Professional Documents
Culture Documents
85
Mục tiêu
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 86
VỊ TRÍ CỦA VI NẤM / HT PHÂN LOẠI
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 87
Định nghĩa vi nấm
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 88
Đặc điểm hình thể
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 89
Nấm men
ü Đơn bào;
ü Tế bào hình tròn hay hình bầu dục;
ü Sinh sản vô tính hoặc hữu tính nhưng thường sinh sản vô tính bằng cách
nẩy chồi (bào tử chồi -blastoconidia) hay cắt đôi;
ü Các chồi có thể kéo dài và dính nhau tạo thành những sợi nấm giả;
ü Khi nuôi cấy nấm men ở môi trường rắn: khóm trơn bóng, nhầy, hơi có màu
(kem, vàng, cam, đỏ).
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 90
Saccharomyces cerevisiae
Khóm nấm men (yeast)
ü Đa bào
ü Vi nấm có hình sợi tơ nhỏ hình ống, mảnh và dài như sợi chỉ, phân nhánh.
ü Các sợi nấm có thể không có vách ngăn (coenocytic) hoặc có vách ngăn
(septate)
ü Sợi nấm (hyphae) hệ sợi (mycelium)
ü Sinh sản bằng bào tử (BT vô tính, BT hữu tính)
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 93
Vách ngăn
Penicillium sp
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 94
Nấm lưỡng hình
20 – 30 oC
Men Sợi
35 – 37 oC
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 95
96
Dinh dưỡng và phát triển
ü Vi nấm là những sinh vật dị dưỡng; sử dụng được các chất hữu cơ từ thực
vật hay động vật.
ü Phát triển tốt ở môi trường có pH ≈ 5, Phát triển được ở nồng độ muối và
đường cao;
ü Biến dưỡng được những chất hữu cơ phức tạp như lignin trong gỗ.
ü Sợi nấm phát triển bằng cách kéo dài ở ngọn và tạo thành khóm nấm
ü Thường có 2 loại sợi nấm, sợi nấm dinh dưỡng và sợi nấm sinh sản là các
sợi nấm mang các bộ phận sinh sản.
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 97
Cấu trúc tế bào vi nấm
ü Nhân thể 1
2
ü Ribosom 3 4
ü Nhân
ü Lưới nội sinh chất
5
ü Túi chuyên chở
ü Bộ golgi
6
ü Túi cô đặc 7
ü Màng tế bào
ü Sự bài tiết bằng sự xuất bào
8 9
ü Túi bài tiết
10
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 98
Cấu trúc thành tế bào vi nấm
Màng tế bào
Thành tế bào
Glycan
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 99
Thành tế bào (cell wall)
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 100
Chức năng của thành tế bào
ü Thành tế bào giữ nhiều chức năng quan trọng trong đời sống của vi nấm:
ü Bảo vệ hình dạng của tế bào nấm,
ü Chống lại sự thay đổi áp suất thẩm thấu của môi trường,
ü Đóng vai trò là một màng lọc, kiểm soát sự bài tiết và sự thu nhận các chất
vào tế bào nấm.
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 101
Màng tế bào (cytoplasmic membrane)
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 102
Chức năng của màng tế bào vi nấm
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 103
104
Tế bào chất
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 105
nhân
ü Thường đa nhân
ü Chứa hệ gen của tế bào eukaryote;
ü ADN nucleosome chromosome
ü Màng nhân có các lỗ để chuyên chở protein và acid nucleic vào nhân;
ü Protein ribosom được STH ở TB chất và được chuyên chở vào nhân kết hợp
với ARN ribosome tạo thành tiểu đơn vị lớn và TĐV nhỏ.
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 106
Ty thể
ü Ty thể của vi nấm tương tự với ty thể của thực vật và động vật bậc cao.
ü Số lượng ty thể trong mỗi tế bào có thể thay đổi và liên quan trực tiếp với
mức độ hô hấp của tế bào.
ü Không bào: Vi nấm chứa rất nhiều không bào với nhiều chức năng:
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 107
Phân biệt nấm sợi và nấm men
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 109
Phương thức sinh sản ở vi nấm
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 110
Sinh sản vô tính ở nấm men
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 111
Sinh sản ở nấm men
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 112
Sinh sản vô tính ở nấm sợi
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 113
Sinh sản hữu tính ở nấm sợi
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 114
Thể bình
Cuống bào tử
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 116
Theo cách sinh sản
¢ Zygomycota: sợi tơ nấm thông suốt; sinh sản bằng trứng (Mucor,
Rhizopus,…)
¢ Nấm túi (Ascomycota): sợi nấm có vách ngăn, sinh sản bằng túi
(Neurospora, Saccharomyces,..)
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 117
Lợi ích do vi nấm mang lại cho người
ü Chuyển hóa sinh học: bánh mì, rượu, bia, bán TH Steroid
ü Cho các chất biến dưỡng
ü Enzym vi nấm: sản xuất phô mai, kỹ nghệ enzym
ü Sinh khối: probiotic từ nấm men Saccharomyces boulardii
ü Đấu tranh sinh học: diệt côn trùng, diệt giun sán
ü Nông nghiệp, lâm nghiệp: hệ nấm cộng sinh ở rễ cây
ü Sử dụng nấm làm vật chủ biểu hiện gen cho các protein trị liệu
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 118
Sản xuất những chất biến dưỡng có lợi
ü Acid hữu cơ
ü Kháng sinh: Penicillin;Griseofulvin;Cephalosporin
ü Enzym: Cellulase; Proteinase; Glucoamylase
ü Vitamin: Vitamin B12, vitamin khác
ü Alcohol
ü Alkaloid
ü Các chất khác: lovastatin, Pravastatin
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 119
Một số tác hại của vi nấm
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 120
Sự nhiễm nấm ở các sản phẩm thuốc, mỹ phẩm,…
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 121
Sự nhiễm nấm ở các dược phẩm
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 122
Nguồn nhiễm nấm cho các sản phẩm thuốc
ü Vật dụng trong phòng pha chế: túi, hộp, thiết bị, bánh xe,…
ü Nguyên liệu dùng trong pha chế
ü Người : vẩy da, tóc,…
Phải tuân thủ các qui định về phòng sạch trong pha chế (bụi,
VSV, hóa chất, ẩm):
§ Không khí: lọc HEPA, ULPA
§ Bề mặt: Sử dụng các chất diệt trùng
§ Hệ thống chống ẩm
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 123
Chọn chất sát trùng trong xử lý bề mặt
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 124
Đối với sản phẩm
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 125
Vi nấm gây bệnh cho người
ü Bệnh nấm ngoại biên: bệnh nấm da, bệnh lang ben,….
ü Bệnh nấm dưới da: bệnh do nấm lưỡng hình Sporothrix schenckii, bệnh
bướu nấm.
ü Bệnh nấm nội tạng: vi nấm gây bệnh nội tạng (Aspergillus fumigatus), vi nấm
cơ hội (Candida albicans, Cryptococcus neoformans, Aspergillus flavus,…)
ü Bệnh độc tố nấm.
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 126
Thuốc dùng trong điều trị bệnh nhiễm nấm
1970 Flucytosin
Imidazol: clotrimazol, miconazol, ketoconazol
127
Cơ chế của thuốc kháng nấm
128
Cách định danh vi nấm
ü Để định danh nấm mốc thường dựa chủ yếu vào các đặc điểm cấu trúc hình
thể quan sát được ở môi trường nuôi cấy và ở kính hiển vi.
ü Đối với nấm men, trong một số trường hợp có thể dựa vào hình dạng ở kính
hiển vi nhưng thường phải dựa vào các đặc điểm lý hóa.
ü Sự đinh danh vi nấm dựa vào đặc điểm hình thái:
ü Nhanh và ít tốn kém nhưng khó định danh được đến mức loài.
ü Người thực hiện cần phải được đào tạo, có kinh nghiệm, có tài liệu mô tả chi
tiết và các sơ đồ đinh danh với hình ảnh kèm theo.
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 129
ĐỊNH DANH VI NẤM
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 130
Phương pháp sinh học phân tử
ü Phương pháp sinh học phân tử đã được áp dụng trong định danh nhanh vi
nấm.
ü Phương pháp đã được ghi vào các chuyên luận ngành như Dược Điển
(Japan Pharmacopoeia - JP 14th) và Hiệp hội dược phẩm (Pharmaceutical
Society of Japan - PSJ).
Ký sinh trùng y học Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 131