You are on page 1of 2

ĐẠI CƯƠNG VỀ VI SINH VẬT HỌC

CHƯƠNG 1: HÌNH THÁI VÀ CẤU TẠO TẾ BÀO CÁC VI SINH VẬT

Câu 1: Đặc điểm hình thái, vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vi khuẩn:

- Hình thái: kích thước đa dạng, khác nhau và được sắp xếp theo cách thức khác nhau chủ yếu: hình
cầu, que, xoắn, dạng có cuống hoặc sợi
o Cầu khuẩn : đơn cầu khuẩn ( Micrococcus pyogenes), song cầu khuẩn ( D. puemoniae), tứ
cầu khuẩn , tụ cầu khuẩn ( Staphylococcus aureus), liên cầu khuẩn ( Streptococcus lactis)
o Trực khuẩn:
 Gram (-) không sinh bào tử
 Hiếu khí sinh bào tử
 Kỵ khí không sinh bào tử
 Kỵ khí tùy tiện
 Kỵ khí sinh bào tử
o Xoắn khuẩn : phẩy khuẩn là dạng trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn thực thụ
 Phẩy khuẩn:
 Xoắn thưa
 Xoắn khít
- Cấu tạo: thành tế bào, màng tế bào, thể nhân, tế bào chất, vỏ nhầy, lông, pili, bào tử
o Thành tế bào: lớp cấu trúc liên thông khép kín ngoài cùng của vi khuẩn có độ dày bền
chắc
 Chức nằng:
 Duy trì ngoại hình và đề kháng tác động bên ngoài
 Cản trở xâm nhập của các chất có hại
 Hỗ trợ chuyển động của lông
 Tham gia và kết thúc quá trình phân bào
 Chứa các đặc trưng kháng nguyên của vi khuẩn
 Cấu trúc: là polyme glycopeptid gồm
 Peptidoglycan : gồm 3 cấu tử
o N- acetylglucosamin
o acid N- acetylmuramic : xen kẽ với cấu tử trên tạo chuỗi
polyme
o D và L tetrapeptid : trên mỗi chuối liên kết chéo với chuỗi
khác tạo thành lớp, trên các lớp khác nhau liên kết chéo tạo
mạng lưới không gian đa lớp
o Màng tế bào chất: lớp màng nằm sát phía trong thành tế bào, dày 4-5 nm, chứa 60 %
protein 40% phospholipid
 Phospholipid: tạo màng 2 lớp liên thông
 Phân tử có đầu phân cực và phần đuôi khong phân cực quay vào trong.
Làm màng chảy lỏng  mô hình khảm lỏng
 Hầu hết ở vi khuẩn màng không chứa sterol  không ững chắc như
màng của tế bào nhân thật ( do không có thành tế bào nên màng tế bào
cũng coi như thành tê sbafo nên phải chắc chắn )
 Chức năng:
o Hàng rào với đa số phân tử tan trong nước, có tính chọn lọc
cao hơn với thành tế bào
o Nơi tế bào thực hiện chức năng hô hấp
o Nơi tổng hợp các enzym ngoại bào ( giữa msc và thành) thủy
phân các chất dinh dưỡng dưới dạng polyme
o Tham gia vào quán trình phân bào nhờ Mesosome
o Cung cấp năng lượng cho vận động của tiên mao
 Protein:
o Tế bào chất: chứa 80% nước gel , còn lại chất hòa tan ( Protein, peptid, …)
 Protein và polypeptid chiếm 50% khối lượng khô của vi khuẩn
 Ribosome nằm tự do trong tế bào chất
 Thể ẩn nhập ( hạt vùi) : các không bao chứa lipid, glucogen, các chất đặc trưng
đói với từng loại vi khuẩn
o Thể nhân : cấu tạo đơn giản chưa có màng nhân
 Là 1 NST độc nhất = 1 AND xắn kép gắn với Mesosome
 Có thể chứa plasmid và transposon
o Vỏ nhày: capsul bao quanh bên ngoài thành tế bào
 Thành phần : polysaccharid, polipeptid, protein
 Chức năng;
 Bảo vệ vi khuẩn tránh tổn thương khi khô hanh, thực bafocuar bạch cầu
 Kho dự trữ ngoại bào ( nguồn dinh dưỡng)
 Tăng cường khả năng bám ( vi khuẩn gây sâu răng)
o Lông : sợi protein dài uốn cong , xoắn từ các acid amin dạng D
 Chức năng:
 Giúp tế bào chuyển động được
 Có các kháng nguyên H
 Có 3 phần : sợi, móc, gốc
o Khuẩn mao : nhưng mao là các sợi protein
 Chức năng
 Pili chung cơ quan bám , giúp vi khuẩn bám vào giá thể của tế bào nhân
thật( hô hấp, tiêu hóa,..) tăng cường khả năng gây bệnh
 Pili giói tính: chỉ có ở vi khuẩn đực làm cầu nối giữa hai tế bào chuyển
AND khi tiếp hợp
o Bào tử: điều kiện thuận lợi bào tử nảy mần phát triển thành tế bào sinh dưỡng
 Các bước hình thành bào tử :
 AND phân chia thành chromosom riêng biệt và màng tế bào chất phân
chia tế bào
 AND bao bọc bởi màng sinh chất  nha bào hình thành
 Vỏ bào tử hình thành đầy đủ qua AND
 Bào tử chín và giải phóng ra ngoài tế bào
 Vỏ bao : protein, hydratcarbon, lipid, peptidoglycan, Ca-DPA, không chứa acid
teichoic
 Bào tử : kháng nhiệt, bức xạ, hóa chất, áp suất

Câu 2: phân biệt đặc điểm của gram âm và gram dương

You might also like