Professional Documents
Culture Documents
C
KHOA KHCB
BM HÓA
• Phân nhóm/nhóm :
nsa (n-1)db
◼ Ví dụ :
ô=21; ck = 4; IIIB
ô=25; ck = 4; VIIB
Xác định vị trí NT trong bảng HTTH
ô=26; ck = 4; VIIIB
ô=28; ck = 4; VIIIB
ô=30; ck = 4; IIB
Cấu hình electron
Sc Ti V Cr Mn
Thí dụ 4s23d1 4s23d2 4s23d3 4s23d4 4s23d5
Z 21 22 23 24 25
r (A0) 1.64 1.46 1.34 1.27 1.30
Nguyên tố d muộn
Phân nhóm VIIIB IB IIB
Fe Co Ni Cu Zn
Thí dụ 4s23d6 4s23d7 4s23d8 4s13d10 4s23d10
Z 26 27 28 29 30
r (A0) 1.26 1.25 1.24 1.28 1.31
1. Cấu tạo nguyên tử
1. Cấu hình điện tử (n-1)d1-10ns1-2
3. Mức năng lượng của ns,np và (n-1)d tương đương nhau, chúng sử
dụng điện tử vân đạo này để tham gia liên kết và đây cũng là điểm
tuy là kim loại nhưng lại đạt được số oxh cao nhất là 8
5. Việc sử dụng vân đạo(n-1)d làm vân đạo hóa trị nên các nguyên tố d
◼ nhận các đôi điện tử tự do của các ligand để hình thành lkpt
Do đó số phối trí cao (như 6,8…) của các nguyên tố d bền hơn
◼ Sự tăng điện tích hạt nhân nhưng lại sắp xếp điện tử vào vân đạo (n-
1)d ở lớp vỏ bên trong đã ngăn cản một phần lực hút của hạt nhân lên
điện tử ns.
◼ Kết quả là bán kính của các nguyên tố d cùng chu kỳ ít thay đổi và tính
7. Do sự co f ở các nguyên 5d (ck 6 ) cùng phân nhóm có bán kính rất gần
nhau nên tính chất của chúng rất giống nhau và hơi khác với nguyên tố
3d ở cùng phân nhóm do nguyên tố 3d (ck 4) này có bán kính nhỏ hơn.
2. Số oxi hóa
Nhưng khi mất điện tử thì mất điện tử ns, trước khi mất điện
tử (n-1)d
Mn0 : 4s23d5
4s 3d 4p
mat e
Mn2+ : 4s03d5
4s 3d 4p
5. Các nguyên tố d sớm và các nguyên tố của
Nguyên tố Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn
SOXH(+)max 3 4 5 6 7 8 5 4 3 2
nhân đã tăng lên khá nhiều so với các nguyên tố d sớm dẫn
đến lực hút của các hạt nhân lên các điện tử (n-1)d tăng lên
đi từ trên xuống)
Phân nhóm VIB VIIIB IB
Nguyên tố Cr 3 Fe 3 Cu 2
SOXH (+) Mo 6 Ru 6 Ag 1
cao bền W 6 Os 8 Au 3
1. Trong hợp chất với số oxh 2. Trong hợp chất với số oxh
◼ Thể hiện tính kim loại ◼ Thể hiện tính không kim loại
Thí dụ
◼ Hợp chất oxihydroxid VO43- CrO42- MnO4- FeO42-
◼ Các dẫn xuất thế VF5 CrF6 MnO3F
◼ Hợp chất của ng/tố s,p PO43- SO42- ClO4- SeO42-
5. Như vậy, công thức, cấu trúc và tính chất acid-baz
của các hợp chất của nguyên tố d ở số oxh cao cũng
có thể suy ra một cách dễ dàng từ công thức, cấu trúc
và tính chất acid-baz của các hợp chất của nguyên tố p
có số oxh tương ứng.
Thí dụ :
Mn(VII) - HMnO4, Mn2O7
là acid rất mạnh tương tự như HClO4
Cr(VI) - H2CrO4, CrO3
là acid rất mạnh như H2SO4
4. Khả năng tạo phức
1. Tạo được nhiều hợp chất phối trí theo quan điểm Lewis
4. Nếu ngoài lkpt б, ligand có thể tạo thêm phối trí πgiữa
đôi điện tử chưa lk của ligand và vân đạo trống (n-1)d
của NTTT thì phức chất càng bền
◼ Có từ tính
Thí dụ
Chemistry Fe Bi
❑ Vào TK XVIII Co Ni
1. Xanh Beclin-KCl.Fe(CN)2.Fe(CN)3
Phức chất thứ 2 được biết đến 1789 bởi Tassaert (người Pháp)
◼ Vào TK XIX
Thí dụ
Chemistry Fe Bi
Co Ni
[Cu(NH3)2]+
sp
3d10
4s 4p
Cu+
▪ Nghịch từ
31
Au Cu
Chemistry Fe Bi
[Co(NH3)6]3+ Co Ni
d2sp3
Co3+ 3d6 4s 4p
▪ Có màu
▪ Nghịch từ
Cám ơn các em đã
tích cực thảo luận