Professional Documents
Culture Documents
Nội dung. Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật
Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị
dưỡng). Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Dựa vào sơ đồ chuyển hoá năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn
chuyển hoá năng lượng tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào
và cơ thể.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng .
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật.
- Vận dụng: Bảo vệ rừng; bảo vệ sức khỏe bản thân phòng tránh các bệnh rối loạn
chuyển hóa.
Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
- Trình bày được vai trò của nước đối với cơ thể thực vật.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố
khoáng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu
khoáng.
- Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: hấp thụ nước ở rễ,
vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng
mạch rây. Trình bày được động lực vận chuyển nước và khoáng trong cây. Nêu được sự
vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và
dự trữ trong cây.
- Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình
thoát hơi nước. Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời
sống của cây.
- Nêu được các nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ và
biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.
- Vận dụng: tưới tiêu hợp lí cho cây trồng;
Bài 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật
- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước. Trình bày được các nhân
tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây. Ứng dụng kiến thức này vào thực
tiễn.
- Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu
hạn, chống chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả
năng chống chịu.
- Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trổng.
- Thông qua thực hành, quan sát được cấu tạo của khí khổng ở lá. Thực hiện được các
thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở
lá. Thực hành tưới nước chăm sóc cây, trồng cây thuỷ canh, khí canh.
- Vận dụng: sử dụng phân bón hợp lí để tăng năng suất cây trồng, nhận biết cây thiếu
các nguyên tố khoáng thông qua hình thái lá, thân.
Bài 4: Quang hợp ở thực vật
- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.
Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nêu được
các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.
- Nêu được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự
thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trưởng bất lợi.
- Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, sinh vật và sinh quyển)
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.
- Phân tích được ánh hưởng của các điều kiện đến quang hợp.
- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công
nghệ nâng cao năng suất cây trồng.
- Thực hành, quan sát được lục lạp trong tế bào thực vật; nhận biết, tách chiết các sắc tố
trong lá cây.
- Thiết kế và thực hiện được các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột; thải oxygen trong
quá trình quang hợp.
Bài 5: Hô hấp ở thực vật
- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Trình bàỵ được sơ đổ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được ảnh hưởng của điểu kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng
được hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông
sản, cây ngập úng sẽ chết,...).
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
TRẮC NGHIỆM:
Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng
Câu 1: Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là?
A. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể
B. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng
C. Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 2: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể không có vai trò
nào sau đây?
A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào và cơ thể.
C. Loại bỏ các chất thải để duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.
D. Giúp cơ thể tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường.
Câu 3: Trong cơ thể sinh vật, dạng năng lượng chủ yếu dùng để cung cấp cho các hoạt
động sống của cơ thể là
A. hóa năng.
B. cơ năng.
C. nhiệt năng.
D. quang năng.
Câu 4: Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới là?
A. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải; giai đoạn sử dụng
B. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải, giai đoạn huy động năng lượng
C. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn tiền phân giải và giai đoạn phân giải
D. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn tiền phân giải và giai đoạn sử dụng
Câu 5: Những chất mà cơ thể sinh vật tiết ra ngoài được gọi là?
A. Chất dinh dưỡng
B. Chất thải, chất độc hại, chất dư thừa
C. Nước
D. Thức ăn
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong hoạt động sống của tế bào, trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng
lượng.
(2) Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
(3) Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường gồm hai quá trình đó là lấy vào và thải ra.
(4) Quá trình phân giải glucose trong tế bào có cả sự chuyển hóa các chất và năng
lượng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là?
A. Tự dưỡng và dị dưỡng
B. Đồng hóa và dị hóa
C. Đồng hóa và dị dưỡng
D. Dị hóa và tự dưỡng
Câu 8: Đồng hóa là?
A. Phân hủy các chất
B. Tổng hợp chất mới, tích lũy năng lượng
C. Giải phòng năng lượng
D. Biến đổi các chất
Câu 9: Quá trình quang hợp ở thực vật có xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng nào
sau đây?
A. Quang năng thành hóa năng.
B. Điện năng thành nhiệt năng.
C. Hóa năng thành nhiệt năng.
D. Điện năng thành cơ năng.
Câu 10: Dị hóa là?
A. Phân giải các chất hấp thụ
B. Giải phóng năng lượng
C. Thải các chất ra ngoài môi trường
D. A và B đúng
Câu 11: Năng lượng của các chất hữu cơ phức tạp thoát ra ngoài dưới dạng…?
A. Nhiệt năng
B. Cơ năng
C. Hóa năng
D. Tất cả đều sai
Câu 12: Sinh vật lấy các chất nguyên vật liệu cho quá trình trao đổi chất ở đâu?
A. Chính cơ thể chúng
B. Môi trường
C. Tạo hóa
D. Con người
Câu 13: Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua
quá trình tổng hợp và phân giải các chất là quá trình
A. chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
B. chuyển hóa các chất trong tế bào.
C. chuyển hóa năng lượng ngoài tế bào.
D. chuyển hóa các chất ngoài tế bào.
Câu 14: Ở thực vật, nguồn năng lượng khởi đầu là?
A. Mặt trời
B. Đất
C. Nước
D. Không khí
Câu 15: Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào?
A. Khí O2, nước tiểu, máu
B. Khí CO2, nước tiểu, máu
C. Khí O2, nước tiểu, mồ hôi
D. Khí CO2, nước tiểu, mồ hôi
Câu 16: Quá trình nào sau đây không thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
A. Bài tiết mồ hôi.
B. Phân giải protein trong tế bào.
C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
Câu 17: Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?
A. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.
B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
C. Con người, vật nuôi, cây trồng.
D. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.
Câu 18: Khi chạy, cơ thể có cảm giác nóng lên, mồ hôi ra nhiều, nhịp thở và nhịp tim
tăng lên, có biểu hiện khát nước hơn so với lúc chưa chạy. Điều nào sau đây giải thích
cho việc này?
A. Nhịp thở, nhịp tim tăng lên để cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các tế bào giúp
các tế bào có thể thực hiện quá trình chuyển hóa tạo ra năng lượng để đáp ứng nhu cầu
về năng lượng đang tăng lên đó.
B. Các quá trình chuyển hóa trong cơ thể cũng sinh ra nhiệt → Cơ thể nóng lên → Cơ
thể ổn định nhiệt độ bằng cách thoát mô hôi → Mồ hôi ra nhiều khiến thiếu hụt nguồn
nước trong cơ thể → Biểu hiện khát nước nhiều hơn lúc chưa chạy
C. A và B đúng
D. A và B đều sai
Câu 19: Trao đổi chất ở sinh vật gồm
A. quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra
trong tế bào.
B. quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và quá trình trao đổi chất
giữa tế bào với môi trường trong.
C. quá trình trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong và quá trình trao đổi chất
giữa tế bào với môi trường ngoài.
D. quá trình trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong và chuyển hóa các chất diễn
ra trong tế bào.
Câu 20: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?
A. Các phương án dưới đều đúng
B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào
C. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt
D. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím
Câu 21: Quá trình nào sau đây không thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
A. Bài tiết mồ hôi.
B. Phân giải protein trong tế bào.
C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
Câu 22: Quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen,
chất dinh dưỡng,…) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn
bã,…) ra ngoài môi trường là quá trình
A. trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
C. trao đổi chất giữa tế bào với tế bào khác.
D. trao đổi chất giữa cơ thể với cơ thể khác.
Câu 23: Trong sơ đồ chuyển hóa sau về mối qua hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa ở
tế bào và cơ thể, tại sao quá trình đồng hóa và dị hóa lại là mũi tên hai chiều?
A. Vì khi đồng hóa tổng hợp và tích lũy năng lượng thì dị hóa mới có sản phẩm để thực
hiện quá trình phân giải chất và giải phóng năng lượng, rồi đồng hóa lại sử dụng năng
lượng đó để tổng hợp chất…. cứ như vậy.
B. Vì khi đồng hóa tổng hợp và tích lũy năng lượng thì dị hóa mới có sản phẩm để thực
hiện quá trình phân giải chất và giải phóng năng lượng. Sau đó quá trình kết thúc.
C. Vì đồng hóa và dị hóa xảy ra 2 lần, còn các quá trình khác chỉ xảy ra duy nhất một
làn trong cuộc đời sinh vật
D. Vì khi đồng hóa tổng hợp và tích lũy năng lượng thì dị hóa mới có sản phẩm để thực
hiện quá trình tổng hợp và tích lũy năng lượng, rồi đồng hóa lại sử dụng năng lượng đó
để tổng hợp chất…. cứ như vậy.
Câu 24: Chiều cao của bạn An đAã tăng thêm 2 cm so với năm trước. Điều này mang ý
nghĩa gì?
A. Bố mẹ của An đã cho An ăn nhiều
B. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể người lớn lên.
C. An đã chăm chỉ học hành
D. Điều hòa hoạt động sống của các hệ cơ quan làm An tăng chiều cao
Câu 25: So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ
A. cao hơn.
B. thấp hơn.
C. gần ngang bằng.
D. không thay đổi.
Câu 28: Trong các đặc điểm dưới đây, tế bào lông hút của rễ cây có bao nhiêu đặc
điểm?
(4) Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoat động hô hấp của hệ rễ mạnh.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là bằng chứng chứng tỏ rễ cây hút nước chủ
động?
(1) Hiện tượng rỉ nhựa.
(2) Hiện tượng ứ giọt.
(3) Hiện tượng thoát hơi nước.
(4) Hiện tượng đóng mở khí khổng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 30: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các
chất hữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá
xuống rễ.
Bài 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Câu 1: Hoạt động hấp thụ nước của cây chủ yếu diễn ra ở cơ quan
A. Rễ B. Thân C. Lá D. Chồi non
Câu 2: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào
A. Hoạt động trao đổi chất.
B. Chênh lệch nồng độ ion.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Hoạt động thẩm thấu.
Câu 3: Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?
A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.
B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.
C.Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.
D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển.
Câu 4: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau
đây?
A. Lực hút do hơi nước thoát ra của lá.
B. Lực đẩy của áp suất rễ.
C. Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?
A. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
B. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.
Câu 6: Đâu không phải yếu tố ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở
thực vật
A. Ánh sáng.
B. Loại đất trồng.
D. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm đất và không khí.
Câu 7: Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực
vật như thế nào
A. Sự vận chuyển chất trong thân cây.
B. Khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.
C. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 8: Chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch rây có nguồn gốc từ đâu?
A. Được tổng hợp từ các muối khoáng hòa tan trong đất.
B. Trong phân bón.
C. Được tổng hợp ở lá.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 9: Nhiệt độ ảnh hướng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật như thế
nào
A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
B. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
C. Sự hấp thụ nước ở rễ.
D. Sự vận chuyển nước trong thân.
Câu 10: Để cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao, cần bón phân và tưới nước cho
cây một cách
A. Hợp lí.
B. Càng nhiều càng tốt.
C. Nhiều vào buổi sáng và ít vào buổi tối.
D. Như thế nào cũng đươc.
Câu 11: Nhiệt độ thấp làm
A. Giảm hấp thụ và vận chuyển K+ ở rễ cà chua.
B. Tăng hấp thụ và vận chuyển K+ ở rễ cà chua.
C. Giảm hấp thụ và vận chuyển Ag+ ở rễ cà chua.
D. Tăng hấp thụ và vận chuyển Ag+ ở rễ cà chua.
Câu 12: Nhiệt độ không khí tăng trong ngưỡng nhất định
A. Làm tăng tốc độ thoát hơi nước.
B. Làm giảm tốc độ thoát hơi nước.
C. Tốc độ thoát hơi nước không thay đổi.
D. Không thể xác định được.
Câu 13: Khi trời giá rét cần
A. Che chắn cho cây trồng.
B. Bón phân giàu K.
C. Che chắn cho cây trồng hoặc bón phân giàu K.
D. Tưới nhiều nước cho cây trồng.
Câu 14: Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực
vật như thế nào
A. Sự vận chuyển chất trong thân cây.
B. Khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.
C. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 15: Giảm độ thoáng khí trong đất dẫn đến
A. Giảm sự xâm nhập của nước vào trong rễ.
B. Giảm hấp thụ các ion khoáng vào rễ.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 16: Tại sao nói giun đất là bạn nhà nông?
A. Giun đất tăng độ thoáng khí cho đất.
B. Giun đất làm tăng độ ẩm trong đất.
C. Giun đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
D. Giun đất cộng sinh với hệ vi sinh vật vùng rễ.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng
A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.
Câu 18: Cho các đặc điểm sau
Lá tiêu giảm hoặc dày lên.
Lớp cutin dày.
Lá cây mỏng, bản lớn.
Rễ cây phát triển.
Thân tích nhiều nước.
Có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với các loại cây sống vùng khô hạn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19: Cân bằng nước trong cây là
A. Sự cân bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.
B. Sự cân bằng giữa nước cho quá trình quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước của cây.
C. Sự cân bằng giữa nước lấy vào và nước dùng cho quá trình thoát hơi nước.
D. Sự cân bằng giữa nước sử dụng và nước lấy vào.
Câu 20: Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng
A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan
hợp.
B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng
của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển
bình thường.
D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.
Câu 21: Vì sao bón phân quá nhiều cây sẽ chết?
A. Tạo môi trường ưu trương cho đất khiến cây bị mất nước.
B. Tạo môi trường nhược trương cho đất khiến cây hút quá nhiều nước
C. Tạo môi trường ưu trương cho đất khiến cây hút quá nhiều nước
D. Tạo môi trường nhược trương cho đất khiến cây bị mất nước nước
Câu 22: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua
A. Thân cây. B. Lá cây. C. Rễ cây. D. Ngọn cây.
Câu 23: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“(1)……… là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp bón cho cây
đảm bảo tăng (2)………. với hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối
với nông sản và (30……..”
A. (1) Bón phận đúng cách; (2) sản lượng nông sản; (3) môi trường.
B. (1) Bón phận hợp lí; (2) năng suất cây trồng; (3) cây trồng.
C. (1) Bón phận hợp lí; (2) năng suất cây trồng; (3) môi trường.
D. (1) Bón phận đúng cách; (2) sản lượng nông sản; (3) cây trồng.
Câu 24: Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang ở trạng thái bình
thường.Trường hợp nào sau đây tế bào thịt lá ở lá cây này có sức trương nước giảm?
A. Đưa cây vào phòng lạnh.
B. Tưới nhiều nước cho cây.
C. Phun axit abxixíc lên lá của cây.
D. Đưa cây vào trong tối.
Câu 25: Phát biểu đúng khi nói về về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể
sinh vật
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.
(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (1), (3), (5).
Câu 26: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng?
A. Tưới nhiều nước cho cây.
B. Bón phân đạm cho cây với nồng độ cao.
C. Đưa cây từ trong tối ra ngoài sáng.
D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.
Câu 27: Quá trình hấp thụ nước và chất dinh dưỡng của cây diễn ra chủ yếu ở phần nào
của cây?
A. Thân cây. B. Rễ cây. C. Lá cây. D. Hoa cây.
Câu 28: Điều kiện môi trường nào sau đây là lý tưởng để cây sinh trưởng và phát triển
tốt nhất?
A. Đất nhiều đá.
B. Đất nhiễm mặn.
C. Đất giàu chất hữu cơ.
D. Đất thiếu phân bón.
Câu 29: Vì sao cây cỏ thường được chọn làm cây trồng chủ yếu trong vùng thảo
nguyên?
A. Vì cây cỏ có thể chịu được điều kiện khắc nghiệt của vùng thảo nguyên.
B. Vì cây cỏ cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn cho đất.
C. Vì cây cỏ có khả năng tự chăm sóc và sinh trưởng nhanh chóng.
D. Vì cây cỏ không cần nhiều nước để sinh trưởng.
Câu 30: Quá trình quang hợp diễn ra ở phần nào của cây?
A. Lá cây B. Rễ cây C. Thân cây D. Hoa cây