Professional Documents
Culture Documents
(2) (3)
A B C D E
a. Gọi tên các thành phần tương ứng được kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên.
b. Tương ứng với mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
Câu 6 (2,0 điểm). Hãy giải thích ngắn gọn:
a. Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt
động sản xuất ATP?
b. Tại sao nói ATP và NADPH là các chất “chuyên chở năng lượng trung gian” mang
năng lượng ánh sáng đến các sản phẩm hữu cơ của quá trình quang hợp?
c. Những chất hóa học được sản xuất bởi quang phân li nước là gì? Chúng được sử dụng
như thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Nêu những diễn biến cơ bản ở các pha của kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào. Tại sao
các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi có thời gian của chu kỳ tế bào chỉ từ 15 phút đến 20 phút?
b. So sánh nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm
phân II trong điều kiện bình thường.
Câu 8 (2,0 điểm)
a. Khi dùng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản cố định nhiễm sắc thể (NST),
người ta thường sử dụng vật kính có độ phóng đại nhỏ để quan sát trước, sau đó mới chuyển sang
vật kính có độ phóng đại lớn. Em hãy cho biết việc làm này nhằm mục đích gì.
b. Khi quan sát tiêu bản cố định bộ NST của người trong các phòng thí nghiệm ở các
trường THPT, một số trường hợp không quan sát thấy NST. Em hãy đưa ra các giả thiết hợp lí
để giải thích vì sao không quan sát được.
Câu 9 (2,0 điểm)
a. Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng
dần dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.
b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 7 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH
và FADH2 tạo ra?
Câu 10 (2,0 điểm).
Cho một phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là A 1: T1:
X1: G1 = 1: 3: 4: 6 và có (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4. Trên phân tử ADN này có 760 liên kết hiđrô.
a. Tính số lượng liên kết hoá trị của cả phân tử ADN. Giải thích cách tính?
b. Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN trên?
============== HẾT ============
- Hình C: Prôtêin thụ thể làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ ngoài để truyền vào
bên trong tế bào ……………………………………………………………………. 0.25
- Hình D: Prôtêin làm chức năng vận chuyển hay kênh protein………...…………….. 0.25
- Hình E: Enzim hoặc prôtêin định vị trên màng theo trình tự nhất định…………….. 0.25
6 a.
- Năng lượng trong phân tử glucozơ lớn.
- Năng lượng trong ATP vừa đủ cho hầu hết các phản ứng trong tế bào........................ 0.5
b.
- Pha sáng: Năng lượng ánh sáng được tích lũy trong ATP và NADPH.
- Pha tối: năng lượng trong ATP, NADPH được dùng để cố định CO2 => chất hữu cơ. 0.5
c.
- Quang phân li nước tạo H+, e- và O2…………………………………………………. 0.25
- O2 giải phóng ra ngoài môi trường…………………………………………………… 0.25
- e- tạo ra bù cho phân tử diệp lục bị mất……………………………………………… 0.25
- H+ tham gia tạo lực khử NAPH2………………………………………………………. 0.25
7 a. Những diễn biến chính:
- Pha G1 : Sinh trưởng, tích lũy vật chất………………………………………………. 0.25
- Pha S: Tự nhân đôi ADN, nhân đôi NST……………………………………………. 0.25
- Pha G 2 : Tổng hợp tiếp các thành phần cần cho phân bào………………………….. 0.25
* Giải thích:
- Vì tế bào phôi sớm bỏ qua pha G1 , các yếu tố cần thiết cho phát động phân bào đã
chuẩn bị sẵn ở tế bào trứng……………………………………………………………. 0.25
b. * Giống nhau
NST co ngắn, đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích
đạo................................................................................................................................... 0.5
* Khác nhau
Nguyên phân Giảm phân II
NST đang phân chia có 2 nhiễm sắc NST đang phân chia có 2 nhiễm sắc tử khác
tử giống hệt nhau. nguồn gốc do trao đổi chéo xảy ra ở giảm 0.5
phân I.
8 * Mục đích của việc làm:
- Quan sát trên vật kính có độ phóng đại nhỏ trước để nhìn bao quát tiêu bản và chọn
tế bào có NST cần quan sát............................................................................................. 0.5
- Sau đó không điều chỉnh ốc (nút) sơ cấp mà chuyển sang vật kính lớn để: Nhìn rõ
hơn, tránh vỡ tiêu bản, tránh hỏng vật kính...................................................................... 0.5
* Lý do có thể:
- Do học sinh không tuân thủ đúng các bước sử dụng kính........................................... 0.5
- Do tiêu bản hỏng
- Do kính hiển vi hỏng.................................................................................................... 0.5
9 a.
- Hô hấp tế bào gồm ba giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi
chuyền electron.
- Năng lượng ATP được giải phóng dần dần quan ba giai đoạn đó, giai đoạn chuỗi
chuyền electron giải phóng nhiều năng lượng nhất.
- Ví dụ. Nguyên liệu hô hấp là 1 phân tử glucôzơ thì năng lượng giải phóng qua các
giai đoạn như sau:
+ Đường phân: giải phóng 2 ATP.
+ Chu trình Crep: giải phóng 2 ATP.
+ Chuỗi chuyền electron giải phóng 34 ATP…………………………......................... 1,0
b. Số NADH và FADH2 tạo ra:
- Số NADH tạo ra: 7 x 10 = 70......................................................................................... 0.5
- Sô FADH2 tạo ra: 7 x 2 = 14........................................................................................ 0.5
10 a.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: T1=A2 và X1=G2
nên (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4
A/G = 0,4 (1)
Mà liên kết Hiđrô được tính theo công thức : H = 2A+3G = 760 (2)
từ (1) và (2) A = 80 (nu)
G = 200 (nu).
Số liên kết hóa trị của phân tử ADN = tổng số liên kết hóa trị giữa đường và axit
trong một nu + số liên kết hóa trị giữa các nu.
Do ADN dạng vòng nên HT = 2 x N = 2 x 560=1120 (Lk)………………………… 1.0
b.
Do tỉ lệ giữa các nu trên mạch 1 là A1: T1: X1: G1 = 1: 3: 4: 6
và theo nguyên tắc bổ sung ta có
A1=T2= (1x280)/14= 20 (Nu).
T1=A2= 3 x A1= 60 (Nu).
X1=G2= 4 x A1= 80 (Nu).
G1= X2= 6 x A1= 120 (Nu)............................................................................................. 1.0