,49BB: 0,42Bb: 0,09bb; B. 0,56BB: 0,38Bb: 0,06bb
C. 0,64BB: 0,32Bb: 0,04bb; D. 0,42BB: 0,46Bb: 0,12bb
Câu 15: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột
biến, tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Thay thế 1 cặp G-X. bằng 1 cặp A-T .
C. Thay thế 2 cặp A-T ở 2 bộ ba kế tiếp bằng 2 cặp G-X.
D. Thay thế 2 cặp G-X. ở 2 bộ ba kế tiếp bằng 2 cặp A-T
Câu 16: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196
nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m năm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này
không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu
xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 1 - 0,99513000 B. 0,073000
C. (0,07 x 5800)3000 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999
Câu 17: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 22 B. 80 C. 20 D. 44
Câu 18: Giả sử rằng ở một tinh bào sơ cấp xảy ra sự không phân tách đối với một cặp nhiễm sắc thể trong
giảm phân I. Kết thúc giảm phân sẽ cho bao nhiêu tinh trùng khác nhau và có bộ NST như thế nào ?
A. 2; n+1 và n B. 2; n – 1 và n C. 2; n +1 và n -1 D. 3; n+1, n – 1 và n
Câu 19: Điều gì dưới đây là đúng với tháp số lượng ?
1. Sinh vật tiêu thụ bậc một có số lượng cá thể lớn nhất
2. Có nhiều sinh vật tiêu thụ bậc 3 hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
3. Có nhiều sinh vật sản xuất hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Đáp án đúng là:
A. 1 B. 2,3 C. 3 D. 1, 3
Câu 20: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng ?
A. Các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN.
B. Các đột biến trội gây chết có thể được truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp tử,
C. Chỉ có các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được truyền cho các thế hệ sau.
D. Đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự
nhiên giữ lại.
ABD
Câu 21: Khi cho cơ thể có kiểu gen lai phân tích, trong trường hợp có hoán vị gen đồng thời tại 2
abd
điểm thì kiểu hình có số lượng ít nhất là :
A. A-bbdd và aaB-D- B. A-bbD- C. A-bbD- và aaB-dd D. A-B-D- và aabbdd
Câu 22: Sự hình thành loài mới theo quan niệm của Đacuyn là:
A. Loài mới được hình thành do sự thay đổi ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở sinh vật trong một thời
gian dài.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường
phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
C. Là quá trình lịch sử cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen
mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
D. Quá trình biến hệ gen hở thành hệ gen kín của loài.
Câu 23: Sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.

LOVEBOOK.VN | 53
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
C. Thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D Cả A, B và C.
Câu 24: Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10
cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên NST thường. F1
có kiểu gen là:
Ab Ab
A. x , tần số hoán vị gen là 20%, xảy ra ở một giới.
aB aB
B. AABb x aabb.
AB AB
C. x , tần số hoán vị gen: 20%, xảy ra ở một giới.
ab ab
AB ab
D. x , tần số hoán vị gen : 20%, xảy ra ở một giới.
AB ab
Câu 25: Khâu nào dưới đây không thuộc kĩ thuật cấy gen?
A. Tách một đoạn ADN trên NST của tế bào cho.
B. Gây đột biến trên gen đã tách.
C. Tách plasmit ra khỏi tế bào, nối ADN của tế bào cho với ADN của plasmit.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận thường là E.coli.
Câu 26 : Drosophila có 4 cặp NST. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN trong 1 tế bào ở cuối giảm phân I?
A. 4 B. 10 C. 2 D. 8
Câu 27: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết:
A. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
B. con đường trao đổi chất và năng lượng trong quần xã.
C. mức độ phân giải chất hữu cơ của các vi sinh vật.
D. mức độ sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
Câu 28 : Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1
với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen
AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.
Câu 29 : Xét 4 cặp gen trên 4 cặp NST tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp, còn mẹ thì ngược lại.
Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
A. 16 B. 32 C. 256 D. 128
Câu 30: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu
hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Câu 31: Câu nào sau đây không đúng khi nói về lặp đoạn NST:
A. Một đoạn xác định có thể có mặt nhiều lần trên một nhiễm sắc thể.
B. Tạo ra bởi sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit hoặc các nhân đột biến.
C. Tăng hàm lượng ADN và chủ yếu là tăng cường sức sống, khả năng chống chịu của sinh vật.
D. Là cơ chế dẫn đến sự hình thành các gen mới trong quá trình tiến hoá nên còn gọi là cơ chế nhân đôi
gen
Câu 32: Ở một loài côn trùng, đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ
kiểu hình :
9 con cánh dài, mỏng 6 con cánh dài, dày
4 con cánh ngắn, dày 1 con cánh ngắn, mỏng
Biết một gen, quy định 1 tính trạng, tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của 2 tính
trạng tuân theo quy luật :

LOVEBOOK.VN | 54
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. Tương tác gen B. Hoán vị gen C. Phân li D. Liên kết hoàn toàn
Câu 33: Gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn
toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là
A. 3 B.18 C. 126 D. không xác định được
Câu 34: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều
có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST
được tạo ra chiếm tỉ lệ?
A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 35: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường là ngắn. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong
lưới thức ăn thường ngắn hơn 5 mắt xích. Lí do nào cho rằng chuỗi thức ăn ngắn là đúng?
A. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn.
B. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá
C. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích có thể biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng
tiếp theo.
D. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa
trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây
Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất
để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng
chiếm 6,25%.
A. 6/2401. B. 32/81. C. 24/2401. D. 8/81.
Câu 37: Hiện tượng nào sau đây không đúng với khái niệm nhịp sinh học?
A. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn B. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông
C. Dơi ngủ ngày hoạt động đêm D. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm
Câu 38: Để tạo ưu thế lai, trên thực tế người ta thường làm gì ?
A. Chỉ cần lai các dòng thuần chủng với nhau.
B. Cho con lai lai trở lại với một trong các dòng bố mẹ ban đầu nhiều lần.
C. Chọn các dòng thuần có kiểu hình tốt lai với nhau.
D. Lai các dòng thuần với nhau theo kiểu lai thuận và lai nghịch để dò tìm tổ hợp lai thích hợp.
Câu 39: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu
được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết
luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở F1 gồm 7 loại kiểu gen.
(2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
(4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
Câu 41: Cho bảng sau:

LOVEBOOK.VN | 55
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

1. Cách li địa lí a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh
chóng.
2. Lai xa và đa bội hóa b. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của
quần thể.
3. Tiến hóa nhỏ c. quá trình hình thành loài thường xảy ra một
cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.
4. Tiến hóa lớn d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không
tạo ra kiểu gen thích nghi.
5. Chọn lọc tự nhiên e. Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua
hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại
trên loài.
6. Các đặc điểm thích nghi f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này
nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác
lại có thể không thích nghi.
Đáp án nối nào sau đây là chính xác?
A. 1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
C. 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d; 6-f D. 1-e; 2-b; 3-c; 4-f; 5-a; 6-d
Câu 42: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều
kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 43: Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể mang 4 gen trội là:
A. 15/64 B. 3/64 C. 9/64 D. 27/64
Câu 44: Đột biến nhân tạo thường xuất hiện với tần số cao hơn đột biến tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu là
A. do con người chủ động tạo ra để cung cấp cho quá trình chọn lọc.
B. tác nhân gây đột biến thường có cường độ và liều lượng cao hơn trong tự nhiên.
C. thành phần của tác nhân gây ra đột biến rất đa dạng.
D. vật nuôi và cây trồng thường dễ phát sinh đột biến hơn các loài trong tự nhiên.
Câu 45: Cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quả tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus
đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả
đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu
thế hệ lai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 9
Câu 46: Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng? (Trích
Chinh phục lý thuyết sinh 2.0)

LOVEBOOK.VN | 56
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân.
3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch
bội hình thành thể khảm.
4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp
NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.
6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính là những
ví dụ về thể lệch bội.
7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật.
8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 47: Liệu pháp gen là:
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
B. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
D. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống
Câu 48: Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đầy đủ nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I →III → II. B. III →II →I.
C. III →II →IV. D. II→ III →IV.
Câu 49: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ
bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí
thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. B. 8AAAa: 18AAaa: 1 AAAA: 8Aaaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 8AAAa: 8AAaa: 18Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 18AAAa: 8AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.
Câu 50: Khi mới phun thuốc trừ sâu người ta thấy tỉ lệ sâu chết rất cao, nhưng sau nhiều lần phun thuốc
người ta thấy tỉ lệ sâu chết giảm dần. Nguyên nhân có thể là do
A. thuốc trừ sâu đã gây đột biến làm xuất hiện gen kháng thuốc trừ sâu
B. bị phun thuốc nhiều nên sâu biết cách tránh tiếp xúc với thuốc.
C. quần thể đã quen thuốc, nên thuốc sâu không thể xâm nhập vào cơ thể sâu.
D. những cá thể không có gen kháng thuốc bị chết dần còn mang những cá thể mang gen kháng thuốc
sống sót và sinh sản tốt.

LOVEBOOK.VN | 57
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
ĐÁP ÁN

1C 6D 11C 16A 21C 26D 31C 36C 41B 46C


2B 7A 12A 17D 22B 27B 32B 37D 42C 47A
3A 8A 13D 18C 23D 28D 33B 38D 43A 48C
4D 9D 14D 19C 24C 29C 34 39D 44B 49B
5C 10C 15B 20B 25B 30A 35C 40B 45B 50D

LOVEBOOK.VN | 58
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 10
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do gen nằm trên NST giới tính quy định?
A. Bệnh bạch tạng . B. Bệnh teo cơ
C. Bệnh máu khó đông D. Bệnh điếc bẩm sinh
Câu 2: Một số bà con mua hạt giống năng suất cao nhưng về trồng lại cho năng suất rất thấp. Nếu cho rằng
hạt giống mua là thứ thiệt thì nguyên nhân của hiện tượng trên có thể là nguyên nhân nào trong số các
nguyên nhân dưới đây ?
A. Hạt giống có thể đã bị đột biến.
B. Không đảm bảo đúng quy trình trồng trọt và chăm sóc.
C. Giống lúa nhanh bị thoái hoá.
D. Môi trường có nhiều tác nhân đột biến
Câu 3: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25%
cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3
có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng (4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(7) 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng (8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 4: Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi
giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li :3 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái da cam: 3 ruồi đực mắt đỏ: 5 ruồi đực da
cam. Sơ đồ lai phù hợp là:
A. AAbb x AaBB B. Aabb x aaBB C. BBXAXA x bbXAY D. bbXAXA x BBXaY
Câu 5: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể.
D. Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong, di cư và nhập cư
Câu 6 : Hai loài A và B có ổ sinh thái dinh dưỡng chồng chéo nhau một phần, chúng có thể chung sống với
nhau trong điều kiện nguồn thức ăn chung bị suy giảm:
A. Kích thước quần thể của loài A lớn hơn loài B
B. Kích thước của loài B lớn hơn loài A
C. Loài A có vị trí phân loại cao hơn loài B
LOVEBOOK.VN | 59
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
D. Loài A có khả năng bắt con mồi có kích thước lớn và cả con mồi có kích thước nhỏ, còn loài B chỉ ăn
những con mồi cùng loại, nhưng có kích thước nhỏ.
Câu 7: Một mARN có chiều dài tương đương đương 336 nuclêôtit, tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc.
Số axit amin trong phân tử prôtêin chức năng (được dịch mã từ mARN này) là bao nhiêu ?
A. 110 B. 111 C. 112 D. 333
Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ
nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu
lòng bị bệnh là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.
Câu 9: Hai alen G và g có mặt trong một locus của một loài dương xỉ. Bào tử thu được từ một bào tử thể dị
hợp tử có kiểu gen Gg của loài dương xỉ này. Giao tử thể mọc từ các bào tử này sau đó được tự thụ phấn
bằng cách cách ly các giao tử thể trưởng thành về sinh dục. Tỷ lệ kiểu gen GG : Gg : gg của các bào tử thể
theo lý thuyết sẽ như thế nào ?
A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 3:0:1 D. 1:0:1
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
1. Hình thành quần thể mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
2. Kanguru là loài thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài và khỏe, nhảy xa chân trước rất ngắn. Ở châu
Đại Dương có một loài kanguru do chuyển sang kiếm ăn trên cây mà hai chân trước lại dài ra, leo treo như
gấu. Ví dụ này phản ánh rõ sự hợp lí tuyệt đối của các đặc điểm thích nghi.
3. Vai trò của quá trình ngẫu phối là cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
4. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn
lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi cây trồng.
5. Tác động của chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân ly tính trạng là cơ sở để giải thích sự hình
thành loài mới và nguồn gốc thống nhất của các loài.
6. Khi cho giao phối giữa ruồi giấm mắt đỏ và ruồi giấm mắt trắng với nhau người ta thấy ruồi cái mắt
đỏ lựa chọn ruồi đực mắt đỏ nhiều hơn ruồi đực mắt trắng. Đây là ví dụ về giao phối không ngẫu nhiên.
7. Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở
nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình bị rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải.
8. Quần thể không có vốn gen đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt
hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng.
9. Tiêu chuẩn cách li sinh sản áp dụng được cho cả loài sinh sản hữu tính và vô tính.
10. Hạn chế của cách li sinh sản là khó biết được trong tự nhiên 2 quần thể nào thực sự cách li sinh sản
với nhau và cách li ở mức độ nào.
Những phát biểu nào sai?
A. 1,4,7,9,10 C. 1,2,4,7,9
B. 1,2,5,7,10 D. 2,3,6,8,9
Câu 11: Vào mùa hè, các yếu tố giới hạn chính đối với các động vật thuỷ sinh sống trong các ao hồ cạn (nông)
là gì?
A. Nguồn thức ăn và ánh sáng B. Ánh sáng và nhiệt độ
C. Nhiệt độ và hàm lượng ôxi trong nước D. Độ pH của nước và nhiệt dộ
Câu 12: Trong phép lai một cặp tính trạng, khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2,
Menđen đã nhận biết được điều gì ?
A. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
B. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
D. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
Câu 13: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố
dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C)
hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể.
LOVEBOOK.VN | 60
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ
môi trường.
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí.
Câu 14: Tần số tương đối của alen b trong phần cái của quần thể ban đầu là 0,4 ; tần số alen B trong phần
đực của quần thể là 0,7 . Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi ngẫu phối là
A. 0,49BB: 0,42Bb: 0,09bb; B. 0,56BB: 0,38Bb: 0,06bb
C. 0,64BB: 0,32Bb: 0,04bb; D. 0,42BB: 0,46Bb: 0,12bb
Câu 15: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột
biến, tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Thay thế 1 cặp G-X. bằng 1 cặp A-T .
C. Thay thế 2 cặp A-T ở 2 bộ ba kế tiếp bằng 2 cặp G-X.
D. Thay thế 2 cặp G-X. ở 2 bộ ba kế tiếp bằng 2 cặp A-T
Câu 16: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196
nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m năm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này
không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu
xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 1 - 0,99513000 B. 0,073000
C. (0,07 x 5800)3000 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999
Câu 17: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 22 B. 80 C. 20 D. 44
Câu 18: Giả sử rằng ở một tinh bào sơ cấp xảy ra sự không phân tách đối với một cặp nhiễm sắc thể trong
giảm phân I. Kết thúc giảm phân sẽ cho bao nhiêu tinh trùng khác nhau và có bộ NST như thế nào ?
A. 2; n+1 và n B. 2; n – 1 và n C. 2; n +1 và n -1 D. 3; n+1, n – 1 và n
Câu 19: Điều gì dưới đây là đúng với tháp số lượng ?
1. Sinh vật tiêu thụ bậc một có số lượng cá thể lớn nhất
2. Có nhiều sinh vật tiêu thụ bậc 3 hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
3. Có nhiều sinh vật sản xuất hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Đáp án đúng là:
A. 1 B. 2,3 C. 3 D. 1, 3
Câu 20: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng ?
A. Các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN.
B. Các đột biến trội gây chết có thể được truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp tử,
C. Chỉ có các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được truyền cho các thế hệ sau.
D. Đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự
nhiên giữ lại.
ABD
Câu 21: Khi cho cơ thể có kiểu gen lai phân tích, trong trường hợp có hoán vị gen đồng thời tại 2
abd
điểm thì kiểu hình có số lượng ít nhất là :
A. A-bbdd và aaB-D- B. A-bbD- C. A-bbD- và aaB-dd D. A-B-D- và aabbdd
Câu 22: Sự hình thành loài mới theo quan niệm của Đacuyn là:
A. Loài mới được hình thành do sự thay đổi ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở sinh vật trong một thời
gian dài.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường
phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
C. Là quá trình lịch sử cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen
mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
D. Quá trình biến hệ gen hở thành hệ gen kín của loài.
Câu 23: Sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.

LOVEBOOK.VN | 61
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
C. Thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D Cả A, B và C.
Câu 24: Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10
cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên NST thường. F1
có kiểu gen là:
Ab Ab
A. x , tần số hoán vị gen là 20%, xảy ra ở một giới.
aB aB
B. AABb x aabb.
AB AB
C. x , tần số hoán vị gen: 20%, xảy ra ở một giới.
ab ab
AB ab
D. x , tần số hoán vị gen : 20%, xảy ra ở một giới.
AB ab
Câu 25: Khâu nào dưới đây không thuộc kĩ thuật cấy gen?
A. Tách một đoạn ADN trên NST của tế bào cho.
B. Gây đột biến trên gen đã tách.
C. Tách plasmit ra khỏi tế bào, nối ADN của tế bào cho với ADN của plasmit.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận thường là E.coli.
Câu 26 : Drosophila có 4 cặp NST. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN trong 1 tế bào ở cuối giảm phân I?
A. 4 B. 10 C. 2 D. 8
Câu 27: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết:
A. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
B. con đường trao đổi chất và năng lượng trong quần xã.
C. mức độ phân giải chất hữu cơ của các vi sinh vật.
D. mức độ sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
Câu 28 : Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1
với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen
AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.
Câu 29 : Xét 4 cặp gen trên 4 cặp NST tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp, còn mẹ thì ngược lại.
Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
A. 16 B. 32 C. 256 D. 128
Câu 30: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu
hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Câu 31: Câu nào sau đây không đúng khi nói về lặp đoạn NST:
A. Một đoạn xác định có thể có mặt nhiều lần trên một nhiễm sắc thể.
B. Tạo ra bởi sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit hoặc các nhân đột biến.
C. Tăng hàm lượng ADN và chủ yếu là tăng cường sức sống, khả năng chống chịu của sinh vật.
D. Là cơ chế dẫn đến sự hình thành các gen mới trong quá trình tiến hoá nên còn gọi là cơ chế nhân đôi
gen
Câu 32: Ở một loài côn trùng, đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ
kiểu hình :
9 con cánh dài, mỏng 6 con cánh dài, dày
4 con cánh ngắn, dày 1 con cánh ngắn, mỏng
Biết một gen, quy định 1 tính trạng, tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của 2 tính
trạng tuân theo quy luật :

LOVEBOOK.VN | 62
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. Tương tác gen B. Hoán vị gen C. Phân li D. Liên kết hoàn toàn
Câu 33: Gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn
toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là
A. 3 B.18 C. 126 D. không xác định được
Câu 34: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều
có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST
được tạo ra chiếm tỉ lệ?
A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 35: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường là ngắn. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong
lưới thức ăn thường ngắn hơn 5 mắt xích. Lí do nào cho rằng chuỗi thức ăn ngắn là đúng?
A. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn.
B. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá
C. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích có thể biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng
tiếp theo.
D. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa
trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây
Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất
để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng
chiếm 6,25%.
A. 6/2401. B. 32/81. C. 24/2401. D. 8/81.
Câu 37: Hiện tượng nào sau đây không đúng với khái niệm nhịp sinh học?
A. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn B. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông
C. Dơi ngủ ngày hoạt động đêm D. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm
Câu 38: Để tạo ưu thế lai, trên thực tế người ta thường làm gì ?
A. Chỉ cần lai các dòng thuần chủng với nhau.
B. Cho con lai lai trở lại với một trong các dòng bố mẹ ban đầu nhiều lần.
C. Chọn các dòng thuần có kiểu hình tốt lai với nhau.
D. Lai các dòng thuần với nhau theo kiểu lai thuận và lai nghịch để dò tìm tổ hợp lai thích hợp.
Câu 39: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu
được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết
luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở F1 gồm 7 loại kiểu gen.
(2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
(4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
Câu 41: Cho bảng sau:
1. Cách li địa lí a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh
chóng.

2. Lai xa và đa bội hóa b. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của
quần thể.

LOVEBOOK.VN | 63
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
3. Tiến hóa nhỏ c. quá trình hình thành loài thường xảy ra một
cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.

4. Tiến hóa lớn d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không
tạo ra kiểu gen thích nghi.

5. Chọn lọc tự nhiên e. Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua
hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại
trên loài.

6. Các đặc điểm thích nghi f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này
nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác
lại có thể không thích nghi.

Đáp án nối nào sau đây là chính xác?


A. 1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
C. 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d; 6-f D. 1-e; 2-b; 3-c; 4-f; 5-a; 6-d
Câu 42: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều
kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 43: Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể mang 4 gen trội là:
A. 15/64 B. 3/64 C. 9/64 D. 27/64
Câu 44: Đột biến nhân tạo thường xuất hiện với tần số cao hơn đột biến tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu là
A. do con người chủ động tạo ra để cung cấp cho quá trình chọn lọc.
B. tác nhân gây đột biến thường có cường độ và liều lượng cao hơn trong tự nhiên.
C. thành phần của tác nhân gây ra đột biến rất đa dạng.
D. vật nuôi và cây trồng thường dễ phát sinh đột biến hơn các loài trong tự nhiên.
Câu 45: Cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quả tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus
đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả
đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu
thế hệ lai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 9
Câu 46: Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng? (Trích
Chinh phục lý thuyết sinh 2.0)

LOVEBOOK.VN | 64
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân.
3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch
bội hình thành thể khảm.
4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp
NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.
6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính là những
ví dụ về thể lệch bội.
7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật.
8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 47: Liệu pháp gen là:
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
B. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
D. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống
Câu 48: Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đầy đủ nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I →III → II. B. III →II →I.
C. III →II →IV. D. II→ III →IV.
Câu 49: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ
bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí
thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. B. 8AAAa: 18AAaa: 1 AAAA: 8Aaaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 8AAAa: 8AAaa: 18Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 18AAAa: 8AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.
Câu 50: Khi mới phun thuốc trừ sâu người ta thấy tỉ lệ sâu chết rất cao, nhưng sau nhiều lần phun thuốc
người ta thấy tỉ lệ sâu chết giảm dần. Nguyên nhân có thể là do
A. thuốc trừ sâu đã gây đột biến làm xuất hiện gen kháng thuốc trừ sâu
B. bị phun thuốc nhiều nên sâu biết cách tránh tiếp xúc với thuốc.
C. quần thể đã quen thuốc, nên thuốc sâu không thể xâm nhập vào cơ thể sâu.
D. những cá thể không có gen kháng thuốc bị chết dần còn mang những cá thể mang gen kháng thuốc
sống sót và sinh sản tốt.

LOVEBOOK.VN | 65
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
ĐÁP ÁN

1C 6D 11C 16A 21C 26D 31C 36C 41B 46C


2B 7A 12A 17D 22B 27B 32B 37D 42C 47A
3A 8A 13D 18C 23D 28D 33B 38D 43A 48C
4D 9D 14D 19C 24C 29C 34 39D 44B 49B
5C 10C 15B 20B 25B 30A 35C 40B 45B 50D

LOVEBOOK.VN | 66
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 11
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?
A. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của
giống đó.
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường
khác nhau.
D. Mức phản ứng không có khả năng di truyền.
Câu 2: Trên gen có 1 bazơ nito dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến
dạng thay thế cặp A-T→G-X ?
A. 7 B. 15 C. 31 D. 5
Câu 3: Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây:
1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp β caroten
2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt
3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao
4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người
5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/năm
Thành tựu nào không phải là kết quả của ứng dụng công nghệ gen?
A. 3, 5 B. 2, 5 C. 2, D. 4, 5
Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai
cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao
tử đột biến là
A. 1/3. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/4.
Câu 5: Ở ruồi giấm gen A: thân xám là trội hoàn toàn so với gen a: thân đen, gen B: cánh dài là trội hoàn toàn
so với b: cánh ngắn trên cùng 1 cặp NST thường. Tiến hành lai cặp P: ♂Thân xám, cánh dài × ♀ Thân xám
cánh dài được thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 57,5% Thân xám, cánh dài: 17,5% Thân xám,
cánh cụt: 17,5% Thân đen, cánh dài: 7,5% Thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là:
AB Ab AB AB Ab AB Ab Ab
𝐀. ♀ × ♂ 𝐁. ♀ × ♂ 𝐂. ♀ × ♂ 𝐃. ♀ × ♂
ab aB ab ab aB ab aB aB
Câu 6: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
A. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN.
B. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào
LOVEBOOK.VN | 67
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
C. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’
D. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc
Câu 7: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%;
20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN
có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nu môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia
quá trình dịch mã là:
A. 3600 nu và 5985 lượt tARN B. 7200 nu và 5985 lượt tARN
C. 1800 nu và 2985 lượt tARN D. 3600 nu và 1995 lượt tARN
Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho
quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định,
alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả
dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen
nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad BD Ad AD
A. Bb B. Aa C. BB D. Bb
aD bd AD ad
Câu 9: Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di
truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:
Ghi chú:
I : nam bình thường
1 2 3 4 : nam mắc bệnh
: nữ bình thường
II
5 6 8 9 : nữ mắc bệnh
7

III ?

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc
bệnh là bao nhiêu ? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
6 4 18 12
Câu 10: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập
tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là:
A. Không xác định được kiểu phân bố; B. Phân bố theo nhóm;
C. Phân bố đồng đều; D. Phân bố ngẫu nhiên;
Câu 11: Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (Tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng
sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn..), người ta thường sử dụng phương pháp
A. Dung hợp tế bào trần
B. Duôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
C. nuôi tế bào tạo mô sẹo
D. tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào soma có biến dị
Câu 12: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Gen điều hòa nằm trong vùng điều hòa của gen cấu trúc
B. Nấm men rượu, trùng đế giày có cấu trúc gen phân mảnh.
C. Ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc mang thông tin mã hóa cho 1 loại chuỗi polipeptit
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch mang mã gốc của gen
Câu 13: Ở loài mèo nhà,cặp alen D,d quy định màu lông nằm trênvùng không tương đồng của NST giới tính
X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd:lông vàng). Trong một quần thể mèo, người ta ghi được số liệu về các kiểu
hình sau:

LOVEBOOK.VN | 68
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
- Mèo đực: 311 lông đen: 42 lông vàng
- Mèo cái: 277 lông đen: 7 lông vàng: 54 tam thể
Tần số các alen D và d trong quần thể trong điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,85 và 0,15 B. 0,654 và 0,34 C. 0,893 và 0,107 D. 0,726 và 0,274
Câu 14: Khi cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông màu được F1: 100% lông màu.Cho F1 tạp giao
được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 gà lông có màu: 1 gà lông trắng (toàn gà mái). Sự di truyền màu lông của gà
bị chi phối bởi:
A. gen trên vùng không tương đồng của NST Y B. gen trên vùng tương đồng của NST giới tính XY
C. ảnh hưởng của giới tính D. gen trên vùng không tương đồng của NST X
Câu 15: Nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B. Di nhập gen và chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến và di nhập gen
D. Đột biến và biến động di truyền
Câu 16: Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh thường được dùng để phân biệt loài sinh vật nào sau đây?
A. Các loài động vật biến nhiệt B. Các loài vi khuẩn
C. Các loài thực vật D. Các loài động vật hằng nhiệt
Câu 17: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số
lượng nu loại G bằng loại X va số X gấp 3 lần nu loại A trên mạch đó. Số lượng nu loại A trên mạch 2 gấp 5
lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:
A. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nu loại X
B. phân tử ADN có A = T = G = X = 690
C. số lượng liên kết hóa trị giữa các nu trong phân tử ADN trên là 2758
D. mạch 2 có số lượng các loại nu A=575; T=115; G= 345; X= 345
Câu 18: Cho các nhận định sau: (Trích Chinh phục lý thuyết sinh 2.0)
1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất , tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để
mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh.
2. Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên quần
xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh
vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.
4. Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài nào
có khả năng cạnh tranh với nó.
5. Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác
hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
6. Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.
Những nhận định sai là:
A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.
Câu 19: Một Operol của E.Coli có 3 gen cấu trúc là X, Y, Z. Người ta phát hiện một chủng vi khuẩn trong đó
sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axitamin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình
thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong Operon của
chủng vi khuẩn này :
A. X, Z, Y B. X, Y, Z C. Z, Y, X D. Y, Z, X
Câu 20: Xét 2 cặp NST số 22 và 23 trong tế bào sinh dục sơ khai của một người đàn ông, người ta thấy có 2
cặp gen dị hợp trên NST số 22 và 2 gen lặn trên NST X không có alen trên NST Y. Tính theo lí thuyết nếu
giảm phân xảy ra bình thường thì tối đa có bao nhiêu loại tinh trùng tạo thành?
A. 16 B. 8 C. 6 D. 4
Câu 21: Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn trên NST Y:
A. chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST XY B. tính trạng có sự di truyền chéo
C. có hiện tượng di truyền thẳng mẹ cho con gái D. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực

LOVEBOOK.VN | 69
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 22: Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alenA: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy
trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng ở thế hệ
xuất phát là:
A. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng B. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng
C. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
Câu 23: Theo quan điểm của Dacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
B. là quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể khác nhau trong quần thể.
D. là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Câu 24: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết:
A. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.
B. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
C. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu 25: Nguồn biến dị di truyền nào sau đây dùng phổ biến trong chọn giống vật nuôi và cây trồng?
A. Biến dị tổ hợp và đột biến B. Biến dị tổ hợp
C. Biến dị đột biến D. ADN tái tổ hợp
Câu 26: Bạch tạng và phenylketonuria là hai bệnh do 2 gen lặn trên các NST thường khác nhau. Nếu một
cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng, thì nguy cơ đứa con đầu của họ mắc một trong hai bệnh
là:
A. 12,5%. B. 6,25%. C. 25%. D. 37.5%.
Câu 27: Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh rất nhanh là do:
1. Hệ gen đơn bội nên các gen đột biến lặn cũng được biểu hiện va chịu tác động của chọn lọc
2. Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn các gen kháng thuốc
3. Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các alen kháng thuốc được nhân
lên nhanh chóng.
4. khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, trong quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các alen đột biến có khả năng
kháng thuốc.
5. Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vu khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn chủng vi
khuẩn bình thường.
Giải thích đúng là:
A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 5 C. 2, 4, 5 D. 1, 2, 3
Câu 28: Ở ruồi giấm có 4 cặp NST tương đồng, trong đó có 1 cặp NST giới tính. Xét 3 cặp gen, mỗi cặp có 2
alen. Cặp gen thứ nhất và thứ hai nằm trên cặp NST số 1, cặp gen thứ ba nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết số cặp giao phối tối đa có kiểu gen khác
nhau là:
A. 500 B. 120 C. 300 D. 600
Câu 29: Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời
gian tiến hóa:
A. Homo erectus, Homo sapiens, Homo habilis, Homo neanderthalensis
B. Homo habilis, Homo erectus, Homo neanderthalensis, Homo sapiens
C. Homo neanderthalensis, Homo habilis, Homo sapiens, Homo erectus
D. Homo habilis, Homo neanderthalensis, Homo erectus, Homo sapiens
Câu 30: Bệnh pheninketo niệu do gen trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một
người đàn ông có anh trai bị bệnh lấy vợ có em gái bị bệnh. Những người khác ở cả hai gia đình đều bình
thường. Người con đầu lòng của họ bị bệnh, xác suất người con thứ hai là con gái, không bị bệnh là:
A. 2/9 B. 3/8 C. 1/9 D. 1/18
Câu 31: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:
A. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.
LOVEBOOK.VN | 70
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
B. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao.
C. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn.
D. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.
Câu 32: Cho:
1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2. Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3. Nuôi TB xô ma của hai loài trong ống nghiệm
4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:
A. 2, 1, 3, 4 B. 2, 1, 4 C. 3, 2, 1, 4 D. 2, 3, 4
Câu 33: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong. Nguyên nhân sai là:
A. do dễ giao phối gần dẫn đến thoái hóa
B. do hỗ trợ cùng loài ít và sức sống giảm
C. do cạnh tranh gay gắt, ô nhiễm, bệnh tật.
D. do sinh sản giảm do cơ hội gặp gỡ giữa các cơ thể đực cái giảm.
Câu 34: Cho hình ảnh sau:

Dựa vào hình ảnh trên một số nhận định được đưa ra, các em hãy cho biết trong những nhận định này, có
bao nhiêu nhận định đúng?
1. Hình ảnh trên diễn tả ưu thế lai ở ngô.
2. Hiện tượng con lai có năng suất, khả năng chống chịu tốt, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt
trội so với dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
3. Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai những dòng thuần chủng giống nhau.
4. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 nên người ta thường dùng con lai này để làm giống.
5. Giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, các nhà khoa học đưa ra giả thuyết siêu trội.
6. Tương tự như ngô, nhờ vào việc ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất, các nhà tạo giống lúa đã tạo ra
được nhiều tổ hợp lai có năng suất cao góp phần đưa Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu
gạo hàng đầu thế giới.
7. Giả thiết siêu trội cho rằng ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt
trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
8. Ở cây trồng, phương pháp cấy mô được sử dụng để duy trì ưu thế lai.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 35: Mooc-gan đã thực hiện phép lai nào ở ruồi giấm để phát hiện ra di truyền liên kết với giới tính?
A. Lai thuận nghịch B. Lai thuận nghịch kết hợp với lai phân tích
C. Lai phân tích D. Lai phân tích cơ thể đực, cái F1
Câu 36: Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là chưa chính xác?
A. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
LOVEBOOK.VN | 71
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
B. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau.
C. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả
giao phối cận huyết.
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến gen lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình.
Câu 37: Ở người bệnh mù màu đỏ lục do alen lặn đột biến a trên vùng không tương đồng của NST X, alen
trội tương ứng A không gây bệnh. Trong quần thể cân bằng di truyền ở người tần số alen đột biến gây bệnh
mù màu là 0,01. Một cặp vợ chồng đều có khả năng nhìn màu bình thường, xác suất sinh con bị bệnh mù
màu của họ là bao nhiêu?
A. 0,495% B. 0,025% C. 1,98% D. 0,25%
Câu 38: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. Gồm
5 bước:
1. Phát sinh đột biến 2. Chọn lọc các đột biến có lợi
3. Hình thành loài mới 4. Phát tán đột biến qua giao phối
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc
Xác định trật tự đúng:
A. 1, 2, 4, 5, 3 B. 1, 5, 4, 2, 3 C. 1, 4, 2, 5, 3 D. 1, 5, 2, 4, 3
Câu 39: Một nhà khoa học sinh học phát hiện thấy 3 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được
dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 3 phân tử mARN này được phiên mã từ cùng 1 gen trong
nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra là do:
A. gen được phiên mã theo cấu trúc khác nhau
B. 3 phân tử protein có chức năng khác nhau
C. một đột biến trước khi gen phiên mã làm thay đổi cấu trúc của gen
D. các exon của gen được xử lí theo cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau
Câu 40: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST
thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt
AB D d AB D
nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: X X × X Y cho F1có kiểu hình
ab ab
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 13,125%. C. 30%. D. 16%.
Câu 41: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất
trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường
A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
C. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất D. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật
Câu 42: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội
A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế.
Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D
cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con (F1) thu được 2000
cây 4 loại kiểu hình, trong đó, kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P
và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không
có đột biến xảy ra).
BD BD BD BD
𝐀. P: Aa × Aa , f = 20% 𝐁. P: Aa × Aa , f = 10%
bd bd bd bd
Bd Bd Bd Bd
𝐂. P: Aa × Aa , f = 40% 𝐃. P: Aa × Aa , f = 20%
bD bD bD bD
Câu 43: Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột biến không
phân li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại
giao tử đột biến có thể được tạo thành là:
A. AaB, aab, B,b B. AAB, AaB, aaB, B,b
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b D. AaB, Aab,AAB, aab, B, b

LOVEBOOK.VN | 72
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 44: Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều
có 2 alen (A, a; B, b; C,c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, C cho kiểu hình lông đen; các kiểu
gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBCC x aabbcc→ F1: 100% lông đen. Cho
các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ kiểu hình lông trắng ở F2 sẽ là bao nhiêu?
A. 43,71%. B. 57,81%. C. 56,28%. D. 53,72%.
Câu 45: Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ-cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đổ-cánh bình
thường. F1 x F1 → F2 : ♀: 300 mắt đỏ - cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ - cánh bình thường: 120 mắt trắng
- cánh xẻ: 29 mắt đỏ - cánh xẻ: 31 mắt trắng - cánh bình thường
Hãy xác định KG của F1 và tần số hoán vị gen?
A a A A a a
A. X b XB x XB Y ,f= 30 % B. X b XB x XB Y ,f= 20%
A a A A a a
C. XB X b x XB Y ,f= 40% D. XB X b x XB Y ,f= 10%
Câu 46: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen a: hoa trắng, kiểu gen
Aa: hoa màu hồng. Cho P: Hoa đỏ ×Hoa trắng→F1: 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn được F2, F2 tự thụ
phấn được F3. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:
A. 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng B. 3hoa đỏ: 2 hoa hồng: 3 hoa trắng
C. 3 hoa đỏ: 3 hoa hồng: 2 hoa trắng D. 2 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Câu 47: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử
một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm
sắc thể là
A. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
D. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
Câu 48: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
A. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí B. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí
C. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí D. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - hiếu khí
Câu 49: Ở vi khuẩn gen cấu trúc mã hóa loại protein A bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp protein
B. Cho biết phân tử protein B ít hơn A 1 axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư
thừa mã di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, loại đột biến đã xảy ra trong gen mã hóa protein
A là:
A. mất 3 cặp nu thuộc 3 codon liên tiếp B. mất 3 cặp nu thuộc 4 codon liên tiếp
C. mất 3 cặp nu liên tiếp D. thay thế 15 nu liên tiếp
Câu 50: Khi một quần xã bị nhiễm độc thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là:
A. các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ: diều hâu.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, ví dụ: châu chấu
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2, ví dụ: động vật ăn côn trùng
D. sinh vật sản xuất, ví dụ: các loài thực vật

LOVEBOOK.VN | 73
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
ĐÁP ÁN
1D 6A 11B 16B 21A 26D 31D 36A 41D 46B
2B 7B 12A 17C 22B 27D 32B 37A 42C 47A
3A 8A 13C 18B 23D 28D 33C 38C 43C 48C
4A 9D 14D 19A 24A 29B 34D 39D 44B 49A
5C 10B 15A 20B 25B 30B 35A 40C 45C 50A
LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN

LOVEBOOK.VN | 74
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 15
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1: Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi:
A. đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ bờ đến ra khơi đại dương.
B. đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ bờ đến ra khơi đại dương.
C. đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ khơi đại dương vào bờ.
D. đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ.
Câu 2: Một kỹ thuật được mô tả ở
hình dưới đây:
Bằng kỹ thuật này, có thể:
A. tạo ra một số lượng lớn các con bò
có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và
giống con mẹ cho phôi.
B. tạo ra một số lượng lớn các con bò
đực và cái trong thời gian ngắn.
C. tạo ra một số lượng lớn các con bò
mang các biến dị di truyền khác nhau để
cung cấp cho quá trình chọn giống.
D. tạo ra một số lượng lớn các con bò
có mức phản ứng giống nhau trong một
thời gian ngắn.

Câu 3: Giả thuyết về đột biến NST từ 2n = 48 ở vượn người còn 2n = 46 ở người liên quan đến dạng đột
biến cấu trúc NST nào sau đây?
A. Lặp đoạn trong một NST B. Chuyển đoạn không tương hỗ
C. Chuyển đoạn tương hỗ D. Sát nhập NST này vào NST khác.
Câu 4: Câu nào trong các câu sau là không đúng ?
A. Trong quá trình phiên mã, mạch ARN mới được tạo ra theo chiều từ 3’→ 5’
B. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ARN mới tổng hợp theo chiều 5’→ 3’
C. Trong quá trình tổng hợp prôtêin, mARN được dịch mã theo chiều từ 5’→ 3’
D. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều 3’→ 5’
Câu 5: Cho một số thông tin sau:
(1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;

LOVEBOOK.VN | 75
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
(2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá
thể có cơ chế xác định giới tính là XY;
(3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;
(4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính
là XO;
(5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;
(6) loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp
biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
A. (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (6).
Câu 6: Một loài côn trùng trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 200C thì chu kì vòng đời là 10 ngày. Nếu
sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 280C thì vòng đời rút ngắn xuống chỉ còn 6 ngày. Nhiệt độ
ngưỡng của loài này là.
A. 100C B. 120C C. 80C D. 8.50C
Câu 7: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội . Cho các thể tứ
bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí
thuyết tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là
A. 1/36 B. 8/36 C. 18/36 D. 5/ 36
Câu 8: Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN?
A. UAA, UAG, UGA. B. AUU,AUG,AXU. C. AUG, UAG, UGA. D. AUA,AUG,AXU.
Câu 9: Thuyết mang tên “ra đi từ châu phi” cho rằng:
A. người H.sapien được hình thành từ loài H.erecctus ở châu phi rồi di cư sang châu lục khác
B. người H.sapien được hình thành từ loài H.habilis ở châu phi rồi di cư sang châu lục khác
C. loài H.erectus di cư từ châu phi sang châu lục khác mới hình thành loài H.sapien
D. loài H.habilis di cư từ châu phi sang châu lục khác mới hình thành loài H.sapien
Câu 10: Những cư dân ven biển Bắc bộ có câu “ tháng 9 đôi mươi tháng 10 mồng 5”. Câu này đang nói đến
loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật.
A. loài cá Cơm – Biến động theo chu kỳ mùa B. loài Dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
C. loài Rươi – Biến động theo chu kì tuần trăng D. loài rùa biển – Biến động theo chu kì nhiều năm
Câu 11: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm
từng loại nu của gen là:
A. A = T = 35%; G = X = 15% B. A = T = 30%; G = X = 20%
C. A = T = 37,5%; G = X = 12,5% D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%
Câu 12: Khảo sát một quần thể người thấy xuất hiện người có biểu hiện bệnh lý như sau “ Đầu nhỏ, sứt môi
tới 75%, tai thấp và biến dạng …” . Hãy dự đoán người này mắc hội chứng gì.
A. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Tơcnơ B. Hội chứng Patau. D. Hội chứng Etuot
Câu 13: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiên hóa cơ bản :
A. vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
B. vì là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp
C. vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn
D. vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
Câu 14: Cho các dữ kiện sau:
1. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen.
2. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen.
3. Do kiểu gen qui định nên di truyền được.
4. Biến đổi đồng loạt và định hướng.
5. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường.
6. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
LOVEBOOK.VN | 76
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 15: Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết thúc
là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X lần lượt là:
A. 479, 239, 360, 119. B. 239, 479, 120, 35 C. 480, 239, 359, 119. D. 479, 239, 359, 120.
Câu 16: Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
B. điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C. điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D. điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
Câu 17: Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau:
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (Đệ tứ) của đại Tân sinh.
(2) Có hai giai đoạn, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội.
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
(4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
Các kết luận đúng là:
A. 1,2,4 B. 1,2,3 C. 1,3,4 D. 1,2,3,4
Câu 18: Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đac-uyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 19: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 20: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai
♂ AaBBCcDd x ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội
trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:
A. 35/64. B. 27/64. C. 8/64. D. 15/64.
Câu 21: Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là.
A. chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
B. đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa
C. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
Câu 22: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb × AaBb. (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb (6) AaaaBBbb × aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai.
Câu 23: Xét một loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen
đồng hợp 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thế xảy ra giữa con đực và con cái
là:
A. 80 B. 160 C. 320 D. 3200
AB DE
Câu 24: Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau HhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa
ab DE
mà các tế bào có thể tạo ra. Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a.
A. 10 B. 5 C. 20 D. 15

LOVEBOOK.VN | 77
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 25: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một
nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X.
Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A. 2340 B. 4680 C. 1170 D. 138
Câu 26: Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới.
A. bằng chứng phôi sinh học C. bằng chứng sinh học phân tử
B. bằng chứng giải phẫu so sánh D. bằng chứng tế bào học
Câu 27: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật PLĐL là:
A. số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. sự phân li của các NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh
C. mỗi cặp gen phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
D. các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
Câu 28: Ở người gen bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đông do gen lặn
b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại
và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những người khác trong gia đình không
bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
A. 9/16 B. 10/16 C. 3/16 D. 6/16.
Câu 29: Những thành tựu nào thuộc về công nghệ gen:
1. Cà chua được làm tăng thời gian chín quả
2. Cừu đôly
3. Gạo có chứa betacaroten “gạo vàng”
4. Cây pomato (vừa cho quả cà chua và củ khoai tây)
5. Cừu sản xuất protein của người.
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 3, 5 D. 1, 3, 4, 5.
Câu 30: Ở quần thể người có 4 nhóm máu (A, AB, O, B). Bố mẹ có nhóm máu A với kiểu gen dị hợp sinh được
con gái có nhóm máu A. Người con gái lớn lên lấy chồng có nhóm máu O, thì xác suất để cặp vợ chồng này
sinh được đứa con trai đầu lòng có nhóm máu O là:
A. 12.5% B. 25% C. 16.67% D. 50%
Câu 31: Ở người gen H quy định máu đông bình thường, gen h quy định máu khó đông. Gen M quy định mắt
bình thường, gen m quy định bệnh mù màu. Các gen này đều nằm trên NST X không có alen trên Y. Mẹ bình
thường, bố mù màu, con trai mắc cả hai bệnh. Kiểu gen của bố mẹ là?
A. XHMXhm x XHMY B. XHmXhm x XHMY C. XHMXhm x XhMY D. XHMXhm x XHmY
Câu 32: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A_B_ + A_bb: Lông trắng; aaB_
lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn).
Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân
li theo tỉ lệ như sau:
15 lông trắng dài : 15 lông trắng ngắn : 4 lông đen ngắn : 4 lông xám dài : 1 lông đen dài : 1 lông xám ngắn
Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai:
BD bd Bd bd
A. Aa x Aa (f = 30%) C. Aa xAa (f = 20%)
bd bd bD bd
Bd Bd AD AD
B. Aa × Aa. (f = 30%) D. Bb × Bb (f = 20%)
bD bD ad ad
Câu 33: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự
phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói
trên.
A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1 C. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1
B. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1 D. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1
Câu 34: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được
gọi là dòng thuần. Dòng thuần có đặc điểm:

LOVEBOOK.VN | 78
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
(1) có tính di truyền ổn định.
(2) không phát sinh các biến dị tổ hợp.
(3) luôn mang các gen trội có lợi.
(4) thường biến và đồng loạt theo một hướng.
(5) có khả năng hạn chế phát sinh các đột biến có hại.
Phương án đúng:
A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 1,3,4 D. 2,4,5
Câu 35: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp
một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được
sử dụng là:
A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loại U, A, X.
Câu 36: Trong di truyền tế bào chất vai trò của bố, mẹ như thế nào?
A. vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng.
B. vai trò của bố lơn hơn vai trò của mẹ trong sự di truyền tính trạng
C. vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong sự di truyền tính trạng
D. vai trò của bố mẹ là khác nhau trong sự di truyền tính trạng.
Câu 37: Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và
bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ
đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến
hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có
8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là:
A. 48 con. B. 84 con. C. 64 con. D. 36 con.
Câu 38: Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì.
A. có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể
B. không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản.
C. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
D. không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
Câu 39: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và
50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thườngmang gen
bệnh.
A. 7,68% B. 7,48% C. 7,58% D. 7,78%
Câu 40: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài
là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng? Phép lai giữa
AB D d AB D
ruồi giấm X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ
ab ab
=1.25%. Tần số hoán vị gen là:
A. 35%. B. 20%. C. 40%. D. 30%.
Câu 41: Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST diễn ra.
A. Sự sắp xếp của các NST tương đồng ở mặt phẳng thoi phân bào trong kì giữa lần phân bào I.
B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I.
C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I
D. Sự co ngắn đóng xoắn ở kì đầu lần phân bào I.
Câu 42: Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể
trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp tử sau 1 thế hệ là:
A. 18,75% B. 21% C. 12,25% D. 25%
Câu 43: Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế
bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình
thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân
II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen AaaBbdd ở đời con
chiếm tỉ lệ?

LOVEBOOK.VN | 79
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. 0,25625% B. 0,3075% C. 0,615% D. 0,495%
Câu 44: Thực chất của sự tương tác gen không alen là :
A. mỗi một gen đóng góp một phần như nhau vào sự phát triển của cùng một tính trạng,
B. sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen khác lôcut trong quá tình hình thành một kiểu hình.
C. sự tác động qua lại giữa các gen khác lôcut trong quá trình hình thành một kiểu hình.
D. hiện tượng gen này kìm hãm sự biểu hiện của một gen khác không cùng lôcut.
Câu 45. Bốn hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm bởi thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ
sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất
A. tảo đơn bào  động vật phù du  cá  người
B. tảo đơn bào  thân mềm cá  người
C. tảo đơn bào  động vật phù du  giáp xác cá  chim  người
D. tảo đơn bào  cá  người
Câu 46: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn
ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic
B. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống
C. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin
D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
Câu 47: Khi sử dụng virus làm thể truyền trong liệu pháp gen để chữa các bệnh di truyền người ta thường
gặp khó khăn.
A. không thể chuyển gen của người vào virus
B. Virus có thể gây bệnh cho người
C. Virus không thể xâm nhập đúng vào tế bào mắc bệnh.
D. Virus có thể làm hỏng các gen lành.
Câu 48: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu
được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu
gen đồng hợp lặn được dự đoán ở đời con là.
A. 50% B. 18.75% C. 6.25% D. 25%
Câu 49: Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 50: Trong một bể nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng,
còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh nhau gay gắt về
thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích chính để:
A. Giúp cho chúng hỗ trợ nhau về thức ăn
B. Làm giảm bớt các chất gây ô nhiễm trong bể nuôi
C. Tăng hàm lượng oxy cho nước nhờ quang hợp của rong
D. Giảm bớt sự cạnh tranh của 2 loài
---HẾT---

LOVEBOOK.VN | 80
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
ĐÁP ÁN

1D 6C 11D 16C 21C 26B 31D 36C 41C 46C


2D 7B 12B 17D 22B 27C 32C 37A 42B 47D
3D 8A 13A 18B 23D 28B 33A 38A 43B 48D
4A 9A 14B 19B 24C 29C 34B 39A 44B 49C
5D 10C 15B 20D 25A 30C 35C 40B 45C 50D

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN

LOVEBOOK.VN | 81
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Đề số 19
TK
Kết quả luyện đề: Lần 1: Lần 2: Lần 3:

Các câu cần lưu ý:

Lý thuyết, công thức rút ra:

Câu 1: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó
hình thành tế bào sống đầu tiên.
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả
năng tự nhân đôi và dịch mã.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên
Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN
vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
Câu 2: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi
run”. Có một phép lai dưới đây:
P: (đực) ruồi run x (cái) ruồi bình thường
F1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run.
F2: 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bình thường,
132 ruồi cái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường.
Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy?
A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
B. Lặn nằm trên NST thường.
C. Trội liên kết với NST X.
D. Trội liên kết với NST Y.
Câu 3: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Để kết luận
hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng?
A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa.
B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định.
C. Nếu F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 4: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li
ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài
đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng lá rộng ôn đới.
C. Thảo nguyên. D. Rừng taiga.

LOVEBOOK.VN | 82
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 5: Công việc nào trong các công việc nêu dưới đây cần được làm đầu tiên trong quá trình chọn lọc tạo
nên một giống vịt mới?
A. Lai các giống thuần chủng với nhau. B. Tạo dòng thuần.
C. Gây đột biến. D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn
Câu 6: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
D. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
Câu 7: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui
định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể cân
bằng di truyền, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ
4%, biết rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần
thể là ( biết tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, hoa đỏ đồng hợp lớn hơn 4 %)
A. 54%. B. 1%. C. 9%. D. 63%
Câu 8: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các
gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 9/64. B. 7/32. C. 5/32. D. 1/4.
Câu 9: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến
đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận
hành.
C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị
biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho
nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
Câu 10: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không
bị thay đổi. Nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính thoái hóa.
C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 11: Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hoá của các loài trong sinh giới theo hình thức
phân li?
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá.
C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan giống nhau.
Câu 12: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc
lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.
Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình
180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64.
Câu 13: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể
giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ.
Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau.
B. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và ở phía trong bờ sông.
D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu phi có màu đỏ và màu xám.
Câu 14: Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao
trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình 108cm. Chiều
cao trung bình của những cây F2 là
A. 96. B. 102. C. 104. D. 106.
LOVEBOOK.VN | 83
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 15: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua
nhiều thế hệ.
B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua
nhiều thế hệ.
Câu 16: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 gen cặp không alen (A,a và B,b) phân li độc lập,
tác động qua lại theo sơ đồ sau:

Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F1 toàn cá thể lông xám. Cho
F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 9 lông xám : 3 lông trắng : 4 lông đen.
B. 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng.
C. 9 lông xám : 7 lông đen.
D. 12 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).
D. Khi đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi
pôlipeptit.
AB
Câu 18: Cơ thể mang kiểu gen Dd mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần
ab
số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 19: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận
chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
C. Các con ong của hai đàn bay giao hoan vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân
A. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh.
B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.
Câu 21: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A
biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:
A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 201; G = X = 399.
C. A = T = 401; G = X = 799. D. A = T = 401; G = X = 199.
Câu 22: Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới
tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

LOVEBOOK.VN | 84
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
Câu 23: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ
A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
Câu 24: Cho các quy luật di truyền sau đây:
1. Quy luật phân li
2. Quy luật phân li độc lập.
3. Quy luật tương tác gen.
4. Quy luật liên kết gen.
5. Quy luật hoán vị gen.
Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở
đời bố mẹ?
A. 1, 2, 4, 5. B. 2, 4, 5. C. 2, 5. D. 2, 3, 5.
Câu 25: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng
mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2
mạch cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một
mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2
mạch cùng một lúc.
Câu 26: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình
thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình
thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là
M m m M M M M m
A. X H Xh hoặc X H Xh . B. X H Xh hoặc XH Xh .
M m M m M m M M
C. X H Xh hoặc XH XH . D. X H Xh hoặc Xh XH
Câu 27: Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ?
A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb. B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab.
C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb. D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb.
Câu 28: Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều ở khu
vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá,
dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá.
Cho các nhận xét sau:
1. Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
2. Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên bị hại.
3. Nếu vật chủ bị chết đi, thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
4. Đây là hiện tượng khống chế sinh học.
5. Quan hệ giữa tầm gửi và cây thân gỗ cũng thuộc cùng loại như quan hệ của loài Cymothoa exigua.
6. Có 2 dạng ký sinh, một là ký sinh hoàn toàn, hai là bán ký sinh.
7. Đây là quan hệ ký sinh hoàn toàn.
8. Đây là quan hệ bán ký sinh.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về Cymothoa exigua?
A. 1. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 29: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là : 20AA: 10Aa : 10aa. Tính theo
lí thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là

LOVEBOOK.VN | 85
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
A. 0,484375. B. 0,984375. C. 0,96875. D. 0,4921875.
Câu 30: Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là
A. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.
B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng.
D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người.
Câu 31: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
Câu 32: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit
trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là:
A. 1536. B. 384. C. 768. D. 192.
Câu 33: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh
vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Số lượng con non của một lứa đẻ.
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể.
C. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
Câu 34: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 35: Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là
A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.
C. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế.
Câu 36: Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

A B

- +

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ
A. cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C. cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. D. kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng?
A. Do rối loạn quá trình nhân đôi của ADN đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể.
B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội.
C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 38: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong
đất, nước
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.
C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.

LOVEBOOK.VN | 86
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
Câu 39: Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần
lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần
thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây?
A. p2 X A X A + 2pqX A X a + q2 X a X a .
B. 0,5p2 X A X A + pqX A X A + 0,5q2 X a X a + 0,5pX A Y + 0,5qX a Y.
C. p2 X A X A + 2pqX A X A + q2 X a X a + pX A Y + qX a Y.
D. 0,5p2 X A X A + 2pqX A X a + 0,5q2 X a X a + 0,5p2 X A Y + 0,5q2 X a Y.
Câu 40: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258
quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định.
Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
AD ad
𝐀. Bb × bb, hoán vị gen với tần số 28% .
ad ad
Ad ad
𝐁. Bb × bb, hoán vị gen với tần số 28%.
aD ad
Ad ad
𝐂. Bb × bb, liên kết gen hoàn toàn.
ad ad
Ad ad
𝐃. Bb × bb, liên kết gen hoàn toàn.
aD ad
Câu 41: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng,... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố
dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C)
hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do
A. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.
C. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ
môi trường.
D. lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
Câu 42: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào
sau đây?
A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật tương tác gen.
C. Quy luât phân li. D. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen.
Câu 43: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây
hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai
có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.
B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.
Câu 44: Bệnh phêninkêto niệu do
A. thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.
B. thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.
C. thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tirozin trong cơ thể.
D. bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.
Câu 45: Bằng chứng nào có liên quan đến quá trình phát sinh chủng loại đã xác nhận con người có nguồn
gốc từ động vật ?
A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST B. Bằng chứng về hiện tượng lại giống
C. Bằng chứng phân loại học phân tử D. Bằng chứng về giải phẫu so sánh.
Câu 46: Cho sơ đồ phả hệ sau:

LOVEBOOK.VN | 87
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh
hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và
không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không
hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết người II.8
có kiểu gen dị hợp về bệnh hói đầu.
A. 24,07%. B. 34,39%. C. 33,10%. D. 15,04%.
0
Câu 47: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã sao có 5
ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các
chuỗi pôlipeptit từ gen nói trên là:
A. 7470. B. 7485. C. 7455. D. 7500.
Câu 48: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng
rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Sức sinh sản và mức độ tử vong. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
C. Số lượng kẻ thù ăn thịt. D. Sự phát tán của các cá thể.
Câu 49: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh
cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so
với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%.
Câu 50: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.

LOVEBOOK.VN | 88
Chinh phục đề thi quốc gia THPT môn Sinh Học tập 1 Your dreams – Our mission
ĐÁP ÁN

1A 2C 3A 4A 5B 6D 7C 8D 9C 10B
11C 12C 13B 14B 15D 16B 17D 18D 19C 20A
21D 22B 23B 24B 25D 26A 27B 28C 29C 30A
31A 32C 33C 34D 35C 36D 37D 38A 39B 40B
41B 42C 43C 44B 45D 46B 47B 48C 49A 50A

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN

LOVEBOOK.VN | 89

You might also like