Professional Documents
Culture Documents
- Khi đun nóng, chuỗi xoắn duỗi ra do các liên kết yếu trong cấu trúc bị phá vỡ và
không có khả năng liên kết với I2 nên mất màu......................................................... 0.25đ
- Khi hạ nhiệt độ, các liên kết yếu lại được hình thành nên cấu trúc xoắn tái lập và
I2 lại có khả năng liên kết, màu sắc nhận biết lại xuất hiện........................................ 0.25đ
b.
- Chất biến đổi sâu sắc nhất là pepsin vì:................................................................... 0.25đ
+ pepsin là enzim có bản chất là protein. Khi đun nóng các liên kết hidro bị bẻ
gãy. Mặt khác, pepsin cấu tạo từ nhiều loại axit amin cấu tạo nên, vì vậy tính đồng
0.25đ
nhất không cao khó có khả năng hồi tính..............................................................
+ ADN khi bị đun nóng cũng biến tính do phá vỡ liên kết hidro giữa hai mạch đơn
của ADN. Do ADN có tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống các liên kết
hidro lại được hình thành ADN hồi phục cấu trúc ban đầu................................... 0.25đ
+ Glucozo là một phân tử đường đơn, có nhiều liên kết cộng hóa trị bền vững
không bị đứt gãy trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững với tác dụng đun nóng
của dung dịch.............................................................................................................. 0.25đ
2 a.
Cơ chế tác động của thuốc là ức chế quá trình tổng hợp vi ống do vậy sẽ dẫn đến
các hậu quả nghiêm trọng, bao gồm:
+ Hệ thống lông nhung của ruột bị tổn thương, kém linh động, khả năng hấp thu
và vận động của ruột trở nên kém hơn rất nhiều và dẫn đến nôn mửa liên tục…….. 0.25đ
+ Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận chuyển protein tiết kéo dài sợi tóc bị
tổn thương, các cấu trúc nuôi tóc không còn hoạt động dẫn đến rụng tóc…………. 0.25đ
+ Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm trọng do không tổng hợp được vi
ống cho sự vận động của nhiễm sắc thể và các bào quan, cơ thể gầy đi rất nhiều…. 0.25đ
+ Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô cùng quan trọng cho các sợi trục
của các tế bào neuron, khi các cấu trúc cơ học này bị tổn thương và không tổng
hợp mới sẽ dẫn đến hiện tượng teo dây thần kinh ngoại biên, ảnh hưởng đến các
hoạt động thần kinh………………………………………………………………… 0.25đ
b.
- Chất X được vận chuyển qua kênh vào tế bào cùng với sự vận chuyển của ion H+
từ môi trường vào bên trong tế bào………………………………………………… 0.25đ
- Điều này thể hiện ở chỗ pH của môi trường bên ngoài cũng tăng lên cùng với sự
gia tăng lương chất X được vận chuyển vào trong tế bào………………………….. 0.25đ
- Sự gia tăng của pH đồng nghĩa với sự sụt giảm về nồng độ ion H+……………… 0.25đ
- Như vậy các tế bào trong cây cần phải bơm H+ ra bên ngoài tế bào để làm gia
tăng nồng độ H+ bên ngoài tế bào. Sau đó H+ khuếch tán qua kênh trên màng cùng
với chất X vào trong tế bào (cơ chế đồng vận chuyển)………………………. 0.25đ
3 a.
Đặc điểm Quang hợp thải oxi Quang hợp không thải oxi
Chất cho electron H2O Hợ
chất có dạng H2A ( A Không 0.2đ
phải là oxi)………….. 0.2đ
Sự thải oxi Có thải oxi Không thải oxi……………. 0.2đ
Hệ sắc tố Diệp lục và các sắc tố khác Khuẩn diệp lục……………. 0.2đ
Bẫy năng lượng Hiệu quả Ít hiệu quả…………………..
Đại diện Thực vật, tảo, vi khuẩn Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục,
lam màu 0.2đ
tía……………………….
b. 0.2đ
- Chất đó là APG và RiBP…………………………………………………………..
- Giải thích:
+ Khi được chiếu sáng => pha sáng diễn ra tạo ATP và NADPH tạo lực khử cung
cấp cho pha tối nên quá trình cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra bình
thường, RiBP tiếp nhận CO2 và cố định nó tạo APG, APG bị biến đổi, bị khử và 0.2đ
cuối cùng tái tạo lại RiBP => nồng độ 2 chất ít thay đổi…………………………...
+ Khi tắt ánh sáng => pha sáng không diễn ra => không tạo ATP và NADPH nên
pha tối chỉ diễn ra quá trình cố định CO2 tạo APG => nồng độ APG tăng nhưng
không có lực khử được cung cấp từ pha sáng nên không xảy ra quá trình tái tạo 0.2đ
chất nhận CO2 đầu tiên => nồng độ RiBP giảm……………………………………
+ Khi nồng độ CO2 bằng 0.01% phù hợp với quá trình quang hợp nên quang hợp 0.2đ
diễn ra bình thường => nồng độ 2 chất gần như không đổi………………………...
+ Khi nồng độ CO2 xuống 0.03% => nồng độ CO2 thấp nên quá trình cố định CO2
không xảy ra => nồng độ APG giảm, mặt khác vẫn diễn ra quá trình tái tạo RiBP 0.2đ
từ APG do vẫn được cung cấp ATP và NADPH từ pha sáng => RiBP tăng...........
4 a.
- Trong hô hấp hiếu khí, ATP được tạo ra ở giai đoạn đường phân, chu trình crep
và chuỗi truyền điện tử……………………………………………………………... 0,25đ
- Giai đoạn vận chuyển e và hóa thẩm tạo ra nhiều ATP nhất……………………... 0,25đ
- Cơ chế:
+ Sự vận chuyển e trong hô hấp tạo ra động lực bơm H+ từ chất nền ti thể vào
xoang gian màng…………………………………………………………………… 0,25đ
+ Khi xảy ra sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng của ti thể, H+ theo
gradient nồng độ khuếch tán từ xoang gian màng vào chất nền ti thể thông qua
kênh ATP-Syntetaza tạo ra ATP tự ADP và Pvc………………………………….. 0,25đ
b.
- Thứ tự của các chất nhận e trong chuỗi truyền điện tử:
FMN – Fe*S – Q – Cyt b – Fe*S – Cyt c1 – Cyt c – Cyt a – Cyt a3 – O2………………. 0,25đ
- Các chất nhận e được sắp xếp với độ âm điện tăng dần giúp kìm hãm sự sụt
giảm năng lượng đột ngột của electron từ NADH và FADH2 đến O2, từ đó năng
lượng được giải phóng từ từ qua nhiều chặng nhỏ…………………………………. 0,25đ
- Nếu electron được giải phóng ra từ NADH và FADH2 được chuyền trực tiếp cho
O2 sẽ gây ra sự sụt giảm đột ngột năng lượng, gây đốt cháy tế bào. Ở một mức độ
ít nghiêm trọng hơn, sự thay đổi trật tự sắp xếp của các chất nhận e làm cho quá
trình truyền e bị gián đoạn, không tổng hợp được ATP nhờ hóa thẩm…………….. 0,5đ
5 a.
- Đối với hoocmôn ađrênalin:
+ Không trực tiếp qua màng, được tế bào đích thu nhận nhờ các thụ quan đặc
trưng định vị trên màng tế bào -> phức hệ ađrênalin – thụ quan…………………...
0.25đ
+ Phức hệ ađrênalin – thụ quan hoạt hóa prôtêin G màng -> hoạt hóa enzim
ađêninxiclaza. Enzim này xúc tác chuyển hóa ATP -> cAMP. cAMP kích hoạt các
enzim phân giải glicôgen thành glucôzơ……………………………………………
0.25đ
- Đối với hoocmôn testôsterôn:
+ Thuộc loại hoocmôn sterôit, được vận chuyển qua màng vào trong TBC của tế
bào, liên kết với các prôtêin thụ quan nội bào -> phức hệ testôsterôn – thụ quan….
0.25đ
+ Phức hệ testôsterôn – thụ quan đi vào nhân tế bào và có tác động hoạt hóa các
gen quy định tổng hợp các enzim và prôtêin gây phát triển các tính trạng sinh dục
thứ cấp ở nam giới…………………………………………………………………..
0.25đ
b.
- - Trong thuốc phiện có một loại chất là morphie. Chất này có hình dạng tương tự
endorphin và chất này có tác động tương tự endorphin là các phân tử tín hiệu do
tuyến yên tạo ra để gắn với thụ thể endorphin trên bề mặt tế bào thần kinh ở não
làm giảm cơn đau và gây ra trạng thái hưng phấn trong các thời điểm có stress như
luyện tập cường độ cao...............................................................................................
- Vì vậy, thuốc phiện làm dịu cơn đau và thay thế cảm giác đau bằng trạng thái 0.5đ
hưng phấn bằng cách gắn với các thụ thể đặc hiệu trên tế bào thần kinh nên người
ta có thể sử dụng một chút thuốc phiện khi bị đau để làm giảm cảm giác đau..........
0.25đ
- Khi sử dụng Morphin thường xuyên, cơ thể giảm hoặc ngừng sản xuất
Endorphine => lệ thuộc vào nguồn cung cấp bên ngoài=> nghiện thuốc .................
0.25đ
6 a.
a1. Hai sự kiện chính tạo nên sự đa dạng di truyền ở giảm phân: quá trình trao đổi
chéo và phân li độc lập............................................................................................... 0.25đ
Giải thích:
- Sự trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em ở các cặp NST tương đồng tại
kì đầu của quá trình giảm phân I tạo ra sự tổ hợp mới của các alen.......................... 0.125đ
- Sự phân li độc lập ngẫu nhiên về hai cực của các NST kép trong các cặp NST
tương đồng tại kì sau của quá trình giảm phân I tạo ra nhiều loại giao tử khác
nhau về nguồn gốc sự tổ hợp khác nhau giữa các NST có nguồn gốc từ bố và
mẹ............................................................................................................................... 0.125đ
- 20% số tế bào còn lại không có trao đổi chéo Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc từ bố
là:................................................................................................................................
. 0.25đ