You are on page 1of 15

CÂU HỎI THỰC HÀNH

1. Nhuộm gram:

- tại sao bắt màu?

+ Do cấu trúc và thành phần hóa học của vách TB vi khuẩn

+ Nhờ bản chất lý hóa của vách ,phức hợp tím-iodine(có trong dung dịch
Lugol) gắn rất chặt vào vách TB vi khuẩn gram +, nhưng lại gắn không chặt
vào vi khuẩn gram –

+ Vách của TB vi khuẩn gram+ bị giảm tính thấm đối với các phân tử nhỏ
sau khi được xử lý bằng cồn có nồng độ cao, điều đó ngăn cản tác dụng tẩy
màu của cồn.

+ Vách TB vi khuẩn gram- chứa nhiều lipid nên cồn đi qua dễ dàng.

- Cố định:

+ cố định bằng hóa chất: nhỏ dd cố định phủ lên nơi dàn đồ phiến hoặc
ngâm lam kính vào trong dd cố định với thời gian thích hợp.

+ cố định bằng nhiệt: lam kính được đưa qua đưa lại cắt ngang ngọn đèn
cồn 3-4 lần cho nhiệt độ lên khoảng 80° C

- Tác dụng của cố định: + gắn chặt vk vào lam kính

+ giết chết vk

+ chuẩn bị cho vk bắt màu tốt hơn

2. MIC là gì? là nồng độ kháng sinh thấp nhất ức chế được sự phát triển của 1
lượng vk nhất định

- Môi trường cơ bản là gì? Là những mt mà phần lớn các vk có thể phát triển
trong mt này và là nguyên liệu cơ bản để điều chế các mt khác. (VD: thạch
thường,canh thang)

- Đọc kết quả của kĩ thuật kháng sinh pha loãng:

+ nếu vk phát triển được trong mt có kháng sinh thì chứng tỏ chúng đề kháng
với nồng độ kháng sinh ấy

+ xác định MIC => biết MIC sẽ biết liều lượng kháng sinh thích hợp để điều trị
cho từng vk gây bệnh

1
3. Khi nào thì cấy máu?

- Chỉ định cấy máu: các TH nhiễm trùng có thể có du khuẩn huyết tạm thời
hay nhiễm trùng huyết.

- Chỉ định cấy máu trước các bệnh nhân có một trong các triệu chứng: sốt,ớn
lạnh,lạnh run,choáng,xuất huyết ở da hay niêm mạc,móng tay.

- Thời điểm cấy máu: + trước khi BN dùng kháng sinh

+ khi BN bị ớn lạnh hay đang lạnh run,lúc đang lên cơn sốt

+ cấy máu tại giường

4. Môi trường nuôi cấy là gì?

Là hỗn hợp các chất đạm,đường,vitamin và muối khoáng cần thiết cho sự phát
triển của vk

5. Nguyên lý của chẩn đoán gián tiếp:

Dựa vào kháng nguyễn đã biết trước và phản ứng kết hợp kháng nguyên -
kháng thể đặc hiệu để tìm kháng thể. Thông qua sự có mặt của kháng thể mà
kết luận sự có mặt của kháng nguyên.

6. Tác dụng của MIC:

MIC là nồng độ kháng sinh thấp nhất ức chế được sự phát triển của một lượng
vk nhất định=> biết MIC sẽ biết liều lượng kháng sinh thích hợp để điều trị cho
từng vk

7. Vk gây nhiễm trùng huyết: salmonella, E.coli,tụ cầu vàng,liên cầu,phế cầu

8. Tại sao lại làm khô tự nhiên?

Làm khô tự nhiên thì vk sẽ gắn vào lam kính mà ko bị biến dạng. Nếu tiêu bản
chưa khô mà làm bước tiếp theo thì vk sẽ bị trôi mất (nếu cố định bằng hóa
chất) hoặc bị biến dạng(nếu cố định bằng nhiệt).

9. Chỉ định xét nghiệm phân:

- Bị tiêu chảy

- Bị rối loạn tiêu hóa

- Nghi ngờ người lành mang chủng

2
10. Trong phân có những loại vk: salmonella,shigella,E.coli,tả

11. Phương pháp tiệt trùng mt nuôi cấy:

- Các mt có ure,hyposulfit dễ bị phân hủy bởi nhiệt độ cao,phải tiệt trùng


bằng lọc Seitz hoặc hấp cách thủy ở 60-70°C

- Các mt thông thường được tiệt trùng ở 120°C trong 30 phút.

12. Mt nuôi cấy phân tìm vk tả: mt pepton kiềm,thạch kiềm,TCBS

13. Mt tăng sinh: là môi trường giúp vk tăng số lượng trước khi cấy vào mt phân
lập,sử dụng trong trường hợp vk trong bệnh phẩm quá ít. VD: Mueller-
Kauffman

14. 3 bước trước khi cấy phân:

Bước 1: lấy,bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm

- Lấy phân từ trực tràng

- Lấy phân đã đi ra ngoài ra dụng cụ sạch

- Nếu thời gian chờ đợi hoặc vận chuyển quá 2h thì phải cho bệnh phẩm vào
mt vận chuyển(Cary-Blair)

Bước 2: xét nghiệm trực tiếp

- Soi tươi: để quan sát tính chất di động của vk

- Nhuộm soi:

+ nhuộm đơn:nhuộm xanh methylen để quan sát TB

+ nhuộm gram: quan sát hình thể,sự sắp xếp và tính chất bắt màu của vk.

Bước 3: nuôi cấy phân lập

15. Đk vi khuẩn khi làm kháng sinh đồ: chủng phải thuần nhất,đã được phân lập từ
người bệnh và xác định là tác nhân gây bệnh; phải đang ở giai doạn phát triển
mạnh và được pha thành huyền dịch có mật độ nhất định và đươc dàn đều trên
mặt thạch.

16. Bệnh phẩm là gì?

- Bệnh phẩm là những vật phẩm có chứa vk gây bệnh lấy từ người bệnh

3
- Bệnh phẩm có thể là phân(ở các nhiễm khuẩn đường ruột), nước tiểu(nước
khuẩn đường tiết niệu), mủ(vd ở vết thương), máu(ở nhiễm khuẩn máu), các
chất dịch(vd dịch não tủy)

17. Theo dõi chai cấy máu:

- Chai cấy máu được ủ trong tủ ấm 35-37°C và theo dõi mỗi ngày trong 5-7
ngày xem có dấu hiệu vk mọc không: + có hạt đóng trên mặt hồng cầu

+ đục đều hay có màng

+ tan huyết

+ đông huyết tương

+ có gas

+ có hạt trắng trong lớp hồng cầu

- Đói với chai cấy máu 2 pha:

+ trước khi ủ và mỗi ngày sau khi quan sát mặt thạch của pha đặc xem có
khóm vk mọc hay không

+ nếu ko có khóm vk mọc trên pha đặc=> tráng pha lỏng lên pha đặc.

+ Bất cứ lúc nào có dấu hiệu vk mọc hay nghi ngờ vk mọc thì tiến hành
cấy phân lập ngay đồng thời nhuộm gram khảo sát trực tiếp.

• nếu kq nhuộm gram thấy có vk,có thể làm KSĐ trực tiếp từ chai cấy máu.

• nếu trên pha đặc có vk mọc thì tiến hành định danh và làm KSĐ ngay

- Sau 5 ngày theo dõi chai cấy máu,phải cấy truyền mù một lần nữa để chắc
chắn không có vk mọc.

18. Phân loại mt theo công dụng:

- Mt cơ bản: là mt mà phần lớn các vk có thể phát triển trong mt này và là


nguyên liệu cơ bản để điều chế các mt khác.

- Mt vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm : bệnh phẩm ko có điều kiện cấy
ngay vào mt nuôi cấy mà phải vận chuyển đi xa với một tgian nhất
định,bệnh phẩm phải đc bảo quản trong mt vận chuyển để chuyển về phòng
xét nghiệm.

- Mt tăng sinh: sử dụng trong TH vi khuẩn trong bệnh phẩm quá ít


4
- Mt phân lập: phân lập nhằm mục đích tách vk cần tìm ra khỏi bệnh phẩm có
lẫn các tạp khuẩn.

- Mt xác định tính chất sinh vật hóa học: sử dụng để phân biệt giữa loài vk
này với loài vk khác.

- Ngoài ra còn có: mt phân tích,mt khử,mt nuôi cấy mô

19. Tiệt trùng và các kỹ thuật tiệt trùng:

- Tiệt trùng là các biện pháp loại bỏ hoàn toàn hoặc phá hủy mọi dạng sống
của vsv(kể cả nha bào của vk)

- Các kỹ thuật tiệt trùng:

+ khí nóng khô(tủ sấy): dùng để tiệt trùng các dụng cụ mà ko thể cháy
được,thường là dụng cụ thủy tinh như ống nghiệm,ống hút...

+ nhiệt ướt dưới áp lực cao: là biện pháp thường được dùng tại các bệnh
viện,các phòng thí nghiệm và các cơ sở y tế để khử trùng dụng cụ kim
loại,cao su,nhựa,băng gạc,môi trường,hóa chất.

+ tia gamma: tiệt trùng các dụng cụ bông băng trong các túi đóng sẵn,chỉ
katgu,catheter.

+ lọc vô trùng: dùng cho vacxin,huyết thanh và các dung dịch nhạy cảm
nhiệt độ.

20. Hiệu giá kháng thể: là độ huyết thanh pha loãng nhất mà ở đó phản ứng kết hợp
kháng nguyên-kháng thể còn xảy ra.

21. Bảo quản mt nuôi cấy:

- Bảo quản trong túi chất dẻo để ở nhiệt độ 4-10°C và dùng dần trong vòng 1-
2 tháng

22. Có mấy kĩ thuật ksinh đồ: 2

- Kỹ thuật nào là định tính: kĩ thuật khoanh giấy kháng sinh khuếch tán

- Kỹ thuật nào là định lượng: kỹ thuật kháng sinh pha loãng

23. Loại vk nào cần dùng KSĐ:

- Loại vk mà đề kháng với nhiều kháng sinh=> cần làm kháng sinh đồ để tìm
kháng sinh nhạy cảm.

5
24. Khi ăn xong có nên lấy máu? Có

Giải thích: lấy máu có thể là làm chẩn đoán gián tiếp hoặc cấy máu. Cả 2 kỹ
thuật đều ko bị ảnh hưởng gì.

25. Mt cấy phân: DCA,XDL,Endo,EMB,thạch MacConkey,pepton kiềm,thạch


kiềm,TCBS

26. Mt cấy máu: BHI,TSB,thạch máu,thạch nâu

27. Có mấy hóa chất nhuộm đơn,nhuộm gram:

- Nhuộm đơn: + xanh methylen

+ đỏ fuchsin

+ tím gentian

- Nhuộm gram: + tím gentian

+ dd Lugol

+ cồn 90°

+ đỏ fuchsin

28. Chỉ tiêu tiêu bản đẹp là gì

- Mật độ vk vừa phải,đều

- Hình thể vk rõ ràng,ko bị biến dạng

- Vk bắt màu đúng

- Tiêu bản ko có cặn bẩn,sáng,dễ xem.

29. Có mấy biện pháp khử trùng?

- Biện pháp vật lý:

+ hơi nước nóng(luộc sôi)

+ đốt

+ tia cực tím(UV)

- Biện pháp hóa học:

+ cồn
6
+ phenol và các dẫn xuất của phenol

+ nhóm halogen

+ muối KL nặng

+ andehyd

+ các chất oxy hóa

+ acid và bazo

30. Tại sao lại cấy máu tại giường


• Tránh nhiễm trùng chéo( môi trường bệnh viện có nhiều nguy cơ gây nhiễm
trùng )
• Sức khỏe bệnh nhân yếu
31. Ý nghĩa của vi sinh vật : có ý nghĩa trong chuẩn đoán bệnh căn
nguyên ,bệnh nhiễm trùng ( chuẩn đoán vi sinh vật là xác định nguyên nhân
VK/VR gây nhiễm trùng )
32. Có mấy loại vật kính
Vật kính có nhiều loại nhưng thông thường có 2 loại
• Vật kính thường : độ phóng đại nhỏ ( 4x, 10x,...) khi dùng vật kính thường
không cần dầu soi
• Vật kính dầu: độ phóng đại lớn ( 90x, 100x, 150x) khi sd cần có dầu soi kính
33. tại sao phải nhỏ dầu khi soi vật kính dầu
• Vì dầu có độ chiết quang n=1.51( dầu bách hương ) ( bt ko có dầu thì ánh
sáng đi qua lam kính có độ chiết quang n=1.52 sau đó ra không khí lại có n=1
nên tia sáng bị khúc xạ nên mắt ta ko quan sát được tiêu bản ) =>ánh sáng ko bị
khúc xạ nên ta nhìn thấy tiêu bản ( giải thích cho việc soi vật kính dầu mà
không nhỏ dầu)
• Vật kính dầu có độ phóng đại lớn
34. Điều kiện để thực hiện KS đồ: 3 yếu tố
Vi khuẩn :- chủng thuần nhất đc phân lập từ ng bệnh , đã xác định là tác nhân
gây bện
- Đang trong giai đoạn pt mạnh và đc pha thành huyền dịch+ dàn đều trên mặt
thạch
Môi trường :- đủ dinh dưỡng nhưng không cản trở tác dụng của KS
- Chất lượng ổn định giữa các mẻ
- Đảm bảo vô trùng
Khoanh giấy KS :- đặt những KS ưu tiên
- Đủ hoạt tính
- Đc bảo quản đúng yêu cầu
7
35. cách chọn KS
chọn được KS thích hợp cho điều trị cần phải đặt nhiều khoanh giấy , mỗi
khoanh giấy thấm 1 KS với hàm lượng nhất định. Mỗi nhóm VK cần đặt những
KS ưu tiên ( nhưng nhớ hôm trước cô có nói là chọn khoanh giấy kháng sinh
với các nhóm kháng sinh phổ biến ấy)
=>Chọn kháng sinh: mỗi loại kháng sinh có phổ tác dụng nhất định với từng
loại vi khuẩn. Vì vậy mỗi loại vi khuẩn sẽ được thử với một số loại kháng sinh
nhất định. Các kháng sinh này được chọn theo tài liệu hướng dẫn của CLSI
(Bảng hướng dẫn lựa chọn kháng sinh)
36. Mục đích làm KS đồ
• Là xác định độ nhạy cảm của VK với KS nhằm giúp thầy thuốc chọn được
KS thích hợp và biết liều lượng thích hợp dùng trong
điều trị
37. Môi trường làm KS đồ là mt nào : Thạch Mueller- Hinton là mt tốt nhất để
làm KS đồ ( trang 41)

38.mt xđ tc sv hóa học.cho vd. GHKT là gì. GHHG là gì và để làm gì?


• Mt xđ tc hóa học là mt sd để phân biệt giữa loài sv này với loài sv khác. Vì vậy
tp các mt này ngoài chất dinh dưỡng còn có các hóa chất đặc biệt để phát hiện
khả năng chuyển hóa và sp chuyển hóa của các loài VK cần định danh
• VD: MT Indol , Mt Klagler
39. các dụng cụ có thể dùng tủ sấy
• Là các dụng cụ không thể cháy được, thường là dụng cụ thủy tinh như : ống
nghiệm ống hút ….
40.khi nào XN máu
• Chỉ định cấy máu trc các th nhiễm trùng có thể có du khuẩn huyết tạm thời hay
nhiễm trùng huyết
• Cấy máu trc các bn có tr/ch; sốt, ớn lạnh , lạnh run, tiếng thở tim nghi ngờ viêm
nội tâm mạc, có xuất huyết pử da hay niêm mạc , xuất huyết dạng sao trên
móng tay ,…
41. chuẩn đoán gián tiếp là: Là pp thì KT trong huyết thanh người bệnh
• Nguyên tăc: dựa vào KN đã biết trước và bằng các pư KN-KT đặc hiệu để tìm
KNT. Thông qua sự có mặt của KT mà kết luận sự có mặt của KN-KT gây
bệnh
• Các bước tiến hành: lấy bệnh phẩm => làm pư huyết thanh
42. VD về các mt nuôi cấy
Dựa vào tp
8
• MT tự nhiên :Vd cao thịt, pepton, cao nấm mem,…
• Mt tổng hợp
• Mt bán tổng hợp:VD cao thịt , cao nấm mem
Dựa vào trạng thái vật lý
• Mt lỏng:VD mt canh thang , nước penton
• Mt nửa lỏng nửa đặc ( mt thạch mềm ) 0.3%-0-5% thạch và thường đc sd để
quan sát khả năng di động
• Mt đặc : có 1.5-2% thạch VD: mt thạch thường, mt thạch máu
Dựa vào công dụng
• Mt cơ bản
• Mt vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm : VD mt cảy-Blair
• Mt phân lập:VD mt Indo , MicConKey, DLC,
• Mt tăng sinh :VD mt Mueller- Kauffman
Mt xđ tc sv hóa học :Vd Mt Ure Kligler
43. Tại sao phải nhuộm đơn trước?

Vì nhuộm đơn để cố định hình thể,kích thước và cách sắp xếp của các vk

44. Đk để làm khoanh giấy kháng sinh chú ý điều gì

- Mỗi nhóm vk cần đặt những kháng sinh ưu tiên(hàng đầu) và 1 số kháng sinh khác
thay thế hoặc nhằm mục đích nghiên cứu.

- yêu cầu: + phải đủ hoạt tính

+ được bảo quản lạnh 2-8°C để dùng hàng ngày,-20°C để dùng lâu hơn

-điều kiện nuôi cấy: thường ở 35°C,khí trường thường và 18-24h(đối với vk hiếu khí
hoặc hiếu kị khí tùy tiện,dễ nuôi cấy)

45. ý nghĩa của nhuộm soi trong chẩn đoán nhanh

- làm tiêu bản nhuộm từ bệnh phẩm để tìm vk dựa vào: hình thể,tính chất bắt màu,kthc
và cách sắp xếp,đánh giá các loại TB và mối quan hệ giữa vk với các TB này.

=> Từ đó đưa ra chẩn đoán sơ bộ,định hướng cho nuôi cấy.

46. Theo dõi chai cấy máu để lgi: để xem có dấu hiệu vk mọc hay ko trong mt cấy
máu lỏng.

47. Triệu chứng bệnh tả:

9
- Tiêu chảy, mất nước,buồn nôn và ói mửa

- bị động kinh,hôn mê sâu

- thay đổi tri giác

48. Trong nhuộm gram bước quan trọng nhất là: tẩy màu(nhỏ cồn 90°)

Giải thích: tẩy màu ko đúng thì màu của vk Gram+ và Gram- có thể giống nhau

49. Môi trường nuôi cấy vsv đường ruột:

- mt ức chế chọn lọc: DCA,XDL,Endo (có đường lactose và chỉ thị màu giúp phân
biệt vk lên men)

- mt không có chất ức chế: EMB và thạch MacConkey

50. MacConkey là mt gì

- là mt ko có chất ức chế

- chỉ gồm thạch MacConkey và nước cất

51. Nguyên lý chẩn đoán trực tiếp:

- tìm kháng nguyên trong cơ thể người bệnh

- tìm vk gây bệnh trong cơ thể người bệnh

52. Các bước chẩn đoán gián tiếp ?

2 bước :

- Lấy bệnh phẩm

- Làm phản ứng huyết thanh

53. Các bước chẩn đoán trực tiếp ?

4 bước :

- Lấy bệnh phẩm

- Nhuộm soi ( chẩn đoán nhanh )

- Nuôi cấy : phân lập hoặc tăng sinh

- Xác định
10
54. Tại sao phải lấy máu 2 lần , lần 2 cách lần 1 : 7 – 10 ngày ?

Phải lấy máu 2 lần để xác định sự gia tăng HGKT lần 2 so với lần 1 , nếu
HGKT2/HGKT1 >= 2 thì mắc bệnh

55. Ý nghĩa của HGKT ? ĐLKT ?

- HGKT : được tính là độ huyết thanh pha loãng nhất mà ở đó phản ứng kết hợp kháng
nguyên – kháng thể còn xảy ra ( + )

- ĐLKT : so sánh HGKT của 2 mẫu huyết thanh lần 1 và lần 2 để tìm ĐLKT , khi có
ĐLKT thì kết luận ng bệnh bị nhiễm khuẩn

56. Thế nào là hiệu giá giới hạn ? : Hiệu giá giới hạn là hiệu giá mà với nồng độ phản
ứng dương tính bằng hoặc/và cao hơn được khẳng định bệnh nhân bị bệnh

57. Các bước tìm vi trường ?

- Nhỏ 1 giọt dầu lên tiêu bản đặt lên mâm kính , tiêu bản phải nằm sát mặt mâm kính
và được giữ chắc

- Xoay vật kính về đúng hãm

- Nhẹ nhàng hạ vật kính ( hoặc nâng mâm kính , tùy loại kính hiển vi ) để vật kính và
tiêu bản sát nhau . Trong lúc làm công việc này , mắt ko nhìn vào thị kính mà nhìn vào
khoảng cách giữa vật kính và tiêu bản để tránh làm vỡ tiêu bản . Tuy nhiên để biết vật
kính đã chạm vào tiêu bản hay chưa , chủ yếu dựa vào cảm giác của tay

- Điều chỉnh ánh sáng :

+ Nâng tụ quang lên hết mức

+ Mở hết chắn sáng

+ Bỏ lọc sáng

+ Dùng gương lõm và điều chỉnh để ánh sáng tập trung vào tụ quang

- Mắt nhìn vào thị kính , xoay ốc đại cấp , làm thật chậm và đều khi thấy hình ảnh thì
dừng ngay rồi điều chỉnh ốc vi cấp

58. Các bước soi tiêu bản – cách soi tiêu bản ?

- Mắt nhìn vào thị kính

11
- Một tay cầm ốc vi cấp để điều chỉnh cho hình ảnh luôn nét , tay kia vặn xe đẩy để
chuyển dịch vị trí quan sát

- Soi một cách tuần tự theo đường “ dích dắc ”

- Khi nhìn thấy vi khuẩn , xác định : hình thể , tính chất bắt màu , sắp xếp ..

59. Các bước nhuộm đơn và nhuộm gram ?

- Nhuộm đơn : sau khi đã cố định tiêu bản :

+ Nhỏ thuốc nhuộm ( xanh methylene , đỏ fuchsin .. ) phủ kín dàn đồ phiến

+ Sau 1 phút đổ thuốc nhuộm , rửa tiêu bản bằng nước

+ Chờ khô , nhỏ dầu , soi

- Nhuộm gram : sau khi tiêu bản đã cố định

+ Nhỏ dd tím gentian , phủ kín nơi dàn đồ phiến , duy trì 1 – 2 phút

+ Đổ dd tím gentian , rửa tiêu bản bằng nước sạch

+ Nhỏ dd lugol , để 30 giây

+ Đổ dd lugol , rửa nước

+ Tẩy cồn 90° , 3 – 5 giây , rửa nước

+ Nhỏ dd đỏ fuchsin , để 1 – 2 phút

+ Rửa nước , đợi khô , nhỏ dầu , soi

60. Các bước xác định kích thước vi khuẩn ? : đơn vị đo độ lớn của vi khuẩn thường
dùng là micromet

- Nếu KHV có gắn thước đo : ta điều chỉnh chiều cần đo của vi khuẩn nằm dọc theo
thước , sẽ biết kích thước chính xác của hình ảnh vi khuẩn

- Nếu KHV ko có thước đo :

+ Phải ước lượng kích thước đúng của hình ảnh vi khuẩn hoặc vật thể trên vi trường

+ Khi đã biểt kích thước hình ảnh vi khuẩn , ta tính kích thước thật như sau :

Kích thước thật = Kích thước h/ả vi khuẩn trên vi trường / ( Độ phóng đại của thị kính
× Độ phóng đại của vật kính )
12
61. Đường kính đĩa petri ? : đĩa petri dùng để nuôi cấy vi khuẩn , có các đường kính là
8cm , 10cm và 12cm

62. Ống đong có mấy loại dung tích ? : 100ml , 500ml và 1000ml

63. Có mấy loại que cấy ? Kể tên ?

Có 3 loại que cấy : thạch hay phân lập vsv trong môi trường lỏng hoặc môi trường đặc

- Que cấy móc : dùng cấy các loại nấm men , nấm mốc , xạ khuẩn

- Que cấy thẳng : dùng cấy sâu hay thu lấy vsv trên môi trường đặc

- Que cấy vòng : dùng cấy ria vsv trên mặt

64. Ống nghiệm có mấy loại dung tích?

- Ống nghiệm dùng để chứa môi trường nuôi cấy và nuôi cấy vsv

- Ống nghiệm có thể có đường kính 12mm , 14mm , 18mm

65. ĐN vô trùng , tiệt trùng , khử trùng ?

- Vô trùng : là một quá trình ngăn chặn hay dự phòng sự xâm nhập của vsv đến các
dụng cụ chuyên môn , tới phòng mổ , buồng tiêm , buồng thay băng , buồng pha chế
thuốc hoặc vết thương , vết mổ

- Tiệt trùng : là các biện pháp loại bỏ hoàn toàn hoặc phá hủy mọi dạng sống của vsv
( kể cả nha bào của vi khuẩn )

- Khử trùng : là quá trình loại bỏ hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn vsv , trừ các dạng nha
bào

66. Có mấy cách cầm đĩa petri , ống nghiệm ?

- Đĩa petri : có 2 cách để đĩa petri :

+ Trên bàn : khi đĩa petri ko được gói để trên bàn thì nắp phải ở trên . Nếu để đĩa lật
ngược bụi hoặc vsv trong ko khí sẽ rơi vào khe giữa nắp và đĩa , vì vậy có thể rơi vào
môi trường nuôi cấy

+ Trong tủ ấm : đĩa petri được đặt ngược trong tủ ấm ( nắp ở phía dưới ) để hạn chế sự
bay hơi nước từ môi trường thạch

- Ống nghiệm : cách cầm ống nghiệm có 2 cách

13
+ Cầm ống bằng 3 ngón tay 1 , 2 , 3 ; thân ống nghiệm được giữ bằng 3 ngón tay , đáy
ống nghiệm đặt giữa lòng bàn tay.

+ cầm bằng giữa 2 ngón tay 1 và 2,thân ống nghiệm kẹp giữa 2 ngón tay.

67. Thế nào là vật kính dầu ? : vật kính dầu là vật kính có độ phóng đại lớn ( 900 –
1500 lần ) dùng để soi vsv có kích thước rất nhỏ , khi soi phải dùng dùng dầu để soi

68. Cách sử dụng vật kính dầu ? T15

69. ĐN môi trường nuôi cấy tự nhiên ? Môi trường nuôi cấy tổng hợp ?

- Môi trường nuôi cấy tự nhiên : là môi trường chứa các chất tự nhiên ko xác định
được số lượng , thành phần như : cao thịt , pepton , cao nấm men

- Môi trường nuôi cấy tổng hợp : là những môi trường được điều chế từ các chất hóa
học tinh khiết , xác định được thành phần và nồng độ cho trước

70. Có mấy loại môi trường nuôi cấy ? Tác dụng của từng loại môi trường ?

Có 3 loại môi trường nuôi cấy

- Dựa vào thành phần

- Dựa vào trạng thái vật lý

- Dựa vào công dụng

71. Phân biệt môi trường thạch thường , thạch mềm và canh thang ?

- Thạch thường : là môi trường đặc , có 1,5 – 2% thạch

- Thạch mềm : nửa lỏng nửa đặc , có 0,3 – 0,5% thạch

- Canh thang : là môi trường lỏng

72. 5 nguyên tắc lấy bệnh phẩm ?

- Đúng chỗ : vị trí có nhiều vi khuẩn

- Đúng lúc : là thời điểm có nhiều vi khuẩn trong bệnh phẩm

- Trước hoặc sau khi dùng kháng sinh 24h

- Đảm bảo kỹ thuật vô trùng

14
- Bệnh phẩm cần được chuyển nhanh nhất tới phòng xét nghiệm . Nếu cần phải bảo
quản bệnh phẩm ở môi trường và nhiệt độ thích hợp

15

You might also like