Professional Documents
Culture Documents
IV. Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể
V. Các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
1. Tự dưỡng
- Gồm quang và hóa tự dưỡng:
+ Quang tự dưỡng là phương thức sử dụng chất vô cơ, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng
để tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng. Thực vật là sinh vật quang tự dưỡng điển
hình.
+ Hóa tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn carbon (chủ yếu là CO2) và nguồn năng
lượng từ chất vơ cơ để tổng hợp chất và tích lũy năng lượng.
- Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới:
+ Cung cấp O2
+ Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
+ Điều hòa khí hậu
2. Dị dưỡng
- Dị dưỡng là phương thức lấy chất hữu cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng hoặc động vật
khác để xây dựng cơ thể, tích lũy và sử dụng năng lượng cho mọi hoạt động sống. Động
vật là sinh vật dị dưỡng điển hình.
PHẦN II: BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất bắt nguồn từ:
A. Năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt
B. Năng lượng nhiệt và năng lượng hóa học
C. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học
D. Năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng
Câu 5. Các sinh vật quang tự dưỡng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành:
A. Năng lượng nhiệt
B. Năng lượng cơ học
C. Năng lượng trong các hợp chất vô cơ
D. Năng lượng trong các hợp chất hữu cơ
Câu 6. Năng lượng được giải phóng trong dị hoá cuối cùng cũng đều biến thành:
A. Quang năng
B. Hoá năng
C. Nhiệt năng
D. Cơ năng
A. Quang tự dưỡng
B. Hóa tự dưỡng
C. Dị dưỡng loại tiêu thụ
D. Dị dưỡng loại phân giải
Câu 13. Từ quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới:
A. Một phần năng lượng được các sinh vật dự trữ, một phần sử dung cho các hoạt
động sống, còn lại được thải vào môi trường ở dạng nhiệt
B. Hai phần năng lượng được các sinh vật dự trữ, một phần sử dung cho các hoạt
động sống, còn lại được chuyển thành cơ năng
C. Một phần năng lượng được các sinh vật dự trữ, hai phần sử dung cho các hoạt
động sống, còn lại được thải vào môi trường ở dạng nhiệt
D. Một phần năng lượng được các sinh vật dự trữ, một phần sử dung cho các hoạt
động sống, còn lại được chuyển thành cơ năng
Câu 14. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm:
A. Tiêu thụ, phân giải, huy động năng lượng
B. Hấp thu, phân giải và huy động năng lượng
C. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng
D. Tái hấp thu, phân giải và huy động năng lượng
Câu 16. Sinh vật lấy các chất từ môi trường, biển đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ
thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường
các chất thải, quá trình đó gọi là
A. Trao đổi chất
B. Sự biến đổi
C. Chất hữu cơ
D. Chuyển hóa cơ bản
Câu 17. Ví dụ về việc thu nhận các chất từ môi trường là:
A. Lá cây hấp thụ ánh sáng
B. Chuyển hóa tinh bột thành glucose
C. Quá trình quang hợp
D. Các chất không sử dụng được sẽ bị đào thải khỏi cơ thể
Câu 18. Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống
nhờ có:
A. Trao đổi chất và sinh sản
B. Chuyển hóa năng lượng
C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
D. Trao đổi chất và cảm ứng
Câu 19. Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi
trường, khi quá trình này dừng lại thì:
A. Sinh vật sẽ sinh trưởng
B. Sinh vật sẽ phát triển
C. Sinh vật sẽ chết
D. Sinh vật sẽ vận động và sinh sản
Câu 20. Ở sinh vật đa bào, quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở cấp độ cơ thể và
tế bào thông qua giai đoạn:
A. Giữa môi trường ngoài và cơ thể
B. Giữa môi trường trong cơ thể và tế bào
C. Trong từng tế bào
D. Bao gồm cả ba giai đoạn vừa kể trên
Câu 21. Các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở
sinh vật KHÔNG bao gồm:
A. Thu nhận các chất từ môi trường
B. Biến đổi các chất
C. Bài tiết các chất
D. Đào thải các chất
Câu 23. Cơ thể người lấy từ môi trường oxy, nước và thức ăn để chuyển hóa thành năng
lượng tích lũy ở dạng:
A. ATP
B. ADP
C. Vô cơ
D. Nhiệt
Câu 25. Các chất không được tế bào và cơ thể sử dụng sẽ được:
A. Tái hấp thu
B. Đào thải
C. Điều hòa
D. Tích lũy để sử dụng
Câu 30. Điền vào chỗ trống còn thiếu trong sơ đồ dưới đây:
Câu 40. Có bao nhiêu dấu hiệu dưới đây đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng ở sinh vật:
(1) Thu nhận các chất từ môi trường
(2) Đào thải các chất
(3) Biến đổi các chất thành chất vô cơ
(4) Tổng hợp và tích lũy năng lượng
(5) Điều hòa
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 41. Có bao nhiêu sinh vật được tính là dị dưỡng trong số các sinh vật được kể tên dưới
đây:
(1) Cây chuối
(2) Vi khuẩn lam
(3) Nấm
(4) Tảo
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 42. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong các
câu dưới đây:
(1) Sinh vật tự dưỡng gồm có quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng
(2) Sinh vật dị dưỡng có thể chia thành sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
(3) Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm 2 giai đoạn chính
(4) ATP là đòng tiền năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 43. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong các
câu dưới đây:
(1) ATP có nguồn gốc từ ADP
(2) Một trong ba giai đoạn trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật đa bào
là trao đổi giữa môi trường ngoài và trong từng tế bào
(3) Điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng dựa trên hệ thần kinh
ở thực vật
(4) Tất cả các cơ thể sống đều là hệ thống bán mở
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 44. Có bao nhiêu ý SAI khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong các
câu dưới đây:
(1) Các chất dinh dưỡng đã được thu nhận sẽ vận chuyển đến từng tế bào thông qua
hệ mạch ở động vật
(2) Vi khuẩn lam là động vật dị dưỡng dạng phân hủy
(3) Bò là động vật dị dưỡng dạng tiêu thụ
(4) Sinh vật có thể tồn tại ở dạng đơn bào và đa bào
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 45. Có bao nhiêu sinh vật được tính là tự dưỡng trong số các sinh vật được kể tên dưới
đây:
(1) Vi khuẩn
(2) Bò
(3) Dê
(4) Cây hoa hồng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 46. Có bao câu đúng khi nói về sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng:
(1) Sinh vật tự dưỡng bao gồm có vi khuẩn thông thường, tảo, thực vật,…
(2) Sinh vật dị dưỡng có thể tổng hợp năng lượng thông qua quá trình hóa tổng hợp
(3) Nấm được xem là sinh vật dị dưỡng loại tiêu thụ
(4) Các hợp chất hữu cơ đặc trưng là C6H12O6
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 47. Có bao nhiêu ý SAI khi nói về các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất
và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật:
(1) Các chất dinh dưỡng và năng lượng từ môi trường sẽ được thu nhận nhờ các cơ
quan chuyên biệt
(2) Chất dinh dưỡng qua hấp thụ sẽ được sử dụng hoàn toàn trực tiếp
(3) Tế bào không sử dụng các nguyên liệu nhận được để tổng hợp chất hữu cơ tham
gia kiến tạo cơ thể và dự trữ năng lượng
(4) Các chất không được tế bào sử dụng sẽ được tái hấp thu
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 48. Nối các sinh vật sau vào phân loại phù hợp với chúng trong bản dưới đây:
a. Vi khuẩn ni tơ
1. Sinh vật tự dưỡng
b. Rong biển đỏ
c. Nấm
2. Sinh vật dị dưỡng
d. Vi khuẩn lưu huỳnh
A. 1-abc, 2-d
B. 1-adb, 2-c
C. 1bcd, 2-a
D. 1-acd, 2-b
Câu 49. Nối các tên dấu hiệu đặc trưng cho quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng sao cho phù hợp với các ví dụ của chúng.
1. Thu nhận chất a. Quang hợp
2. Biến đổi các chất b. Lá cây hấp thụ ánh sáng
3. Tổng hợp năng lượng c. Chuyển tin bột thành glucose
A. 1-a, 2-b, 3-c
B. 1-b, 2-c, 3-a
C. 1-c, 2-a, 3-b
D. 1-c, 2-b, 3-a
Câu 50. Nối các đặc điểm trong bảng sao cho phù hợp với nhóm sinh vật dưới đây:
a. Sử dụng năng lượng ánh sáng
1. Sinh vật tự dưỡng
b. Tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ
c. Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
2. Sinh vật dị dưỡng
d. Sử dụng năng lượng hóa học
A. 1-ab, 2-cd
B. 1-ac, 2-bd
C. 1-ad, 2-cb
D. 1-cd, 2-ad
Câu 7. Nêu một số ví dụ về tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng ở sinh vật.
Câu 8. Dựa vào các nguồn tham khảo khác, hãy nêu những gì em biết về ATP.
Câu 9. Tại sao ở thực vật, việc vận chuyển đến từng tế bào lại phải thông qua hệ mạch
mà không phải là hệ tuần hoàn?
Câu 10. Tại sao ở sinh vật đa bào lại có quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
nhiều giai đoạn hơn so với sinh vật đơn bào?
PHẦN III: ĐÁP ÁN
1. Đáp án trắc nghiệm
1. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A C D D C A B B A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A D A C A A A C C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C A A A B B B D A B
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D A B B C A A D D C
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án A C A C A A C B B A
Câu 2.
- Sinh vật tự dưỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ,
bao gồm quang tự dưỡng (thông qua quang tổng hợp chuyển năng lượng ánh sáng thành
năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ) và hóa tự dưỡng (thông qua hóa tổng
hợp chuyển năng lượng trong chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất
hữu cơ).
- Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ những chất
hữu cơ có sẵn bao gồm sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 3.
– Vi khuẩn lưu huỳnh: thực hiện quá trình oxy hóa mà chúng cần oxy, thường được sử
dụng trong nông nghiệp để cải tạo đất.
– Vi khuẩn nitơ: được sử dụng để làm cho đất màu mỡ hơn, thông qua quá trình oxy hóa
amoniac dẫn đến nitrat.
– Vi khuẩn sắt: những vi khuẩn này sống và gia tăng trong các vùng nước, thay đổi các
hợp chất sắt trong sắt bằng quá trình oxy hóa.
– Vi khuẩn hydro: quá trình oxy hóa của nó xảy ra thông qua oxy, từ tên này được gọi là
vi khuẩn khí kích nổ. Trong số này là Bacillus pantotrophus.
Câu 4.
Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất bởi chính nó, do đó phải lấy các chất từ
môi trường cũng như trao đổi với môi trường những chất chúng sản sinh ra hay đào thải
đi, chính vì vậy mà các cơ thể sống luôn phải liên tục trao đổi với môi trường, hình thành
nên hệ thống mở.
Câu 5.
Các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
bao gồm: thu nhận, vận chuyển, biến đổi, tổng hợp và tích lũy năng lượng, đào thảo và
điều hòa.
Câu 6.
Vì nấm chỉ có thể sinh sống nhờ chất hữu cơ đến từ bên ngoài nên được xếp vào nhóm dị
dưỡng, thêm vào đó chúng sinh trưởng trên các cơ thể chết để lấy chất dinh dưỡng từ đây
nên được gọi là phân hủy.
Câu 7.
Quá trình quang hợp ở thực vật hoặc các đại phân tử lớn, quá trình hóa tổng hợp từ các
chất vô cơ thành chất hữu cơ,…
Câu 8.
Mọi sinh vật sống trên trái Đất đều cần năng lượng để hoạt động cũng như thúc đẩy quá
trình trao đổi chất trong cơ thể. ATP là viết tắt của cụm từ Adenosin Triphosphat, chính
là nguồn cung cấp năng lượng sinh học chủ yếu này cho cơ thể sinh vật. Nói một cách
khác, ATP là phân tử mang năng lượng, chúng có chức năng vận chuyển năng lượng đến
nơi mà các tế bào cần sử dụng.
Câu 9.
Vì động vật tiến hóa hơn so với thực vật, nên đã hình thành các hệ cơ quan riêng biệt
hơn, trong đó có thể kể đến hệ tuần hoàn với sự hình thành tim và hệ mạch máu nhằm
vận chuyển khí, dịch và chất dinh dưỡng trong toàn bộ cơ thể.
Câu 10.
Theo thuyết tiến hóa, sinh vật đơn bào là dạng sinh vật xuất hiện đầu tiên, đa bào là dạng
sinh vật được hình thành sau và gồm nhiều tế bào đơn. Chính vì vậy mà chúng phát triển
hơn và có sự chuyên biệt trong việc thực hiện và duy trì các hoạt động sống.