You are on page 1of 11

TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I

BỘ MÔN: SINH NĂM HỌC 2022 - 2023


MÔN: SINH HỌC KHỐI 11

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. Chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật (bài 1 đến bài 14)
1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng: đâm sâu, lan rộng, có nhiều tế bào lông hút
- Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
- 2 con đường nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ: con đường gian bào và
con đường tế bào chất
- Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng
ở rễ cây
2. Vận chuyển các chất trong cây
- Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây
Tiêu chí Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Cấu tạo TB chết là quản bào và mạch ống TB sống là ống rây và tế bào kèm
Hướng vận Từ dưới lên (Rễ → thân → lá) Từ trên xuống (Lá → cơ quan chứa
chuyển (rễ, củ, quả…)
Thành Chủ yếu là nước và muối khoáng Các sản phẩm đồng hóa ở lá (aa,
phần mạch do rễ hấp thụ, các chất hữu cơ saccarozo, ion khoáng sử dụng lại)
Động lực - Lực đẩy (áp suất rễ) Chênh lệch ASTT giữa cơ quan
vận chuyển - Lực hút (thoát hơi nước) nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ,
- Lực trung gian quả..)
3. Thoát hơi nước ở lá
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước
- Thoát hơi nước qua lá
+ Qua khí khổng (chủ yếu): no nước → khí khổng mở ; mất nước → khí khổng đóng
+ Qua cutin: tốc độ thoát hơi nước tỉ lệ nghịch với độ dày lớp cutin
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
Nước, ánh sáng, nhiệt độ, ion khoáng…
- Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
Nguyên tác: lượng nước lấy vào ≥ lượng nước thoát ra
4. Vai trò của các nguyên tố khoáng. Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật
- Khái niệm (Thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống; Không thể thay thế được
bởi bất kì nguyên tố nào khác; Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất
trong cơ thể)
- Phân loại, vai trò: nguyên tố đại lượng (chủ yếu có vai trò cấu trúc) và vi lượng (chủ yếu
có vai trò điều tiết)
- Vai trò của nguyên tố nitơ:
- Các nguồn cung cấp và quá trình chuyển hóa nitơ về dạng cây hấp thụ được
5. Quang hợp ở thực vật
- Vai trò của quá trình quang hợp: nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng;
chuyển hóa quang năng thành hóa năng; điều hòa không khí
- Bộ máy quang hợp
- Nhóm sắc tố quang hợp: nhóm sắc tố chính (diệp lục) và nhóm sắc tố phụ carotenoid (caroten
và xantophyl)
- Quang hợp ở nhóm thực vật C3, C4 và CAM
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp
- Quang hợp và năng suất cây trồng
6. Hô hấp ở thực vật

1
- Vai trò của hô hấp ở thực vật: duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống; giải phóng
ATP; tạo nhiều sản phẩm trung gian
- 2 con đường hô hấp ở thực vật
+ Hô hấp hiếu khí: xảy ra trong điều kiện có O2; diễn ra theo 3 giai đoạn (đường phân, chu trình
Crep, chuỗi chuyền electron); giải phóng 38 ATP
+ Hô hấp kị khí: xảy ra trong điều kiện thiếu hoặc không có O2; chỉ gồm giai đoạn đường phân;
giải phóng 02 ATP
- Hô hấp sáng
- Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp, quan hệ giữa hô hấp với môi trường
- Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hô hấp: nước, nhiệt độ, O2, hàm lượng CO2 → các
biện pháp bảo quản nông sản thông qua nguyên tắc giảm cường độ hô hấp
Lưu ý: Giới hạn nội dung các đợt kiểm tra định kì
- Kiểm tra đánh giá giữa kì I: từ bài 1 đến hết bài 8
- Kiểm tra đánh giá cuối kì I: từ bài 9 đến hết bài 14

B. LUYỆN TẬP
Phần I. TỰ LUẬN
Câu 1: Phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây. Tại sao nói quá
trình hấp thụ nước và ion khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp ở rễ?
* Phân biệt (thông hiểu)
Tiêu chí Hấp thụ nước Hấp thụ ion khoáng
Nguyên lí Thẩm thấu Khuếch tán
v/ chuyển
Chiều Đất (thế nước - Thụ động:
hướng vận cao) → lông hút Đất (nồng độ chất cao) → lông hút (nồng độ chất thấp)
chuyển (thế nước thấp) - Chủ động
Đất (nồng độ chất thấp) → lông hút (nồng độ chất cao)
Yếu tố Chênh lệch hàm - Chênh lệch nồng độ chất
phụ thuộc lượng nước - Nhu cầu tế bào
* Mối quan hệ (thông hiểu)
- Quá trình hấp thụ nước và ion khoáng (theo cơ chế chủ động) cần ATP
- Quá trình hô hấp ở rễ giải phóng ATP
* Vận dụng (giải thích hiện tượng)
VD1: Rễ ngập úng
Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ; Tích luỹ các chất độc hại đối với
tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới → cây không hấp thu
được nước → cân bằng nước trong cây bị phá huỷ
VD2: Bón phân nồng độ cao
Nồng độ phân bón cao tạo môi trường ưu trương so với tế bào lông hút → rễ cây không hấp
thụ được nước. Đồng thời lá vẫn thoát hơi nước nên lượng nước trong lá bị giảm dẫn tới
héo
Câu 2: Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những
cây gỗ cao lớn hàng chục mét?
 3 động lực của dòng mạch gỗ:…..
Câu 3: Phân biệt 2 con đường thoát hơi nước qua lá? Giải thích vì sao thoát hơi nước là “tai
họa tất yếu” của cây?
* Phân biệt
+ Qua khí khổng: chủ yếu, có vận tốc lớn, được điều khiển bằng hàm lượng nước
trong tế bào khí khổng
+ Qua cutin: vận tốc nhỏ, không được điều khiển, phụ thuộc vào độ dày lớp cutin bề
mặt lá

2
* Vì sao thoát hơi nước là “tai họa tất yếu” của cây?  vai trò của thoát hơi nước: ………
Câu 4: Lá cây bị úa vàng. Đưa vào gốc cây hoặc phun lên lá ion nào trong ba loại Ca 2+, Fe3+,
Mg2+ để lá cây xanh lại? Giải thích vì sao?
Chọn: ....
Vì: Nitơ là thành phần tham gia cấu tạo các hợp chất quan trọng như diệp lục, protein... và
tham gia điều tiết các hoạt động sống của cây → cần bổ sung nitơ cho cây ở dạng hòa tan
(ion) là......
Câu 5: Trình bày các nguồn cung cấp và quá trình chuyển hóa nitơ ở thực vật dưới dạng sơ đồ.

Câu 6: Trình bày hiểu biết của em về quang hợp ở thực vật (khái niệm, phương trình, vai trò,
cơ quan, bào quan, sắc tố quang hợp) – SGK – đặc biệt chú ý thí nghiệm tách chiết sắc tố diệp
lục

Câu 7: So sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4 , CAM

3
Câu 8: Trình bày hiểu biết của em về hô hấp ở thực vật (khái niệm, phương trình, vai trò, các
hình thức hô hấp). Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường để giải thích
các kĩ thuật bảo quản nông sản như phơi khô, để lạnh… - SGK
Chú ý: Mục tiêu (cơ sở khoa học) của tất cả các biện pháp, kĩ thuật bảo quản nông sản
đều là GIẢM THIỂU CƯỜNG ĐỘ HÔ HẤP

Câu 9: Trình bày các thí nghiệm nhận biết hô hấp

PHẦN 2. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MINH HỌA


1. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do:
I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối
II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ
III. Tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành
được lông hút mới
IV. Không có lông hút thì cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá
huỷ
A. I, II, III B. II, III, IV C. I, II, IV D. I, III, IV
2. Sự vận chuyển nước và muối khoáng theo con đường gian bào là:
A. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào
B. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào và không
gian giữa các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào
C. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào
D. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo các các cầu nối nguyên sinh chất giữa
các tế bào

4
3. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo
phương thức vận chuyển từ nơi có
A. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng
B. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
C. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng
D. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng
4. Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
A. Chủ động B. Khuếch tán C. Có tiêu dùng năng lượng ATP D. Thẩm thấu
5. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ
(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất
(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất
(4) Vun gốc và xới đất cho cây
Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. 1      B. 2      C. 3        D. 4
6. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng
A. Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
B. Hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc
giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi)
C. Thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
D. Khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
7. Các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp
xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi)
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải
tiêu tốn năng lượng
Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:
A. (1), (2) và (3)    B. (1), (3) và (4)    C. (2), (3) và (4)    D. (1), (2) và (4)
8. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?
A. Nước và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá
B. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá
C. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ
D. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ
9. Loại mạch dẫn nào sau đây làm nhiệm vụ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá?
A. Quản bào và mạch ống B. Mạch gỗ và tế bào kèm
C. Mạch ống và mạch rây D. Ống rây và mạch gỗ
10. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây
B. Dịch mạch gỗ được chuyền theo chiều từ lá xuống rễ
C. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá
D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ
11. Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?
A. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào
ống rây khác qua các lỗ trong bản rây
B. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây
C. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây
D. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác
12. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ từ dưới lên, do nguyên nhân nào?
A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước

5
B. Lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh
C. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ
D. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước và lực đẩy của rễ do áp suất rễ
13. Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ)
C. Lực đẩy (áp suất rễ)
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
14. Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và
từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá
B. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ
C. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước
D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước
15. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. Fructôzơ B. Glucôzơ C. Saccarôzơ     D. Ion khoáng
16. Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A. Từ mạch gỗ sang mạch rây B. Qua mạch gỗ
C. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống D. Từ mạch rây sang mạch gỗ
17. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát
hơi nước?
A. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí
khổng
B. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
C. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng
D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
18. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
19. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A. Qua thân, cành và lá B. Qua khí khổng và qua cutin
C. Qua cành và khí khổng của lá D. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá
20. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá?
A. Khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
B. Khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng
cho các hoạt động của cây
C. Giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
D. Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
21. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Phân bón B. Ánh sáng C. Dinh dưỡng khoáng D. Nhiệt độ
22. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây
đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh

23. Vai trò của photpho trong cơ thể thực vật:


A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim

6
B. Là thành phần của protein, axit nucleic
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng
D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả,
phát triển rễ
24. Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng
không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:
A. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống,
bón vôi cho đất chua
B. Bón vôi cho đất kiềm
C. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
D. Trồng các loại cỏ dại giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion
25. Cho các nguyên tố: nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các
nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi B. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt
26. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ
xanh trở lại?
A. Mg2+     B. Ca2+     C. Fe3+    D. Na+
27. Đối với cây trồng, nguyên tố nitơ có chức năng
A. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic
B. Tham gia quá trình quang hợp, thành phần của các xitocrom
C. Duy trì cân bằng ion, nhân tố phụ tham gia tổng hợp diệp lục
D. Thành phần của các xitocrom, nhân tố phụ gia của enzim
28. Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng
B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật
C. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục…
D. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường
29. Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là:
A. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH 4+
B. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3-)
C. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật, cây hấp thụ được là
nitơ khoáng (NH4+ và NO3–)
D. Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
30. Các nguồn cung cấp nitơ cho thực vật là:
A. Nitơ khí quyển
B. Phân bón dưới dạng nitơ amon và nitrat
C. Nitơ khí quyển, nitơ vô cơ (nitơ khoáng), nitơ hữu cơ
D. Quá trình phân giải prôtêin của các vi sinh vật đất
31. Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh
dưỡng nitơ của thực vật
I. Biến nitơ phân tử sẵn có trong khí quyển thành dạng nitơ khoáng NH3
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất
III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp
dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây
IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử
với hyđro thành NH3
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
A. I, II, III, IV B. I, III, IV, V C. II. IV, V D. II, III, V
32. Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim:
A. Nitrôgenaza B. Perôxiđaza C. Đêaminaza D. Đêcacboxilaza

7
33. Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2  thành nitrat
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình
phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1    B. 2       C. 3       D. 4

34. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành
ATP, NADPH trong quang hợp là
A. Diệp lục a B. Diệp lục b C. Diệp lục a, b D. Diệp lục a, b và carôtenôit
35. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP
B. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và
NADPH
C. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học của NADPH
D. Thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP
36. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. Rau dền, kê, các loại rau.     B. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng    D. Lúa, khoai, sắn, đậu
37. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. Lúa, khoai, sắn, đậu  B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng D. Lúa, khoai, sắn, đậu
38. Ở thực vật CAM, khí khổng
A. Đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm B. Chỉ mở ra khi hoàng hôn
C. Chỉ đóng vào giữa trưa D. Đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày
39. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2
A. và giai đoạn tái cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch
B. và giai đoạn tái cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO 2  diễn ra ở lục lạp
trong tế bào mô giậu
D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO 2 diễn ra ở lục lạp
trong tế bào bó mạch
40. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
(3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình
Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm và giai đoạn tái cố định CO 2 theo
chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (3) B. (1) và (4)    C. (2) và (3)     D. (2) và (4)
41. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. Lớn hơn cường độ hô hấp B. Cân bằng với cường độ hô hấp
C. Nhỏ hơn cường độ hô hấp D. Lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp
42. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình

8
43. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp
C. Tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
44. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
45. Năng suất kinh tế là:
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị
kinh tế đối với con người của từng loài cây
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh
tế đối với con người của từng loài cây
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh
tế đối với con người của từng loài cây
D. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có
giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây
46. Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể B. Tế bào chất   C. Lục lạp  D. Nhân
47. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân
48. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chuỗi truyền electron B. Chu trình Crep
C. Đường phân     D. Tổng hợp Axetyl – CoA
49. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật
A. C4    B. CAM C. C3 D. C4 và thực vật CAM
50. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm (2) Ribôxôm (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm (5) Ti thể (6) Bộ máy Gôngi
Phương án trả lời đúng là:
A. (3), (4) và (5) B. (1), (4) và (5) C. (2), (3) và (6)     D. (1),(4) và (6)

Phần 3. DẠNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


Câu 51 (NB): Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
A. Khí khổng B. Toàn bộ bề mặt cơ thể
C. Lông hút của rễ D. Chóp rễ
Câu 52 (TH): Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp
của cây
B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động
C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá
D. Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ
Câu 53 (NB): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất rễ
A. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
B. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao

9
C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao
D. Động lực của dòng mạch rây
Câu 54 (NB): Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường
A. qua mô giậu B. qua lớp cutin C. Qua lông hút D. qua khí khổng
Câu 55 (TH): Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
B. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây
C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO 2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình
quang hợp
D. Thoát hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
Câu 56 (TH): Cho 1 nhúm hạt đang nảy mầm (có hoạt động hô hấp mạnh) vào bình tam
giác rồi đậy kín lại, sau một thời gian ngắn (vài giờ). Hãy cho biết nhận định nào sau đây
sai?
A. Tỉ lệ % O2 trong bình tam giác sẽ tăng lên còn tỉ lệ % CO 2 trong bình tam giác sẽ
giảm đi so với lúc đầu (mới cho hạt vào)
B. Tỉ lệ % CO2 trong bình tam giác sẽ tăng lên còn tỉ lệ % O2 trong bình tam giác sẽ giảm
đi so với lúc đầu (mới cho hạt vào)
C. Nếu bình tam giác được cắm vào 1 nhiệt kế, ta sẽ thất nhiệt độ trong bình tam giác
cao hơn so với ngoài môi trường
D. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ trong hạt thành năng
lượng cần cho hạt nảy mầm
Câu 57 (VD): Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí
nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ
thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch NaOH thì kết quả thí nghiệm cũng giống như
sử dụng nước vôi trong
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3 vì hô hấp giải phóng CO2

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 58 đến 60
Sau khi thu hái, rau quả vẫn tiếp tục các hoạt động sống của chúng, đó là sự thở, sự bốc
hơi, sự tỏa nhiệt…
Tuy vậy, sự tổng hợp các chất đã kết thúc và khả năng chủ động đề kháng với bệnh hại
cũng giảm đáng kể từ khi rau quả bị tách ra khỏi môi trường sống. Trong thời gian bảo
quản, hầu hết các thành phần hóa học của quả đều bị biến đổi như vị ngọt, vị chua, mùi
thơm, hợp chất khoáng …do tham gia quá trình hô hấp hoặc do hoạt động của enzym. Sự
thay đổi này tùy thuộc vào từng loại rau quả khác nhau.
Từ xưa tới nay, con người đã biết bảo quản nông sản bằng nhiều cách truyền thống như:
Phơi khô, sấy, hun khói, ướp muối… Bên cạnh đó người ta còn áp dụng các phương pháp
hiện đại như bảo quản trong môi trường khí biến đổi, trong kho lạnh, hóa chất…
Câu 58 (TH): Các biện pháp bảo quản nông sản đều có tác dụng chung là
A. Tăng cường độ quang hợp của nông sản (đối với rau, củ, quả)
B. Giảm cường độ hô hấp của nông sản
C. Tăng hoạt động của các vi sinh vật có trên bề mặt nông sản
D. Giảm hàm lượng các chất trong nông sản
Câu 59 (TH): Khống chế thành phần khí trong môi trường bảo quản là phương pháp hiện
đại, trong môi trường bảo quản
A. Nồng độ khí O2 cao, CO2 thấp B. Không chứa khí CO2.
C. Không chứa khí oxi. D. Nồng độ CO2 cao, O2 thấp

10
Câu 60 (VD): Ăn thử khoai lang thấy bở, Lan mua 2kg khoai về để ăn dần, sau 1 tháng Lan
luộc khoai thì thấy khoai không còn bở như trước mà có vị hơi ngọt hơn. Giải thích đúng về
trường hợp này là
A. Protein trong khoai đã bị phân giải thành axit amin tạo ra vị ngọt
B. Củ khoai đã quang hợp tạo ra glucose nên có vị ngọt
C. Tinh bột trong khoai đã bị phân giải thành đường
D. Củ khoai hô hấp tạo ra đường và tinh bột.

11

You might also like