Professional Documents
Culture Documents
Câu 3. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG
TB (ĐỒNG HÓA)
1. Nếu một chất độc làm ức chế enzim Rubisco của chu trình Calvin thì điều gì sẽ
xảy ra đối với pha sáng? Giải thích?
2. Trong pha sáng của quang hợp, chất cho điện tử đầu tiên là chất gì và cuối pha
sáng các điện tử sẽ tập trung trong chất nào? Giải thích?
Câu 4. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG
TB (DỊ HÓA)
1. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim?
Nếu chỉ có chất ức chế và cơ chất cùng với các dụng cụ để xác định hoạt tính của enzim
thì làm thế nào có thể phân biệt được hai loại chất ức chế nêu trên?
2. Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không
chọn cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
1. Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu
enzyme phospholipase C. Enzyme này tham gia vào một con đường truyền tin quan trọng
trong tế bào, nó được kích hoạt bởi một thụ thể G – protein đồng thời kích hoạt một con
đường với chất truyền tin thứ hai. Bạn hãy đề xuất một nguyên nhân có thể dẫn đến vô
sinh khi thiếu enzyme phospholipase C? (Gợi ý: Phospholipace C phân giải PIP2).
1. Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động
chung của các thành phần đó.
2. Nêu chức năng của các prôtêin: Cyclin, kinaza, Shugoshin, Condensin,
Kinetochoes trong quá trình phân bào
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH
Câu 3. Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (đồng hoá) (2,0 điểm).
a. Phân biệt hệ thống quang hóa I và hệ thống quang hóa II trong pha sáng của quang
hợp về trung tâm phản ứng, thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử, con đường vận
chuyển điện tử và sản phẩm.
b. Dưới đây là sơ đồ tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối của cây mía:
CO2
CO2
1 4
4
ATP
I II
- Cho biết tên của chu trình trên. Vị trí xảy ra quá trình I và quá trình II trong tế bào.
- Viết tên các chất từ số 1 đến số 5 trên sơ đồ. Chỉ rõ mỗi chất chứa bao nhiêu nguyên tử
cacbon.
- Nếu đưa cây mía trồng ở nơi có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ và ánh sáng vừa phải thì chúng
có tổng hợp chất hữu cơ theo con đường trên không? Tại sao?
Câu 4. Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hoá) (2,0 điểm).
1. Cho hình sau đây:
Biết hình 1 thể hiện enzim hoạt động bình thường. Nêu điểm khác nhau cơ bản về sự tác
động của chất X và chất Y đến hoạt động của enzim trong hình 2 và hình 3. Bằng cách
nào có thể xác định một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hay chất Y?
2. a. Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế bào, điện tử không được truyền từ NADH,
FADH2 tới ngay ôxi mà phải qua một dãy truyền electron?
b. Trong tế bào nhân thực, sự biến đổi thuận nghịch NAD + NADH diễn ra ở những
quá trình sinh học nào? Giải thích.
Câu 5. Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2,0 điểm).
a. - Trong tế bào động vật, ion Ca2+ được sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò của hệ
thống tín hiệu thứ hai. Con đường truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử quan
trọng như inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào
chất mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca2+?
- Epinephrin kích thích phân giải glycogen bằng cách hoạt hóa enzim glycogen
phosphorylaza trong bào tương. Nếu epinephrin được trộn với glycogen phosphorylaza và
glycogen trong ống nghiệm thì glucozo -1- phosphat có được tạo ra không? Tại sao?
Câu 6. Phân bào (2,0 điểm).
1. Trong chu kì tế bào động vật có những điểm kiểm soát nào? Trình bày vai trò của
các điểm kiểm soát đó?
2. a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân bình thường theo lí
thuyết sẽ thu được mấy loại giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó?
b. Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di
truyền mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
CHUYÊN SƠN LA
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Phương trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình quang hợp ở
thực vật? Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối của quang hợp? Nếu
sử dụng CO2 có 18O làm nguyên liệu cho quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện trong sản
phẩm nào của quang hợp?
Phương trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2.
Phương trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C6H12O6 + 6H2O + 6O2.
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối
hoàn toàn có thể lấy từ quá trình hô hấp?
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H + ở các
bào quan diễn ra cơ chế như hình bên ở tế bào thực
vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong
ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong phương trình tổng
quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong
CO2 hay H2O? Giải thích.
Chi tiết của chuỗi phản ứng tối quang hợp được phát hiện bởi Melvin Calvin và
cộng sự nhờ việc sử dụng thực nghiệm với bình “lollipop” được mô tả như hình dưới đây:
Trong thực nghiệm này, các tế bào tảo được nuôi cấu trong một bình thủy tinh có
chiếu sáng. Nguồn carbon vô cơ được bơm vào dưới dạng HCO3- được đánh dấu phóng xạ
14
C. Cứ sau mỗi 5 giây, van tự động sẽ mở để một ít mẫu tảo được rơi xuống ống nghiệm
chứa methanol nóng. Thành phần chứa trong tảo rơi xuống sau đó đem phân tích những
tính chất có đánh dấu phóng xạ. Thành phần sản phẩm thể hiện qua bảng dưới đây:
Thời gian
Cơ chất được đánh dấu phóng xạ
(giây)
0 HCO3-
5 3 – Phosphoglycerate
10 G3P + triosephosphate
a) Chỉ ra hai lý do tại sao cần cung cấp nguồn carbon có tính phóng xạ trong thực
nghiệm kể trên?
b) Giải thích tại sao thông tin có trong bảng trên cung cấp bằng chứng cho thấy
G3P được chuyển hóa thành triosephosphate.
c) Vai trò của methanol nóng được sử dụng trong thực nghiệm này là gì? Lý giải
cơ chế của hiện tượng.
d) Trong thực nghiệm tiếp theo, các mẫu tảo được thu nhận trong các khoảng thời
gian 1 phút, thu 5 lần trong 5 phút. Lượng G3P và RiDP được đo. Thời điểm đầu của thực
nghiệm, nguồn cung cấp HCO3- rất cao. Sau 2 phút, đột ngột làm giảm nguồn cung cấp
HCO3-. Kết quả thực nghiệm cho thấy, trong 2 phút đầu, nồng độ RiDP và G3P không
đổi, trong đó G3P ở mức cao hơn. Khi làm giảm HCO 3- , nồng độ G3P suy giảm nhanh
chóng về một mức cân bằng. Còn RiDP tăng lên nhanh chóng đến một hàm lượng tối đa
(3 phút 30 giây) rồi giảm nhẹ. Ở phút thứ 5, nồng độ RiDP cao hơn G3P. Giải thích sự
biến đổi nồng độ RiDP và G3P
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa)
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách ty tể nguyên vẹn ra khỏi tế bào được dung dịch
chứa ty thể, đưa thêm NADH, ADP và Pi.
a) Giải thích sự thay đổi pH của môi trường dung dịch ngoài ty thể trong biểu đồ
sau:
Sự thay Thêm O2
đổi nồng 60
+
độ H
40
-9
(10 mol)
20
0
0 60 120 180 240 300
b) Nếu bổ sung O2, nhưng trong dung dịch ban đầu không có ADP thì sự thay đổi
pH và sự thay đổi hàm lượng NADH trong dung dịch như thế nào?
c) Trong điều kiện có O2, nếu thêm một lượng nhỏ chất tẩy rửa thì sự thay đổi pH
của dung dịch và các sản phẩm xuất hiện trong dung dịch có thay đổi hay không? Tại sao?
5.1. Truyền tin tế bào: Epinephrine khởi đầu một con đường truyền tín hiệu liên
quan đến sự sản sinh cAMP và dẫn đến sự phân giải glycogen thành glucose, một nguồn
năng lượng chính của tế bào. Giả sử caffein ức chế hoạt động của enzyme cAMP
phosphodiesterase, hãy giải thích cơ chế của việc dùng caffein làm đầu óc trở nên tỉnh táo
hoặc mất ngủ.