Professional Documents
Culture Documents
02 Quy trình
Nuôi cấy quy mô công nghiệp Thử nghiệm thuốc trên TB động vật và trên chuột
Sản xuất vaccine từ tế bào động vật
Sản xuất kháng thể đơn dòng
01 Ứng dụng
02 Quy trình
Phương pháp nuôi cấy tế bào
1. Kiểm tra quá trình sinh trưởng của tế bào nuôi cấy 2. Kiểm tra sự tạp nhiễm
PCR
Quan sát tạp nhiễm trên kính hiển vi Nuôi cấy trên đĩa thạch
03
Môi trường
nuôi cấy tế bào
Môi trường nuôi cấy
Thành phần cơ bản Vai trò
• Cung cấp dinh dưỡng, vô trùng có tính đệm, duy trì
tình trạng sinh lý của tế bào
Thành phần cơ bản
• Carbon source (e.g., glucose).
• Buffering system (e.g., HEPES).
• pH Indicator (e.g., phenol red).
• Metabolites, vitamins, and minerals.
Thành phần bổ sung
• Antibiotics.
• Serum
Huyết thanh
Vai trò: Serume là hỗn hợp gồm hàng trăm loại proein cần thiết cho sự sinh trưởng của tế bào
• Chứa khoáng chất, amino acid, đường, lipid và và hoormon tăng trưởng
• Biến đổi tính chất lý hóa của môi trường (độ nhớt, áp suất thẩm thấu)
• Duy trì pH
Huyết thanh
Phân loại:
Nhược:
Quy trình sản xuất FBS
Nồng độ CO2
- pH của môi trường phụ thuộc vào sự cân bằng của carbon dioxide hòa tan (CO2) và
bicarbonate (HCO3,)
- Thông thường, bộ đệm pH trong môi trường nuôi cấy đạt được bằng cách bổ sung một chất
- Những thay đổi của nồng độ CO2 trong không khí xung quanh có thể làm thay đổi độ pH
- Đây thường là glucose, nhưng cũng có thể là các loại đường khác như galactose, hexose,
fructose hoặc các nguồn carbon khác (ví dụ: pyruvate hoặc glutamine).
• Vitamin, muối, axitamin: Quá trình tổng hợp protein, hoạt động của enzyme, quá
Môi trường cơ bản+ Thành bổ sung Môi trường không chứa nguồn gốc động vật
Môi trường chứa huyết thanh Huyết thanh sử dụng bổ sung vào môi Tăng sinh, biệt hóa
trường nuôi cấy
Môi trường không chứa huyết thanh Các phần protein thô như albumin huyết Nghiên cứu thuốc, nghiên
thanh bò, globulin, nhân tố sinh trưởng tinh cứu tế bào biểu hiện protein
khiết được sử dụng để bổ sung vào môi
trường nuôi cấy
Môi trường không chứa protein Bổ sung peptid thay cho protein Nghiên cứu thuốc, biểu hiện
protein
Môi trường xác định về mặt hóa học Các thành phần có độ tinh khiết cao như Nghiên cứu thuốc, biểu hiện
protein tái tổ hợp là thích hợp để bổ sung protein
Môi trường không xeno Các thành phần có nguồn gốc từ người như Nghiên cứu lâm sàng
Albumin huyết thanh người – HSA được sử
dụng để bổ sung vào môi trường, nhưng các
thành phần từ động vật sẽ không được phép
sử dụng
Môi trường cơ bản
Cách lựa chọn môi trường cho tế
bào
• Dòng tế bào, nguồn gốc tế bào
• Dựa trên thiết kế của môi trường
• Mục đích nuôi cấy
• Công bố khoa học
• Thông tin từ các nhà khoa học khác
• Thông tin từ nhà cung cấp dòng tế
bào (ATCC,…)
03 Thiết bị
Thiết bị và dụng cụ
Nuôi cấy huyền phù
Nuôi cấy nhiều tầng Nuôi cấy chuyển động lăn Nuôi cấy 1 tầng
Thiết bị nuôi
Nuôi cấy đơn lớp
• Máy ly tâm
• Thiết bị hấp áp lực, máy sấy,
máy rửa dụng cụ
• Tủ lạnh, tủ lạnh sâu
• Bể ổn nhiệt
• Máy PCR
Tủ đông Nitor Tủ thao tác cấp 1,2,3 • Pipet
Phòng thí nghiệm
• Đối với các tế bào linh trưởng, tế bào ung thư, tế bào bị nhiễm Mycoplasma cần
nuôi cấy trong tủ an toàn sinh học cấp độ 2 trở lên.
• Mẫu mô động vật không phải linh trưởng thao tác trong tủ an toàn sinh học cấp 1
• Yêu cầu:
- Bố trí theo nguyên tắc 1 chiều
- Nên có áp suất dương trừ những khu vực liên quan đến thao tác sinh vật gây bệnh
Phòng thí nghiệm
Phòng thí nghiệm
Hóa chất ELAB phục vụ nuôi cấy
Hóa chất khử nhiễm phòng ốc