You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG HỌC KỲ 2

MÔN SINH HỌC 10 CƠ BẢN

A. Cấu trúc đề thi:

70% trắc nghiệm (28 câu) và 30% tự luận

B. Nội dung:
I - Khái quát vi sinh vật
1. Khái niệm vi sinh vật:
- Là những sinh vật kích thước nhỏ, chỉ quan sát đc dưới kính hiển vi
VD: + Vi khuẩn (1 vài micromét)
+ Nấm men
+ ĐV nhân sơ

2. Các nhóm vi sinh vật:

Vi sinh vật

Đơn bào Tập đoàn đơn bào

Nhân sơ Nhân thực

VK VK cổ Vi nấm Nguyên SV

Vi tảo ĐV nguyên sinh

3. Đặc điểm chung vi sinh vật:

- Kích thước nhỏ => Tỉ lệ S/V lớn, hấp thụ dinh dưỡng nhanh
=> Sinh trưởng, sinh sản nhanh, CK sống ngắn
- Phân bố rộng
4. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:

Nguồn năng lượng Ánh sáng Chất vô cơ/hữu cơ


Nguồn Carbon
CO2 Quang tự dưỡng Hóa tự dưỡng
VD: VK lam VD: VK nitrate hóa
Chất hữu cơ Quang dị dưỡng Hóa dị dưỡng

5. Phương pháp và kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật:


a) Phương pháp nghiên cứu:
- PP quan sát bằng kính HV
- PP nuôi cấy
- PP phân lập VSV
- PP định danh VK
b) Kĩ thuật nghiên cứu:
- KT cố định & nhuộm màu
- KT siêu li tâm
- KT đồng vị phóng xạ

II – Quá trình tổng hợp & phân giải:


1. Các quá trình tổng hợp: Protein, cacbohydrat, lipit, axit nucleic:

- Protein: (Amino acid)n -> Protein

- Cacbohydrat: Glucose + ADP-glucose -> (Glucose)n+1 + ADP

- Lipit: Acid béo + Glyxerol -> Lipit

- Axit nucleic: Đường C5 + Bazơ nitơ + Acid phosphoric

=> Đặc điểm chung: Biến chất đơn giản thành phức tạp

- Ứng dụng: Trong SX -> Glucose, lizin, protein,…


2. Ứng dụng của vi sinh vật:

- Với tự nhiên: Tham gia quá trình chuyển hóa vật chất trg tự nhiên, làm sạch MT,
cải thiện chất lượng đất
- Với con người: Dựa vào quá trình phân giải và tổng hợp các chất của vi sinh vật
mà chúng đc ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau như trồng trọt, chăn nuôi, bảo
quản và chế biến thực phẩm, y học,…
III - Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật:

1. Khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật:

- Là sự gia tăng về số lượng cá thể trg quần thể VSV khác nhau của VK và SV đa
bào
+ VK: Số lượng cá thể tăng
+ SV: Khối lượng, số TB tăng
No: Số lượng TB VK ở to=t0
Nđ: Số lượng TB VK ở to=t
Nđ = No * 2n (n: Số lần phân chia trong)

2. Kiểu sinh trưởng khi nuôi cấy liên tục và không liên tục:

a) Nuôi cấy ko liên tục:

Các pha Số lượng TB Đặc điểm sinh trưởng


Tiềm phát Chưa tăng VK thích nghi với MT sống mới, chúng tổng hợp
các enzyme trao đổi chất và các nguyên liệu
chuẩn bị cho quá trình phân chia
Lũy thừa Tăng theo CSN VK trao đổi chất, sinh trưởng mạnh & tốc độ
phân chia của VK đạt tối đa do chất DD dồi dào
Cân bằng Cực đại & ko đổi Song song quá trình phân chia, VK bị chết do
chất DD giảm dần. Số lượng TB VK sinh ra cân
bằng với lượng chết đi
Suy vong Giảm dần Số lượng VK chết tăng dần do chất DD cạn kiệt,
chất độc hại tích lũy nhiều

b) Nuôi cấy liên tục: Duy trì ở pha cân bằng

3. Các hình thức sinh sản của vi sinh vật:

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

5. Kháng sinh

You might also like