Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM VI SINH
Đèn cồn: có 2 phần gồm phần ở giữa có màu sáng xanh, nhiệt độ khoảng 400oC và phần ngoài có màu đỏ,
nhiệt độ khoảng 1700oC => Dùng để tiệt khuẩn dụng cụ
Vòng cấy-Kim cấy: làm bằng kim loại Platin hoặc chrome, thường sử dụng vòng cấy 10 micromet, cấy
định lượng thì khoảng 1 micromet, cầm nghiêng 45 độ đưa vào tâm ngọn lửa đèn cồn, tránh vi khuẩn bắn
ra xung quanh => Dùng để lấy vi khuẩn
Hộp Petri: các môi trường cấy được cho vào hộp.
Ống nghiệm: nắp ống nghiệm được cặp ở ngón tay út vào lòng bàn tay, mở ống nghiệp phải nghiêng một
góc 45o, lấy vi khuẩn phải thực hiện gần đèn cồn.
*Độ chiết xuất: là một đơn vị đo lường tốc độ tương đối của ánh sáng khi nó đi xuyên qua một vật chất .
Bác sĩ sẽ chỉ định khi bác sĩ muốn sử dụng thuốc điều trị theo kinh nghiệm của bác sĩ khi chẩn đoán cần
cho thuốc liền.
Thuốc nhuộm:
+Tím gentian
+Cồn 95o
+Đỏ safranin
Thực hiện:
Ý nghĩa:
Trực khuẩn, Gram âm + Gram dương, Xếp rải (Cầu khuẩn, Gram dương, Xếp thành chùm) + (Trực khuẩn,
rác Gram âm, Xếp rải rác “đơn, đôi, đám”)
Bài 3: PHƢƠNG PHÁP NHUỘM KHÁNG ACID (phƣơng pháp nhuộm Ziehl-Neelsen)
Phương pháp này dành riêng cho một loại trực khuẩn mà ta không thể phân biệt là Gram âm hay Gram
dương => Xét nghiệm thường quy căn bệnh lao (hoặc phong), còn gọi là PP AFB
Mycobateria: trực khuẩn dài, mãnh, phân nhánh hoặc dạng sợi
Vỏ tế bào có 1 lớp dày => 40% lipid => Không ăn màu bất kì thuốc nhuộm nào hết, kháng lại sự xâm
nhập của phẩm nhuộm=> Vỏ lipid sẽ bị giãn nở bởi nhiệt độ
Ăn màu rất chắc với carbonfuchsin (5-10p) hoặc đun nóng và không tẩy màu được
Bệnh phẩm: mẫu đàm (bao gồm: VK thường trú, VK gây bệnh, VK lao, tế bào niêm mạc đường hô hấp=>
tế bào trụ, tế bào niêm mạc miệng => tế bào vẩy, tế bào bạch cầu, nấm) => lao phổi (5ml)
Thuốc nhuộm:
+TH âm tính: chưa chắc chắn bệnh nhân không mắc bệnh
@mihkhar
*Dấu (+) biểu hiện mức độ lây lan trong cộng đồng.
-Độ nhạy là trong 100 người mắc bệnh, bao nhiêu người
được xác định là (+).
-Độ đặc hiệu là trong 100 người không mắc bệnh, bao
nhiêu người được xác định là (-).
XN tìm AFB đàm có độ nhạy rất thấp, độ đặc hiệu rất cao, có nghĩa là kết quả (-) rất cao, kết quả
(+) rất thấp, một khi BN (+) thì chắc chắn bệnh nhân mắc bệnh.
Khi thi: Chỉ có thể quan sát được ở một quang trường nên không xđ được mức độ (+) => Chỉ cần trả lời
có hay không có trực khuẩn kháng acid.
+Nếu có trực khuẩn dài, mảnh, bắt màu đỏ trên nền xanh thì : có trực khuẩn kháng acid
Hình ảnh trực khuẩn kháng acid sau thời gian bệnh nhân sử dụng
phác đồ điều trị bệnh => Đứt đoạn trực khuẩn
@mihkhar
Khi bệnh nhân mắc căn bệnh nhiễm trùng đến với bác sĩ => Cần nuôi cấy, phân lập vi khuẩn, định danh
vi khuẩn và lập kháng sinh đồ.
Nguyên tắc: Phân lập vi khuẩn là tách rời VK từ một hỗn hợp dựa trên nguyên tắc làm cạn dần mầm cấy
(áp dụng phương pháp cấy vạch ba chiều).
Môi trường: thạch agar NA (trong TH đối với VK khó mọc: bỏ vào hộp thạch 5% máu cừu hoặc ngựa)
-Cấy lần 1: Vùng 1,2; 1/3 đường kính => Đốt vòng cấy, để nguội
-Cấy lần 2: Vùng 2,3; 1/3 đường kính => Đốt vòng cấy, để nguội
Khi thi
Định lượng:
-E-test.
Nguyên tắc:
-Đĩa giấy tẩm kháng sinh => Khuếch tán => Vòng vô khuẩn
-Đường kính vòng vô khuẩn phản ánh mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh.
Vật liệu
-Đĩa kháng sinh: ĐK = 6mm. Bảo quản bằng ống chứa chất chống ấm to -4oC, chuẩn bị thử nghiệm lấy
ra ở 2-8oC, chuẩn bị làm để ở nhiệt độ phòng từ 1-2h.
-Môi trường: MHA; MHA có trộn máu; pH 7,2-7,4; dung dịch chuẩn độ đục là BaSO42H2O (McFaland
0,5) 108 CFU/ml.
-Mầm cấy:thuần nhất, lấy từ khuẩn lạc sau khi ủ 18-24h (3-4 khúm), 108 CFU/ml
+Thực hiện // với thử nghiệm KSĐ trên VK phân lập từ bệnh nhân
Thực hiện: Dùng tampon vô khuẩn trải VK đều trên hộp thạch MHA => Đặt các đĩa kháng sinh lên => U
ở 35-37 oC từ 18-24h=> Đo ĐK vòng vô khuẩn => So sánh => Kết luận
Khi thi
Ví dụ:
Erythomycine: Đo được là
32mm so với (22-30). Ta cần
hiểu là:
Ý nghĩa:
- Nhạy cảm (chọn lựa KS sử dụng, phụ thuộc vào cơ địa BN, dược ĐH, dược LH); Đề kháng (không sử
dụng KS); Trung gian (có thể sử dụng được)
Phương pháp pha loãng liên tiếp (có thể pha loãng trong thạch hoặc ống nghiệm)
Nguyên tắc
-Dựa vào sự tương quan giữa nồng độ kháng sinh và sự tăng trưởng của VK để xác định độ nhạy cảm của
VK đối với kháng sinh.
@mihkhar
-Xác định được nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh đối với VK (MIC: minimal ihibitory
concentration) (~ nồng độ kháng sinh thấp nhất mà VK bị ức chế)
Vật liệu:
0,5 ml mtr dd
-Kháng sinh pha loãng
0,5 ml KS 200um/mL
-Dụng cụ khác (ống nghiệm,..)
Chú ý:
+Trong trường hợp tất cả các ống đều trong thì đồng
nghĩa với việc kháng sinh pha loãng vẫn đang còn cao,
phải pha loãng thấp dần hơn nữa.
Nguyên tắc:
Ý nghĩa của phương pháp tìm MIC (Pha loãng liên tiếp + E-test):
-MIC Nồng độ KS trong dịch cơ thể => Đề kháng (~ VK đòi hỏi nồng độ lớn hơn mới diệt được nhưng
trong điều trị thì nồng độ KS trong cơ thể chỉ đạt ở một mức nhất định).
Đặc điểm chung: Họ enterobacteriacea đều phải có tất cả các tính chất này:
Môi trường:
-Mtr chuyên chở (Carry-Blair): lưu giữ bệnh phầm, ít dinh dưỡng, VK không tăng sinh (VKĐR=> mt
Cary-Blair).
-Mtr phong phú: giàu dinh dưỡng, VK tăng sinh (VD:mtr GN (Gram Negative), Selenite F broth, BHI).
-Mtr phân lập (tách rời): phân lập => Chọn khuẩn lạc
+Không chọn lọc: NA, BA (Tất cả các dạng VK đều có khả năng mọc được)
Vừa: SS
+Môi trường phân biệt (nhận biết): MC, EMB, SS, BA.
*Làm sao để phân biệt được đâu là VK gây bệnh? Đâu là VK thường trú? Trong môi trường phân lập,
người ta cho thêm đường Latose vào, những VK nào lên men đường latose sẽ là VK thường trú (xuất hiện
khúm màu hồng hoặc màu tím than), những VK nào không lên men đường latose sẽ là VK gây bệnh
-Môi trường khảo sát tính chất sinh vật hóa học: giúp phát hiện đặc tính sinh vật hóa học của vi khuẩn =>
Định danh được vi khuẩn. (VD: KIA, SIM, Citrate, Ure, MR-VP)
Khi thi (Học 3 môi trường phân lập + 5 môi trường sinh hóa): Nắm được ý nghĩa, thành phần, kỹ thuật và
đọc kết quả.
Môi trường phân lập Thành phần Kỹ thuật Ý nghĩa Đọc kết quả
MC (Mac Conkey) -Latose -Cấy vạch ba chiều Khảo sát nhóm -Bao nhiêu loại khúm?
*Ít -Chất chỉ thị màu: đỏ trung tính -Cấy định lượng VK Gram âm
-Latose{
=> Khuẩn lạc lên men lactose có (pha loãng nhiều
màu đỏ lần)
-Muối mật
-Crystal violet
=> Ức chế VK gram dương
EMB (Eosin -Lactose -Cấy vạch ba chiều -Phân lập VK -Bao nhiêu loại khúm?
Methylen Blue) -Chất chỉ thị màu: Eosin Methylen -Cấy định lượng Gram âm
-Lactose{
*Ít Blue -Phát hiện VK
=> Khuẩn lạc E.Coli có màu tím E.Coli -Ánh kim loại: , nếu xuất hiện
than, óng ánh kim loại ván mực trên bề mặt khúm thì
-Methylene Blue => Ức chế VK (+), còn không thì (-)
Gram dương
SS (Shigella, -Lactose -Cấy vạch ba chiều -Khảo sát -Bao nhiêu loại khúm?
Salmonella) -Chất chỉ thị màu: đỏ trung tính => -Cấy định lượng Shigella và
-Lactose{
*Vừa khuẩn lạc lên men latose có màu đỏ Salmonella
-Muối mật=> UC VK Gram dương -Khảo sát VK
-H2S{
-Brilliant Green => ức chế Gram âm
Coliform
-Ferric Citrate => H2S (FeS: màu
đen
@mihkhar
Hình ảnh:
@mihkhar
B. Shigella
C. Yersinia
D. Proteus mirabilis ()
4. Yersinia có khả năng lên men đường nào sau đây?
A. Latose
B. Mantose
C. Fructose
D. Glucose ()
5. Môi trường nào sau đây là môi trường chuyên chở của Vi khuẩn đường ruột?
A. Cary-Blair ()
B. Gram Negative
C. BHI
D. MC
6. Môi trường nào sau đây là môi trường phân lập chọn lọc mức độ vừa?
A. NA
B. MC
C. SS ()
D. EMB
7. Môi trường nào sau đây là môi trường phân lập chọn lọc mức độ cao?
A. Brilliant Green Agar ()
B. Chocolate Agar
C. Blood Agar
D. Cary-Blair
8. Trong 3 loại môi trường sau, môi trường nào là môi trường phân lập mức độ vừa?
A. MC
B. EMB
C. SS ()
D. BA
9. Chỉ thị màu trong môi trường SS là chỉ thị màu nào sau đây?
A. Đỏ phenol
B. Đỏ trung tính ()
C. Eosin methylene blue
D. Bromothymol blue.
10. Môi trường phân lập nào giúp dễ nhận biết khuẩn lạc E.Coli?
A. MC
B. BA
C. EMB ()
D. NA
11. Chỉ thị màu trong môi trường EMB là chỉ thị màu nào sau đây?
A. Bromothymol blue
B. Eosin methylene blue ()
C. Đỏ phenol
D. Đỏ trung tính
12. Trong môi trường EMB, có loại đường nào sau đây?
@mihkhar
A. Glucose
B. Mantose
C. Lactose ()
D. Fructose
13. Môi trường nào sau đây giúp phân lập được nhóm vi khuẩn gram âm?
A. MC ()
B. EMB ()
C. SS ()
14. Để tạo được khuẩn lạc Shigella, cần cấy Shigella ở môi trường nào sau đây?
A. MC ()
B. EMB ()
C. SS () (Riêng mtr SS thì khi cấy chỉ mọc được Shigella)
D. BA
15. Môi trường MC, EMB, SS, ta sẽ chọn kĩ thuật cấy nào sau đây?
A. Cấy vạch ba chiều
B. Cấy định lượng
C. Cấy trán
Môi trường không quyết định cách cấy, mẫu bệnh phẩm mới quyết định cách cấy.
16. Môi trường SS đọc bao nhiêu thông tin?
A. 1
B. 2
C. 3 ()
D. 4
-Gas{
SIM -Sinh H2S=> Đen Cấy 2/3 thạch -Phát hiện VK H2S
-H2S{
(Sulfurhydro- -Di động => Đục lan ra ngoài -Khảo sát sự di
Indol-Motility) đường cấy động của VK
-Indol{
(mtr bán lỏng) -Tryptophan => Indol (+Kovac’s -Sinh men
=> màu đỏ) +A.pyruvic Tryptophase -Di động{
Citrate (mtr -Muối citrate Cấy zig zag Khảo sát VK sử
-Citrate{
đặc) -Chỉ thị màu: bromothymol blue dụng carbron làm
-Xanh lá cây (pH=6,9) => Xanh nguồn năng lượng (Chỉ cần là có màu xanh dương=> (+))
dương (pH=7,6) duy nhất
Ure (mtr lỏng) -Chất chỉ thị màu: Đỏ phenol Lấy khuẩn lạc bỏ Khảo sát VK tiết
-Ure{
Ure=>NH3(+H2O=NH4OH)+CO2 vào môi trường được men Urease
-Đỏ nhạt (pH=6,8) => Đỏ cánh sen
(pH=8,1)
@mihkhar
1. Môi trường nào sau đây sẽ cấy thẳng xuống đáy ống nghiệm?
A. KIA ()
B. SIM
C. Citrate
D. MR-VP
2. Môi trường nào giúp phát hiện VK sinh H2S?
A. KIA ()
B. SIM ()
C. Citrate
D. MR-VP
3. Môi trường nào giúp khảo sát sự di động của VK?
A. KIA
B. SIM ()
C. Citrate
D. MR-VP
4. Môi trường nào giúp phát hiện VK sử dụng carbon là nguồn năng lượng duy nhất?
A. KIA
B. SIM
C. Citrate ()
D. MR-VP
5. Chỉ thị màu trong môi trường citrate là:
A. Đỏ trung tính
@mihkhar
B. Đỏ phenol
C. Bromothymol Blue ()
D. Promo Methylene Blue
6. Chỉ thị màu trong môi trường Ure là:
A. Đỏ trung tính
B. Bromothymol Blue
C. Đỏ phenol ()
D. Đỏ cánh sen
7. Môi trường nào sau đây là môi trường bán lỏng?
A. KIA
B. SIM ()
C. Citrate
D. MR-VP
8. Môi trường nào sau đây là môi trương đặc?
A. KIA ()
B. SIM
C. Citrate ()
D. MR-VP
9. Tỉ lệ đường Glucose/Lactose trong môi trường KIA là:
A. 1/10 ()
B. 1/100
C. 10
D. 100
10. Chỉ thị màu nhận biết trong môi trường KIA là chỉ thị màu nào sau đây?
A. Đỏ phenol ()
B. Đỏ trung tính
C. Xanh methylene
D. Bromothymol Blue
11. Thành phần nào trong môi trường KIA giúp phát hiện sinh H2S?
A. Lactose
B. FeS ()
C. H2S
D. Glucose
12. Môi trường nào cấy 2/3 thạch?
A. KIA
B. SIM ()
C. Citrate
D. MV-VP
13. Môi trường nào phát hiện được VK sinh được Urease?
A. KIA
B. SIM
C. Citrate
D. Ure ()
14. Môi trường nào phát hiện được VK sinh men tryptophanase?
@mihkhar
A. KIA
B. SIM ()
C. Citrate
D. Ure
*Quy triình định danh VK: Bệnh phẩm => Cấy phân lập (MC, EMB, SS) => Chọn khúm, nhuộm gram
=> Thử nghiệm sinh hóa => Cấy vào mtr sinh hóa => Định danh, lập KSĐ
-Đúng nơi
-Đúng cách
Các thử nghiệm định danh cầu khuẩn Gram dương (Chủ yếu nắm nguyên tắc và cách đọc kết quả):
1. Tiêu huyết:
Nguyên tắc:
-Steptococci gây ly giải hồng cầu hoàn toàn (tiêu huyết ) hoặc không hoàn toàn (tiêu huyết )
Hồng cầu bị ly giải không hoàn toàn, tạo nên vòng tiêu Không tạo vòng tiêu huyết
huyết mờ, hơi ánh lên màu xanh, vàng.
2. Thử nghiệm Catalase (Không thử nghiệm được trên môi trường thạch máu=> Gây (+) giả)
Nguyên tắc:
2H2O2 2H2O +O2 (sủi bọt) (pư do men Catalase thủy phân)
-Men catalase chỉ có ở tụ cầu, dùng để phân biệt tụ cầu với liê ncầu và phế cầu
3. Thử nghiệm Coagulase: dùng để định danh tụ cầu vàng (phân biệt S.aureus với các Staphylococci
khác)
Nguyên tắc:
+Coagulase tự do
Thử nghiệm trên lam => Tìm Coagulase liên kết Thử nghiệm trong ống nghiệm => Tím Coagulase tự do
Nguyên tắc:
@mihkhar
-S. aureus có khả năng lên men đường mannitol trên mtr MSA, acid sinh ra sẽ làm đổi màu môi
trường từ đỏ sang vàng.
-Môi trường MSA (Mannitol Salt Agar): NaCl 7,5%, Mannitol, Chất chỉ thị màu đỏ phenol.
Nguyên tắc:
Nguyên tắc:
-Kháng thể ASLO có khả năng trung hòa độc tố streptolysin O, do đó hồng cầu không bị ly giải
-Thử nghiệm ASLO xác định hiệu giá Kháng thể ASLO trong huyết thanh bệnh nhân.
Nguyên tắc:
Cầu khuẩn
Đặc điểm:
-Mọc được NaCl 7,5% (tính chất mà nhóm cầu khuẩn gram dương khác không có)
-Gây tiêu huyết (tiết hemolysin) hoặc không tiêu huyết trên môi trường BA
-Thử nghiệm Calase (+), phân biệt với liên cầu, phế cầu.
-Cầu khuẩn gram dương (+), hình ngọn nến, xếp đôi
Oxidase (+)
Calalase (+)
BÀI 8: THỬ NGHIỆM HUYẾT THANH HỌC CHẨN ĐOÁN BỆNH GIANG MAI
Xoắn khuẩn:
-Gồm:
@mihkhar
Nguyên tắc: Dùng kháng nguyên cardiopipin tìm reagin trong máu bệnh nhân
Gồm:
-Nguyên tắc: Dùng kháng nguyên cardiopipin gắn trên hạt carbon tìm kháng thể reagin trong máu
bệnh nhân.
-Thực hiện: Trộn huyết thanh của bệnh nhân và vài giọt dung dịch chứa kháng nguyên gắn hạt carbon
=> Để lên máy lắc trong vòng 1p
Gồm:
-TPI (Treponema pallidum immobillisation) (dùng chủ yếu trong nghiên cứu)
-FTA (Flourescene Treponema Antibody) (Thử nghiệm kháng thể huỳnh quang) (so complex and
expensive => For study and research)
-Nguyên tắc: Dùng hồng cầu già đã được phủ kháng nguyên Treponema pallidum (dòng Nichol) có
thể liên kết với kháng thể chuyên biệt có trong huyết thanh của bệnh nhân. => Phát hiện kháng thể
đặc hiệu của xoắn khuẩn giang mai trong máu bệnh nhân.
-Đọc kết quả: Thử nghiệm cho kết quả định tính và định lượng
@mihkhar
Hồng cầu kết thành mạng bao phủ toàn bộ đáy giếng => (+)
Đọc ở giếng dương tính cuối cùng, nồng độ huyết thanh pha loãng => Hiệu
giá kháng thể (tử luôn là 1, mẫu số càng lớn chứng tỏ nồng độ kháng thể
trong huyết thanh của người đó càng cao)
Nhận định kết quả phản ứng kháng nguyên kháng thể:
-KQ định lượng: pha loãng huyết thanh, nồng độ nào thấp nhất cho dương tính => Hiệu giá kháng thể
-Ranh giới hiệu giá:giá trị hiệu giá trung bình trong một quần thể người nhất định (ngoài cộng đồng)
-KQ dương tính giả: KQ xét nghiệm dương tính nhưng thực sự không có kháng thể
-KQ âm tính giả: trong máu BN có kháng thể nhưng kết quả lại âm tính
+XN sàng lọc: Dùng các xét nghiệm không đặc hiệu để sàng lọc ngoài cộng đồng (có thể xuất hiện
dương tính giả)
+XN xác định: Dùng các xét nghiệm đặc hiệu để loại ra số người dương tính giả.
-Thời gian xuất hiện kháng thể: (IgG + IgM => Liên quan mật thiết với tình trạng nhiễm trùng, trong
đó IgG là kháng thể duy nhất được truyền từ bà mẹ qua nhau thai)