Professional Documents
Culture Documents
Chú ý: ngoài đề cương này HS phải nắm vững kiến thức SGK cơ bản và nâng cao (kể cả kiến thức
đọc thêm ở phần Em có biết; trả lời được tất cả các câu hỏi lệnh, câu hỏi cuối bài ở cả 2 sách NC
và CB. Phân tích và chú thích được tất cả các hình ở 2 sách; trình bày và giải thích được thí
nghiệm ở cả 2 sách.
Sách tham khảo:
- Các đề thi HSG olympic 30-4 miền nam, 19-4 tỉnh Bình Thuận.
- Sách về chủ đề Sinh lý thực vật của các tác giả:Vũ Văn Vụ, Vũ Đức Lưu.
Sinh lý động vật của các tác giả: Nguyễn Quang Vinh.
Bài tập di truyền: Vũ Đức Lưu, Phan Kỳ Nam.
Lý thuyết:
1. Vai trò của nước đối với thực vật
2. Đặc điểm bộ rễ liên quan đến qt hấp thụ nước:
- Trình bày đặc điểm hình thái của hệ rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion
khoáng.
- Ví dụ chứng minh sự phát triển chiều dài ở rễ và sự tăng số lượng lông hút phù hợp chức năng hấp
thụ nước và muối khoáng (Em có biết, SGK 11 CB).
- Đặc điểm tế bào lông hút.
3. Con đường hấp thụ nước ở rễ và đặc điểm.
- Chức năng vòng đai Caspari.
- Cơ chế hấp thụ: thẩm thấu.
4. Mô tả áp suất rễ qua 2 hiện tượng: ứ giọt và rỉ nhựa.
- Hiện tượng ứ giọt gặp ở cây thân thảo.
5. Sự phối hợp của 3 lực trong quá trình vận chuyển nước ở thân (từ rễ lên lá)
- Tại sao dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất.
6. Thoát hơi nước:
- Ý nghĩa
- Con đường
- Mô tả thí nghiệm của Garô đo lượng hơi nước thoát ra qua 2 mặt lá.
- Cơ chế điều chỉnh
- Ảnh hưởng của ĐKMT
- Tưới nước hợp lý
Bài tập:
1. a. Tại sao tế bào lông rễ có thể hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
b. Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây.
Trả lời
a. Vì tế bào lông hút có đặc điểm như một thẩm thấu kế:
màng sinh chất và khối chất nguyên sinh có thẩm tính chọn lọc giống như một màng bán thấm tươg
đối.Trong không bào chứa các muối hoà tancó nồng độ nhất định tạo ra tiềm năng thẩm thấu (áp su
ất thẩm thấu)Tiềm năng thẩm thấu đó thường lớn hơn dung dịch đất, tạo ra độ chênh lệch về áp suấ
t thẩm thấu ở 2phía của màng tế bào: áp suất thẩm thấu bên trong tế bào lớn hơn bên ngoài tế bào. V
ì vậy, nước từ dungdịch đất đi vào bên trong tế bào.
b. Cây bị héo khi bón phân quá nhiều vì:
Bài tập:
1.a. Khi trồng các loại cây như đậu, lạc, bèo hoa dâu tại sao cần bón đủ lượng molipđen (Mo)?
b. Tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng ?
c. Nguyên nhân vì sao đất bị chua?
Trả lời:
a. Môlipđen là thành phần cấu tạo quan trọng của các enzim xúc tác cho quá trình cố định nitơ, như
enzim: Nitrogenaza, hydrogenaza, nitroreductaza…
- Phương trình pha tối quang hợp:
6C02 + 12NADPH2 +18ATP + 12H2O C6H12O6 +12NADP + 18ADP +18Pv
2. a/ Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì?
b/ Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao
còn thực vật CAM lại có năng suất thấp?
Hướng dẫn:
a/ Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố
định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp, tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp
cho các tế
bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế hoạt tín
h
ôxy hóa nên ngăn chặn được hiện tượng quang hô hấp.
b/Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh
bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM,
điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy
năng suất thấp trong cây
3. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao.
(mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
* Thí nghiệm 1:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO 2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ chết trước do có
điểm bù CO2 cao (30ppm) còn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm).
* Thí nghiệm 2:
b. Năng suất sinh học ở nhóm thực vật CAM thấp hơn nhóm thực vật C3
- Nhóm thực vật CAM sử dụng một phần tinh bột để tái tạo PEP chất tiếp nhận CO2 → giảm lượng
chất hữu cơ trong quá trình tích luỹ.
- Điều kiện sống của nhóm CAM khắc nghiệt, bất lợi hơn: khô hạn, thiếu nước, ánh sáng gắt
6.Chỉ ra điểm khác nhau cơ bản giữa lớp tế bào thịt lá sát tế bào biểu bì mặt trên (1) và lớp tế
bào thịt lá sát tế bào biểu bì mặt dưới (2) trong sơ đồ giải phẫu lá. Giải thích vì sao có sự khác
nhau như vậy.
Lớp tế bào thịt lá sát biểu bì mặt trên Lớp tế bào thịt lá sát biểu bì mặt dưới
Sự khác nhau này là để phù hợp với chức năng : tế bào phía trên có chức năng chủ yếu là quang
hợp, tế bào phí dưới có chức năng trao đổi khí .
7/ a. Chú thích cho sơ đồ chu trình Canvin.
b. Vì sao nói chu trình C4 là phản ứng thích nghi sinh lý của thực vật?
Hướng dẫn
a. Chú thích cho sơ đồ chu trình Canvin
(1): RiDP
(2): Hợp chất 6 cacbon
(3): Hợp chất 3 cacbon
(4): Glucôzơ
(5): Tinh bột
(6): AlPG
b. Vì sao nói chu trình C4 là phản ứng thích nghi sinh lý của thực vật?
- Thực vật C4 sống trong điều kiện cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và nồng độ O 2 cao, nồng độ CO2
lại thấp cây cần lấy nhanh CO2 vốn rất ít trong không khí quang hợp gồm 2 giai đoạn được
diễn ra vào 2 loại lục lạp:
+ giai đoạn cố định CO2 nhanh từ môi trường xảy ra tế bào lục lạp của mô giậu
+ giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin tạo nên các sản phẩm quang hợp diễn ra ở lục lạp
của tế bao bó mạch.
8. Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính vào 1 sợi tảo dài trong dd có vk hiếu khí, qs dưới kính
hiển vi ta thấy vk tập trung ở 2 đầu sợi tảo với số lượng khác nhau rõ rệt. Vì sao?
khi chiếu as qua lăng kính, as sẽ phân thành 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Các tia
sáng đơn sắc sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ tím. 2 đầu sợi tảo sẽ quang hợp mạnh nhất, thải
CHỦ ĐỀ 4: HÔ HẤP
Lý thuyết:
1. Khái niệm, PTTQ
2. Vai trò hô hấp thực vật.
3. Cơ quan, bào quan thực hiện hô hấp.
4. Cơ chế: Phân biệt
- phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)
- phân giải kị khí (đường phân và hô hấp kị khí (lên men))
5. Hệ số hô hấp: khái niệm, ví dụ, ý nghĩa.
5. Hô hấp sáng: khái niệm, điều kiện, bào quan thực hiện, nguyên liệu, sản phẩm, ý nghĩa.
6. Mối quan hệ giữa hô hấp – quang hợp
7 Ảnh hưởng ĐKMT đến hô hấp ở thực vật.
8. Bảo quản nông sản thông qua hạn chế tối đa quá trình hô hấp ở thực vật.
Bài tập:
1.Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp và hô hấp, chỉ rõ các nguyên tử c
ủa các
nguyên tố cấu tạo nên sản phẩm lấy từ nguyên liệu nào?
2. Phương trình tổng quát của hô hấp từ nguyên liệu hữu cơ là Glixêrin như sau?
C3H8O3 + O2 → CO2 + H2O + năng lượng
a. Hệ số hô hấp của Glixêrin là bao nhiêu?
b. Hãy cho biết ý nghĩa của hệ số hô hấp?
Hướng dẫn:
2/ a. 2 C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O + năng lượng.
b. - Hệ số hô hấp RQ = 0,86.
- Ý nghĩa : cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và qua đó có thể đánh giá tình
7. Vì sao vận động theo trọng lực không có cảm ứng theo trọng lực?
vì : trọng lực chỉ tác động theo 1 hướng xác định, ko có sự tác động theo nhiều hướng.
Bài tập:
1. Mô phân sinh thực vật có những đặc điểm cơ bản nào?
- Hoạt động phân chia mạnh, liên tiếp
- Gồm các tế bào non, chưa phân hóa
- Kích thức tế bào nhỏ, chất tế bào đậm đặc, nhân to, các không bào nhỏ li ti
- Tế bào xếp xít nhau không để hở các khoảng gian bào
-Vách tế bào mỏng, nước rất nhiều, chất khô chủ yếu là pectin và hemixenlulozơ.
2. Trong cơ thể, lá đảm nhận những chức năng gì ?
- Lá có chức năng chính là quang hợp, là bộ phận tổng hợp chất hữu cơ trong cây.
- Lá có chức năng trao đổi khí CO2 và O2.
- Lá thoát hơi nước tạo nên lực hút đưa nước từ rễ lên thân và lá, làm giảm nhiệt độ lá (bảo vệ lá
không bị thiêu đốt dưới ánh sáng mặt trời)
- Lá còn có chức năng bảo vệ, giúp cây chống lại sự tấn công của động vật ăn cỏ (hình thành các
chất hóa học độc hại, có gai, lông gai, lông tiết)
- Lá có thể hình thành nên các bẫy để bắt côn trùng làm tăng các chất dinh dưỡng cho cây (các cây
ở vùng đầm lầy chua mặn ít chất dinh dưỡng).
- Lá tham gia vào sự sinh sản (sinh dưỡng) ở một số loài.
- Lá còn có chức năng nâng đỡ bằng cách biến thành tua cuốn.
3. Một cây gỗ cao 5m. Người ta đóng 2 chiếc đinh đối diện nhau vào thân cây, cách mặt đất
1m. Sau 5 năm, cây này cao 15m. Hỏi : khoảng cách giữa 2 cây đinh và khoảng cách giữa cây
đinh với mặt đất thay đổi như thế nào?
- khoảng cách giữa 2 cây đinh thay đổi tùy thuộc vào sinh trưởng thứ cấp của cây
- Khoảng cách giữa cây đinh và mặt đất ko thay đổi do phụ thuộc vào sinh trưởng sơ cấp của
cây.
4. Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng
và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen;
Xitôkinin/Abxixic.
- Auxin/Xitôkinin: điều chỉnh sự tái sinh rễ, chồi và ưu thế ngọn. Nếu tỉ lệ nghiêng về Auxin thì rễ
hình thành mạnh hơn và tăng ưu thế ngọn. Còn ngược lại chồi bên hình thành mạnh, giảm ưu thế
ngọn.
- Abxixic/Giberelin: điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ nghiêng về Abxixic thì
hạt ngủ, nghỉ. Ngược lại thì nảy mầm.
- Auxin/Êtilen: điều chỉnh sự xanh, chín quả. Nếu nghiêng về Auxin quả xanh và ngược lại thúc đẩy
quả chín.
- Xitôkinin/Abxixic: điều chỉnh sự trẻ hoá, già hoá. Nếu nghiêng về Xitôkinin thì trẻ hoá và ngược
lại.
5. Có các hoocmon thực vật sau: AIA, GA, xitokinin, êtilen, ABA và các tác dụng sinh lí như
sau: làm trương dãn tế bào; ức chế sự nảy mầm của hạt; ảnh hưởng tới tính hướng động; ;
TLBDHSG – SINH LÝ THỰC VẬT Trang13
kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ; kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, chồi; làm chậm quá
trình già của tế bào.
Hãy sắp xếp các hoocmon thực vật phù hợp với tác động sinh lí của nó.
- AIA: Trương dãn tế bào, ảnh hưởng tới tính hướng động.
- GA: Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi.
- Xitokinin: làm chậm quá trình già của tế bào.
- Êtilen: kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ.
- ABA: ức chế sự nảy mầm của hạt.
6. Người ta đã tiến hành thí nghiệm trên 2 nhóm thực vật như sau:
* Nhóm ngày ngắn :- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa.
- thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa.
- thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: không ra hoa.
* Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa.
- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa.
- thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: ra hoa.
a/ Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây?
Gợi ý trả lời:
a/ Thí nghiệm chứng minh chính thời gian tối mới quyết định sự ra hoa của cây.
b/ - Thời gian tối là yếu tố cảm ứng ảnh hưởng đến sự xuất hiện mầm hoa.
- Thời gian chiếu sáng làm tăng số lượng hoa.