You are on page 1of 7

DTA_HSG10_SINH_02

1. Đề thi đề xuất
2. Kì thi: Chọn học sinh giỏi Tỉnh
3. Môn thi: Môn Sinh học 10 ; Thời gian làm bài: 180 phút
4. Giáo viên: Nguyễn Thị Văn
5. Đơn vị: TRƯỜNG THPT A DUY TIÊN
6. Nội dung đề thi:
Câu 1. (3,0 điểm)
Một tế bào lưỡng bội của một loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy nguyên
liệu từ môi trường nội bào nguyên liệu để tạo ra 20400 nhiễm sắc thể đơn.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Xác định số nhiễm sắc thể theo trạng thái của nó ở các tế bào mới được tạo
thành ở thế hệ cuối cùng khi chúng ở kì giữa và kì sau của nguyên phân.
Câu 2. (2,0 điểm)
Xét 2 ti thể có cùng kích thước, một ti thể của tế bào gan và một ti thể của tế
bào cơ tim. Hãy cho biết ti thể ở loại tế bào nào có diện tích bề mặt của màng trong
lớn hơn? Tại sao?
Câu 3. (1,5 điểm)
Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu
chức năng của glicôprôtêin.
Câu 4. (2.0 điểm)
Các nhận định sau là đúng hay sai? Hãy giải thích.
a. Thành tế bào không tan trong nước nên không dẫn nước.
b. Đường mía là một loại đường đôi.
c. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol nhỏ sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đường đêôxiribôzơ luôn được gắn với axit photphoric ở vị
trí C3’.
e. Colagen là một loại prôtêin có chức năng điều hoà.
f. ARN được dùng làm vật chất mang thông tin di truyền.
g. Các liên kết yếu trong các hợp chất hữu cơ là cơ sở cho tính mềm dẻo linh
động của các cấu trúc, các phản ứng và điều hoà các hoạt động sống.
h. Fructozơ, glicogen, triglixerit đều không tan trong nước.
Câu 5. (2,5 điểm)
Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP.
a. Đó là bào quan nào?
b. Trong điều kiện nào thì ATP được tổng hợp tại các bào quan đó?
c. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan
đó.
Câu 6 .(2,0 điểm) :
Nhiều loại vi khuẩn có thể nhân đôi tế bào chỉ trong khoảng thời gian là 30 phút.
Em hãy giải thích kích thước tế bào có liên quan gì đến khả năng phân bào nhanh
chóng của chúng hay không?

1
DTA_HSG10_SINH_02

Câu 7 .(3,0 điểm) :


a. Các chất hữu cơ trong tế bào như: Tinh bột, dầu, Prôtêin và
Axitnuclêic.
+ Được cấu tạo từ những đơn phân nào?
+ Tên gọi của những liên kết giữa các đơn phân đó?
+ Vai trò của các liên này trong các hợp chất đó?
b. Hô hấp tế bào là gì? Có thể chia làm mấy giai đoạn chính, là những
giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn diễn ra ở đâu? Hãy nêu sự biến đổi của giai đoạn
đầu của quá trình hô hấp.
Câu 8 .(1,5 điểm) :
Các câu sau đúng hay sai? Giải thích?
a. Vi khuẩn lam thu nhận ánh sáng mặt trời nhờ diệp lục nằm trong lục lạp.
b. Tất cả tế bào động vật đều không có thành phần tế bào
c. Tế bào thực vật được cấu tạo từ các thành phần sau: Thành tế bào, màng
tế bào, tế bào chất, nhân, không bào, lục lạp, ty thể.
d. Virut được coi là dạng sống cơ bản nhất hiện nay.
e. Nội bào tử là một hình thức sinh sản của vi khuẩn
f. Lớp váng trên bề mặt của dung dịch muối dưa cà chứng tỏ dưa đang đến
độ ngon
Câu 9 .(2,5 điểm) :
a. Kích thước của tế bào nhân sơ và nhân thực khác nhau như thế nào? Ý
nghĩa của sự khác nhau đó.
b. Phân biệt chức năng của prôtêin bám màng và prôtêin xuyên màng.

---------- Hết ---------

2
DTA_HSG10_SINH_02

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM THI


HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT MÔN SINH HỌC

Câu ĐÁP ÁN Điểm

Câu1 a.
(3đ) - Gọi 2n là bộ lưỡng bội của loài, k là số lần nguyên
phân
- Ta có: 2n (2k – 1) = 20400 NST
2n (28 – 1) = 20400 NST
1,0đ
2n (256 – 1) = 20400 NST
2n. 255 = 20400
=> 2n = 20400 : 255 = 80 NST
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài là 80
b.
- Ở kì giữa các NST ở trạng thái kép, do đó tổng số NST
1,0đ
kép của các tế bào là: 80 NST kép x 256 = 20480 NST kép
- Ở kì sau các NST đều ở thể đơn, do đó tổng số NST
đơn của các tế bào là: 160 NST đơn x 256 = 40960 NST 1,0đ
đơn

Câu2
(2đ) - Tế bào cơ tim có diện tích bề mặt của màng trong ti 1,0đ
thể lớn hơn (0,25đ)
- Giải thích (0,25): Tế bào cơ tim cần nhiều NL cho
1,0đ
hoạt động  cần có nhiều enzim tham gia vào chuỗi truyền
điện tử  diện tích bề mặt màng trong ti thể lớn.

Câu3  Quá trình tổng hợp glicôprôtêin:


(1,5đ - Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin 0,25đ
)
- Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh

3
DTA_HSG10_SINH_02

chất 0,25đ
- Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội 0,25đ
chất hat.
- Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào
0,25đ
gôngi để ttổng hợp nên glicoprotein
Chức năng của glicoprotein:
- Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau.
0,25đ
- Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin.
0,25đ

Câu4 a. Sai. Vì thành xenlulôzơ có chứa một phần tích điện âm


và một phần tích điện dương nên ưa nước do đó thành
(2đ) 0,25đ
tế bào thực vật vẫn dẫn nước.
b. Đúng. Vì đường mía (saccarôzơ) có cấu tạo từ 2 phân
tử đường đơn là glucôzơ và fructôzơ. 0,25đ
c. Sai. Vì tỉ lệ photpholipit/cholesterol nhỏ sẽ làm tăng
tính ổn định, màng bền chắc và dễ dẫn đến xơ cứng
d. Sai. Vì đường đêôxiribôzơ còn được gắn với axit 0,25đ
photphoric ở vị trí C5’ trong cùng 1 nuclêotit.
e. Sai. Vì colagen là thành phần tạo nên cấu trúc sợi của
mô liên kết, dây chằng, gân trong cơ thể nên nó có chức 0,25đ
năng cấu trúc và nâng đỡ.
f. Đúng. Vì một số vi rút có hệ gen là ARN.
g.Đúng. Vì các liên kết này có đặc tính dễ tạo thành 0,25đ
cũng như dễ phá vỡ không cần nhiều năng lượng.
h. Sai. Vì chỉ có glicogen, triglixerit không tan trong
nước.
0,25đ
0,25đ

0,25đ
Câu5 a. Lục lạp và ti thể 0,5đ

4
DTA_HSG10_SINH_02

(2,5đ b. Trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 0,5đ
) bên màng tilacoit và màng trong ti thể.
c. Khác nhau:
Nội dung Lục lạp Ti thể
1. Hướng tổng - ATP được tổng hợp ở - ATP được tổng hợp
hợp màng ngoài tilacoit. ở phía trong màng ti 0,5đ
thể.
2. Về năng - Từ photon ánh sáng - Từ quá trình oxi hoá
lượng hữu cơ.
3. Mục đích sử - Dùng trong pha tối - Các hoạt động sống.
0,5đ
dụng quang hợp
( Trả lời trọn 2 ý khác nhau cho 0.5 điểm)
0,5đ
Câu6 - Tế bào luôn trao đổi chất và năng lượng với môi
trường. Với cùng một khối lượng, tế bào nào có diện tích
(2đ)
màng bao bọc lớn hơn thì tế bào đó có khả năng trao đổi chất
và năng lượng với môi trường nhanh hơn. Do vậy sẽ sinh 1,0đ
trưởng nhanh hơn dẫn đến phân chia tế bào nhanh hơn.

- Mặt khác sự vận chuyển các chất trong tế bào phụ


thuộc vào khoảng cách, tế bào có kích thước lớn thì việc vận
chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào hoặc ra 1,0đ
môi trường bên ngoài sẽ lâu hơn nên cường độ TĐC yếu hơn.
Câu7 a. Các chất hữu cơ:
* Từ những đơn phân:
(3đ)
- Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là glucôzơ
0,25đ
- Prôtêin cấu tạo từ các đơn phân là axitamin
0,25đ
- Lipit cấu tạo từ các đơn phân là glixezin và axit béo
0,25đ
- Axit nu cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.
0,25đ
* Tên gọi của các liên kết :
- Các glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit
0,25đ
- Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit

5
DTA_HSG10_SINH_02

- Các glixezin và axit béo liên kết với nhau bằng liên 0,25đ
kết este
0,25đ
- Các axit nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết
0,25đ
phôtphođieste
0,25đ
* Vai trò: đảm bảo tính bền vững của các hợp chất hữu
cơ trong cơ thể sống .
. b. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hoá các nguyên 0,25đ
liệu hữu cơ thành năng lượng chứa trong phân tử ATP.
- Có thể chia làm 3 giai đoạn chính là đường phân, 0,25
chu trình crep, chuỗi truyền e hô hấp
- Đường phân diễn ra ở tế bào chất, Chu trình crep
(chất nên ty thể), chuỗi truyền e hô hấp (màng trong ty thể) 0,25đ

sự biến đổi của giai đoạn đầu của quá trình hô


hấp.glucôzơ biên đổi thành axit Piruvic 0,25đ

Câu8 a. Sai v ì vi khuẩn lam không có bào quan lục lạp 0,25đ
b. Đúng
(1,5đ) 0,25đ
c. Sai. Vì chỉ có ở tế bào thực vật có chức năng quang hợp
mới có các thành phân này 0,25đ
d. Đúng. Vì virut có cấu tạo rất đơn giản chỉ gồm ADN và
Pr
e. Sai. Vì nội bào tử là hình thức nghỉ của tê bào 0,25đ
f. Sai. Vì khi có váng chứng tỏ dưa đã có nấm phát triên 0,25đ
làm dưa hỏng
0,25đ

Câu9 a. Kích thước của tế bào nhân sơ mhỏ hơn tế bào nhân
thực
(2,5đ)
Ý nghĩa; + Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ→
S/V→ lớn quá trình trao đổi chất nhanh→ tế bào sinh 1,0đ
trưởng và sinh sản nhanh và quá trình vận chuyển các chất
từ nơi này đến nới khác dễ dàng
+ Tế bào nhân thực có kích thước lớn để
chứa nhiều bào quan khác nhau, có sự xoang hoá nên vận

6
DTA_HSG10_SINH_02

chuyển các chất nhanh chóng 0,5đ


b. Phân biệt
- prôtêin bám màng Mặt ngoài là tín hiệu nhận biết các tế
bào, và ghép nối các tế bào với nhau. Mặt trong là xác định
hình dạng tế bào và giữ các pr nhất định vào vị trí riêng
- prôtêin xuyên màng: có chức năng: 0,5đ

Chất mang . vận chuyển tích cực các chất qua màng
Tạo kênh dẫn truyền các phân tử qua màng 0,5đ

Thụ quan: dẫn truyền thông tin vào tế bào

-----Hết----

You might also like