You are on page 1of 10

LOGO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

Bài giảng
HOÁ SINH HỌC
(biochemistry)

GV: Nguyễn Như Ngọc


Nội dung chương trình
( LT: 30t, TH: 0t)

Tĩnh hoá sinh


- Protein
- Axit nucleic
- Saccharide
- Lipid
- Enzym
- Vitamin
- Hoomon
Giới thiệu tài liệu tham khảo

Hoá sinh học- Phạm thị Trân Châu & Trần


1
thị Áng- NXB GD
Cơ sở Hoá sinh – PGS.TS.Trịnh Lê Hùng
2
NXB GD
3 Hoá sinh hiện đại, Hoá sinh công
nghiệp - Lê Ngọc Tú, NXB KHKT
4 Biochemistry- Trudy MC Kee,
Jame R.MC Kee
Thực hành hoá sinh học- Phạm thị Trân
5 Châu & Nguyễn thị Hiền, NXB GD
Hoá Sinh Học, phương pháp nghiên cứu và
lịch sử phát triển
1. Khái Niệm:
Hoá sinh học (biochemistry)là khoa học nghiên cứu
cơ sở phân tử của sự sống:
Thành phần cấu tạo hóa học (THS)
Quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào và
cơ thể sống(ĐHS)
2. Phương pháp :
PP: Hóa học, hóa lý, vật lý (nhiễu xạ ronghen, cộng
hưởng điện tử, hạt nhân, đồng vị phóng xạ,…)
3. Lịch sử:
- 1828 Vole (Friedrich. Wohler) tổng hợp được ure chứng tỏ có thể
tổng hợp được hợp chất hữu cơ của cơ thể sống.

- Nửa cuối tk 19 có nhiều dẫn liệu về aa, bắt đầu có các nghiên cứu
về axit nucleic, quá trình lên men…

- 1897 Bucne đã thành công lên men vô bào, chứng tỏ có sự


chuyển hoá chất hữu cơ không cần tế bào

- Nửa đầu tk 20 đạt được nhiều thành tựu về Hoá sinh dinh dưỡng,
phát hiện vitamin, hoocmon, xác định được bản chất của enzym
là protein.
• 1953, phát hiện cấu trúc xoắn kép ADN.
• 1955, xác định được cấu trúc bậc I của protein
insulin (làm giảm lượng đường trong máu, sử dụng
điều trị bệnh tiểu đường)
• 1970 nghiên cứu tổng hợp gen bằng phương pháp
hoá học
• Hiện nay nghiên cứu sâu hơn nhằm chủ động điều
khiển mọi hoạt động và quá trình sống có lợi nhất,
đã tổng hợp đuợc nhiều sản phẩm có giá trị trong y
dược, nông nghiệp, công nghiệp…
• Hóa sinh học Việt Nam
40 năm, HSVN góp phần cho phát triển HS thế giới
+ HSTV: NC hóa sinh các cây quan trọng phục vụ
nâng cao năng suất, chất lượng, tính chống chịu,…
+ HSĐV: NC lai tạo ĐV, cơ chế gây bệnh ĐV, tăng khối
lượng và chất lượng Pr từ ĐV
+ CN Enzym: tách, tinh sạch, tính chất, cấu trúc, hoạt
tính, ứng dụng E: Bromelin, pepsin, tripsin,…từ VSV
+ CN Pr: NC một số hoạt tính sinh học Pr, các chất có
hoạt tính SH từ động, thực vật,..
+ NC chỉ tiêu HS người VN, xét nghiệm HS phòng và
chữa bệnh,…
Logic phân tử của sự sống
 Tất cả cơ thể sống chung nguồn gốc hoá học
Cơ thể sống cấu tạo từ những hợp chất hữu cơ:
a.nucleic, lipit, protein, cacbonhydrat,…
 Đặc điểm tế bào cơ thể sống, sự tương tác giữa cơ thể
và môi trường
- Hàm lượng nước lớn: người khoảng 58-65%
- Trao đổi chất qua các phản ứng hoá học
trong cơ thể sống
- Các con đường chuyển hoá cơ bản có ở tất
cả các loài sinh vật
- Mọi Sinh vật đều sử dụng nhóm chất giống
nhau: lipit, cacbonhydrat, protein, a. nucleic,..
Đặc điểm của các phản ứng hoá học xảy ra
trong cơ thể sống
 C|c phản ứng xảy ra trong cơ thể sống đều do enzyme
xúc tác.
 Xảy ra: t0,pH thường, vận tốc lớn gấp h{ng nghìn lần
phản ứng thường
 Nhiều phản ứng cùng xảy ra đồng thời trong một
khoảng không gian rất hẹp (tế b{o, b{o quan)v{ liên hệ
chặt chẽ với nhau.
 C|c phản ứng, c|c qu| trình chuyển ho| được điều ho{
nghiêm ngặt theo những cơ chế tinh vi v{ phức tạp.
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC ĐẠI
PHÂN TỬ SINH HỌC
Có 4 loại đại phân tử sinh học: saccharide;
lipid; protein và nucleic acid.

You might also like