Professional Documents
Culture Documents
o Tăng trưởng lũy thừa: là sự tăng trưởng có số tế bào tăng gấp đôi ở
mỗi giai đoạn
o Hệ số tốc độ tăng trưởng:
o
- Sự tăng trưởng trên môi trường lỏng và chu kỳ tăng trưởng của quần
thể:
o Pha tiềm ẩn:
▪ Trong mtr mới, VK kh bắt đầu tăng trưởng ngay
▪ Pha có thể ngắn hoặc dài tùy trạng thái nuôi cấy và các điều
kiện tăng trưởng
▪ Nếu cấy VK đang ở pha lũy thừa trong cùng mtr và điều kiện
sống -> kh có gd tiềm ẩn
▪ Nếu cấy VK đang ở pha ổn định và kh cấy vào cùng loại mtr ->
thời gian pha tiềm ẩn lâu hơn vì phải tổng hợp các thành phần
và đồng bộ các enzym
o Pha lũy thừa
▪ Số tế bào tăng theo cấp số nhân
▪ Trạng thái khỏe mạnh
▪ Dân số VK thường tăng nhanh đến khi mtr cạn kiệt chất dinh
dưỡng hoặc độc tố tích trữ trong môi trường do hiện tượng biến
dưỡng thải ra
▪ Ý nghĩa thực tế:
1. Nếu ta cấy vi khuẩn ở giai đoạn logarit vào mtr mới cùng
thành phần -> VK tăng trưởng logarit ngay
2. Để giữ VK ở gdd loga một các liên tục phải thay thế môi
trường một cách liên tục
o Pha ổn định
▪ Số tế bào mới sinh ra bằng số tế bào cũ chết đi, tuy không có sự
tăng trưởng nữa nhưng nhiều hoạt động của tế bào có thể vẫn
tiếp tục, kể cả chuyển hóa năng lượng và sinh tổng hợp
o Pha suy thoái ( pha chết )
▪ Tỷ suất chết tăng dần đến một mức độ cố định với thời gian,
thay đổi tùy thuộc vào loại VK và điều kiện môi trường
▪ Chết đồng nghĩa với ly giải tế bào ở một số trường hợp
▪ Khi đa số tế bào chết, tỷ suất chết giảm rõ rệt vì số ít tế bào
sống sẽ tồn tại trong vài tháng hoặc vài năm với chất dinh
dưỡng do tb chết ly giải
- Đo sự tăng trưởng của vi sinh vật:
o Xác định toàn phần VK
▪ Đếm tổng số tb
• Buồng đếm: có đường kẻ ô chia bề mặt thành các ô vuông
nhỏ
• Đếm sống:
▪ Đo độ đục số tế bào
▪ PP xác xuất
▪ Đo O2 tiêu thụ hoặc CO2 thải ra
▪ Định lượng ATP
▪ Đo độ dẫn môi trường
- Yếu tố ảnh hưởng sự tăng trưởng
o Nhiệt độ:
▪ Nhiệt độ tăng: pưhh và pư enzym diễn ra ở tốc độ nhanh hơn và
sự tăng trưởng trở nên nhanh hơn. Nhưng khi vượt qua nhiệt độ
tối đa: protein biến tính, phá hỏng màng tb chất, nhiệt ly giải
▪ Nhiệt độ tối thiểu: tăng trưởng kh diễn ra
o Nồng độ hydro (pH)
o Ánh sáng, UV
▪ Bức xạ oxy hóa => phá vỡ liên kết Hidro, oxy hóa liên kết đôi,
polymer hóa phân tử, thay đổi cấu trúc ADN
▪ Một số prokaryote và bào tử vi khuẩn có thể tồn tại dưới tác
động của bức xạ ion
▪ Ánh sáng vùng Vis có thể gây hại nếu đạt cường độ nhất định
- Ứng dụng:
o Kiểm soát vsv
▪ PP vật lý
▪ Nhiệt ẩm với áp suất:
• >90% sp y tế và các phòng thí nghiêmmj
• Hấp ở 121 độ C,áp suất 1,1 kg/cm2 => làm biến tính cấu
trúc và bị phá vỡ hoàn toàn
▪ Nhiệt ẩm không áp suất
• Đun sôi: sơ bộ
• Phương pháp Pasteur ( sữa, nước giải khát): 62,8 độ C/ 30’
hoặc đun nóng đến 71,7 độ C/15’ ... không tiệt trùng
nhưng diệt vi khuẩn gây bệnh trong dung dịch, giảm lượng
lớn vk khác
• Nhiệt khô
Sấy: 180 độ C/2h diệt được bào tử vi khuẩn
Đốt trên ngọn lửa trong thời gian ngắn; lò thiêu
• Ánh sáng tử ngoại: 260nm – bề mặt, dd trong, không khí
• Ion phóng xạ - xuyên sâu (vải chỉ khâu thực phẩm): tia X,
gamma
• Lọc: màng lọc ester cellulose, học khí HEPA
▪ PP hóa học
• Các yếu tố ảnh hưởng tác động tẩy trùng
Thời gian
Nhiệt độ
pH
Loại vi sinh vật
▪ Nhóm A: dễ bị giết: VK có dạng sinh dưỡng và
có màng bao
▪ Nhóm B: khó giết hơn: VK lao, kh có màng
bao
▪ Nhóm C: virus và bào tử VK đề kháng cao
(virus gây viêm gan)
Sự hiện diện xung quanh: máu, mủ giảm hiệu quả
Nồng độ chất tẩy trùng: nồng độ thấp kìm, cao diệt,
càng cao diệt càng tăng. Nồng độ tùy chất
Tiệt trùng và tẩy trùng để kiểm soát vsv trên bề mặt cơ
thể và đồ vật
Hóa trị liệu để kiểm soát vsv nhiễm mô sống
- Một số định nghĩa:
o Sự tiệt trùng: Quá trình tiêu hủy tất cả vi sinh vật sống, có thể thực
hiện nhờ tác nhân vật lý hoặc hóa học. Sự vô trùng là hình thái
không có sự sống kể cả mầm sống.
o Sự tẩy trùng: Quá trình tiêu hủy các vsv có hại nhưng không bao
gồm các bào tử vi khuẩn đề kháng
o Chất sát trùng: Là chất chống lại hoặc làm giảm sự nhiễm trùng. Các
chất này có thể kìm hãm hay giết vsv, nói chung được áp dụng cho mô
sống
-
- Các tác nhân hóa trị liệu:
o Các chất hóa học tác động chọn lọc trên sự tăng trưởng của VSV, tác
động không đáng kể trên các chức năng của tế bào động vật chủ bị
nhiễm gọi là có độc tính chọn lọc
o Các tác nhân tổng hợp: Sulfonamide, PAS, INH, Ethambutol
o Kháng sinh từ vi sinh vật
- VSV là công cụ của sinh học
o Phân chia tế bào
o Chức năng protein
o Sự tiến hóa phân tử
o Các quá trình sinh hóa tế bào
o Mô hình tốt do phân chia nhanh
o Dễ thao tác di truyền
- Nhận định vi khuẩn
o Nhận định vi khuẩn gây bệnh
o Thử độ nhạy cảm của kháng sinh => giúp chẩn đoán và điều trị kịp
thời
o Hệ thống môi trường phân biệt, chọn lọc, sinh hóa
o Nuôi cấy thử nghiệm độ nhạy kháng sinh