Professional Documents
Culture Documents
- Hình thái: kích thước đa dạng, khác nhau và được sắp xếp theo cách thức khác nhau chủ yếu: hình
cầu, que, xoắn, dạng có cuống hoặc sợi
o Cầu khuẩn : đơn cầu khuẩn ( Micrococcus pyogenes), song cầu khuẩn ( D. puemoniae), tứ
cầu khuẩn , tụ cầu khuẩn ( Staphylococcus aureus), liên cầu khuẩn ( Streptococcus lactis)
o Trực khuẩn:
Gram (-) không sinh bào tử
Hiếu khí sinh bào tử
Kỵ khí không sinh bào tử
Kỵ khí tùy tiện
Kỵ khí sinh bào tử
o Xoắn khuẩn : phẩy khuẩn là dạng trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn thực thụ
Phẩy khuẩn:
Xoắn thưa
Xoắn khít
- Cấu tạo: thành tế bào, màng tế bào, thể nhân, tế bào chất, vỏ nhầy, lông, pili, bào tử
o Thành tế bào: lớp cấu trúc liên thông khép kín ngoài cùng của vi khuẩn có độ dày bền
chắc
Chức nằng:
Duy trì ngoại hình và đề kháng tác động bên ngoài
Cản trở xâm nhập của các chất có hại
Hỗ trợ chuyển động của lông
Tham gia và kết thúc quá trình phân bào
Chứa các đặc trưng kháng nguyên của vi khuẩn
Cấu trúc: là polyme glycopeptid gồm
Peptidoglycan : gồm 3 cấu tử
o N- acetylglucosamin
o acid N- acetylmuramic : xen kẽ với cấu tử trên tạo chuỗi
polyme
o D và L tetrapeptid : trên mỗi chuối liên kết chéo với chuỗi
khác tạo thành lớp, trên các lớp khác nhau liên kết chéo tạo
mạng lưới không gian đa lớp
o Màng tế bào chất: lớp màng nằm sát phía trong thành tế bào, dày 4-5 nm, chứa 60 %
protein 40% phospholipid
Phospholipid: tạo màng 2 lớp liên thông
Phân tử có đầu phân cực và phần đuôi khong phân cực quay vào trong.
Làm màng chảy lỏng mô hình khảm lỏng
Hầu hết ở vi khuẩn màng không chứa sterol không ững chắc như
màng của tế bào nhân thật ( do không có thành tế bào nên màng tế bào
cũng coi như thành tê sbafo nên phải chắc chắn )
Chức năng:
o Hàng rào với đa số phân tử tan trong nước, có tính chọn lọc
cao hơn với thành tế bào
o Nơi tế bào thực hiện chức năng hô hấp
o Nơi tổng hợp các enzym ngoại bào ( giữa msc và thành) thủy
phân các chất dinh dưỡng dưới dạng polyme
o Tham gia vào quán trình phân bào nhờ Mesosome
o Cung cấp năng lượng cho vận động của tiên mao
Protein:
o Tế bào chất: chứa 80% nước gel , còn lại chất hòa tan ( Protein, peptid, …)
Protein và polypeptid chiếm 50% khối lượng khô của vi khuẩn
Ribosome nằm tự do trong tế bào chất
Thể ẩn nhập ( hạt vùi) : các không bao chứa lipid, glucogen, các chất đặc trưng
đói với từng loại vi khuẩn
o Thể nhân : cấu tạo đơn giản chưa có màng nhân
Là 1 NST độc nhất = 1 AND xắn kép gắn với Mesosome
Có thể chứa plasmid và transposon
o Vỏ nhày: capsul bao quanh bên ngoài thành tế bào
Thành phần : polysaccharid, polipeptid, protein
Chức năng;
Bảo vệ vi khuẩn tránh tổn thương khi khô hanh, thực bafocuar bạch cầu
Kho dự trữ ngoại bào ( nguồn dinh dưỡng)
Tăng cường khả năng bám ( vi khuẩn gây sâu răng)
o Lông : sợi protein dài uốn cong , xoắn từ các acid amin dạng D
Chức năng:
Giúp tế bào chuyển động được
Có các kháng nguyên H
Có 3 phần : sợi, móc, gốc
o Khuẩn mao : nhưng mao là các sợi protein
Chức năng
Pili chung cơ quan bám , giúp vi khuẩn bám vào giá thể của tế bào nhân
thật( hô hấp, tiêu hóa,..) tăng cường khả năng gây bệnh
Pili giói tính: chỉ có ở vi khuẩn đực làm cầu nối giữa hai tế bào chuyển
AND khi tiếp hợp
o Bào tử: điều kiện thuận lợi bào tử nảy mần phát triển thành tế bào sinh dưỡng
Các bước hình thành bào tử :
AND phân chia thành chromosom riêng biệt và màng tế bào chất phân
chia tế bào
AND bao bọc bởi màng sinh chất nha bào hình thành
Vỏ bào tử hình thành đầy đủ qua AND
Bào tử chín và giải phóng ra ngoài tế bào
Vỏ bao : protein, hydratcarbon, lipid, peptidoglycan, Ca-DPA, không chứa acid
teichoic
Bào tử : kháng nhiệt, bức xạ, hóa chất, áp suất