Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết
Nguồn Cacbon
Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Ví dụ
chủ yếu
Tảo, Vk lam, Vk
Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 lưu huỳnh màu tía,
màu lục
Vk tía, lục không
Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ
chứa lưu huỳnh
- Thời gian thế hệ (g) là thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân
chia hay quần thể nhân đôi về mặt số lượng cá thể
(t: thời gian cần cho n lần phân chia)
g=t÷n
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV:
1, Các yếu tố hóa học:
a) Chất dinh dưỡng: Sgk/105, 106
b) Chất ức chế sinh trưởng: Bảng Sgk/106
2, Các yếu tố vật lí:
a) Nhiệt độ:
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa học trong tế bào nên cũng ảnh
hưởng đến tốc độ sinh trưởng ( nhanh hay chậm ) của VSV.
- Dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích, VSV được chia thành 4 nhóm chủ yếu: ưa lạnh,
ưa ấm, ưa nhiệt và ưa siêu nhiệt.
- Người ta dùng nhiệt độ cao để thanh trùng và nhiệt độ thấp để kìm hãm sự phát triển
của VSV.
b) Độ pH:
- pH là đại lượng đo độ axit hay độ kiềm tương đối, được biểu hiện từ 0 đến 14:
+ pH < 7: Chất axit
+ pH = 7: Trung tính
+ pH > 7: Chất kiềm
- Độ pH ảnh hưởng tới tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa VC trong tế bào,
hoạt tính enzim, sự hình thành ATP,...
- Dựa vào độ pH thích hợp, VSV được chia thành 3 nhóm chủ yếu: Nhóm ưa trung
tính; Nhóm ưa axit; Nhóm ưa kiềm.
c) Độ ẩm:
- Nước cần cho việc hòa tan enzim, chất dinh dưỡng và cũng là chất tham gia vào
nhiều phản ứng chuyển hóa VC quan trọng
- Mỗi loại VSV sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định: VK đòi hỏi độ ẩm
cao; Nấm men cần ít nước hơn; Nấm sợi có thể sống trong độ ẩm thấp. → Nước có
thể dùng để khống chế sựu sinh trưởng của từng nhóm VSV.
d) Ánh sáng:
- Mức năng lượng trong lượng tử ánh sáng phụ thuộc vào độ dài bước sóng của tia
sáng. VK cần năng lượng ánh sáng đẻ quang hợp.
- Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố,
chuyển động hướng sáng,...
- Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế VSV.
e) Áp suất thẩm thấu: Sgk/108