You are on page 1of 6

Chương trình Ôn tập mùa thi – SACUTE 2018

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỪ - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

1) Lưu ý:
Nên sử dụng sơ đồ đường chéo để viết cấu hình electron cho nhanh và để ý đến những mốc
10e 20e 30e 40e để tiện nhẩm nhanh các cấu hình lớn.
Chú ý xếp lại theo từng lớp và các cấu hình bị dịch chuyển còn khi yêu cầu viết cấu hình
electron năng lượng thì giữ nguyên không cần xếp lại.
Việc cho nhận electron để trở thành ion sẽ xảy ra ở LỚP NGOÀI CÙNG.
V (Z= 23): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3 → xắp xếp lại 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2

V3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 (mất lớp ngoài cùng trước 4s rồi mới mất electron ở 3d)

Ag (Z=47): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s1

Ag+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10

Pb(Z=82): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d10 6s2 6p2

Pb4+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d10

2) Bài tập này nếu không sử dụng hoặc không thuộc bảng HTTH thì sẽ không làm được,
nên các bạn có thể thuộc một vài nhóm chính như 1A, 7A và các nguyên tố chu kì 2 3 4 thì
sẽ rất nhanh khi làm bài tập chương này.
X là Ca (Z=20): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Y thuộc chu kì 4 phân nhóm IIB nên rơi vào vùng nguyên tố d do đó cấu hình tận cùng sẽ
là 3d10 4s2. Cấu hình đầy đủ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2
Lập luận tương tự Y, cấu hình Z là : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s1
Cấu hình d9 s2 và d4 s2 sẽ chuyển thành d10 s1 (bão hòa phân lớp d) và d5 s1 (bán bão hòa
phân lớp d) và hay gặp Cu (Z=29) tương ứng với d9 s2 → d10 s1 và Cr (Z=24) d4 s2 → d5 s1.

T là Pb (Z=82): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d10 6s2 6p2

3) . Định luật tuần hoàn về bán kính với phân nhóm chính không có ngoại lệ, còn với phân
nhóm phụ rất nhiều trường hợp không giống với định luật nên bài tập về định luật tuần

1
Chương trình Ôn tập mùa thi – SACUTE 2018

hoàn cho bán kính, độ âm điện, ái lực electron, năng lượng ion hóa I1 thường sẽ hỏi về
phân nhóm chính cụ thể là chu kì 2 3 4 nên học thuộc.
Tiêu chí đầu tiên để xét bán kính là số lớp electron: càng nhiều lớp bán kính càng lớn. Nếu
có cùng số lớp electron thì xét đến điện tích hạt nhân, điện tích càng lớn thì lực hút giữa
hạt nhân và lớp vỏ càng mạnh làm nguyên tử co lại → bán kính giảm.
Trước khi xét các yếu tố tuần hoàn cần biết vị trí và xét theo hàng (chu kỳ) và cột (nhóm)
a) rK> rCa >rAl >rP
b) b) rNa > rAl > rP > rCl > rAr
c) Dãy các ion đẳng điện tử nên có cùng số lớp do đó chỉ cần xét về điện tích hạt nhân và
thứ tự là rO2-> rF- > rNa+ > rMg2+ > rAl3+.
4) Đọc lại lý thuyết.
5) Viết cấu hình và xếp vị trí, sẽ nhanh hơn nếu thuộc bảng tuần hoàn.
a) Ag (Z=47): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s1, Ag chu kì 5
Ge(Z=32): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p2 , Ge phân nhóm 4A
X có cùng chu kì với Ag và cùng nhóm với Ge nên X thuộc chu kì 5 phân nhóm 4A.
X là Sn (Z=50) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s2 5p2
b) Tương tự câu a
Y thuộc chu kì 4 phân nhóm 4A và Y là Ge (Z=32) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p2
6) H2X nên X thuộc phân nhóm 6A
A là O (Z=8): 1s2 2s2 2p4 điện tử cuối có 4 số lượng tử ( 2, +1, -1, -1/2).
B là S (Z=16) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 điện tử cuối có 4 số lượng tử ( 3, +1, -1, -1/2).
C là Se (Z=34) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 điện tử cuối có 4 số lượng tử (3, +1,
1,-1/2).
7) Từ 4 số lượng tử suy ra điện tử cuối của X rơi vào 4s1 → X là K (Z=19) 1s2 2s2 2p6
3s2 3p6 4s1 chu kì 4 phân nhóm 1A. Kim loại đặc trưng là tính khử (cho electron hay số
oxi hóa dương) không nhường electron do đó không có số oxy hóa âm. Kali là kim loại
kiềm thuộc phân nhóm 1A do đó số oxy hóa dương cao nhất là +1(cho 1e đạt cấu hình bền)

2
Chương trình Ôn tập mùa thi – SACUTE 2018

Điện tử cuối của Y rơi vào 3p5 → Y là Cl (Z=17) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 chu kì 3 phân
nhóm 7A. Phi kim đặc trưng tính oxy hóa (nhận e và số oxy hóa âm) nhưng vẫn có khả
năng cho electron ví dụ trong trường hợp tạo liên kết cho nhận nên số oxy hóa dương cao
nhất bằng số thứ tự nhóm. Cl thuộc phân nhóm 7A nên chỉ cần nhận 1e là đạt cấu hình bền
do đó có số oxy hóa âm thấp nhất là -1 và số oxy hóa dương cao nhất là +7.
Cực kì lưu ý F là phi kim duy nhất chỉ nhận electron (chỉ có số oxy hóa -1) vì nó là phi kim
mạnh nhất bảng tuần hoàn và O trong tất cả hợp chất đều có số oxi hóa âm -2 và số oxy
hóa dương cao nhất không bằng số thứ thự nhóm +6 mà chỉ tạo số oxy hóa dương cao nhất
+2 trong duy nhất một trường hợp là OF2.
Z có cấu hình lớp ngoài cùng là 3d5 4s2, Z là Mn (Z=25) chu kì 4 phân nhóm 7B. Kim loại
chuyển tiếp phân nhóm B vẫn chỉ có đặc trưng là tính khử cho electron nên chỉ có số oxy
hóa dương và có thể cho nhiều mức oxy hóa tuy nhiên ĐA PHẦN bằng số thứ tự nhóm
vẫn có trường hợp như vàng Au phân nhóm IB nhưng số oxy hóa dương cao nhất là +3. Số
oxy hóa dương cao nhất của Z là +7.
8) Dạng bài kết hợp bộ bốn số lượng tử với định luật tuần hoàn rất hay gặp.
Bốn số lượng tử Chu Phân Số oxy hóa Số oxy hóa
kì nhóm âm thấp nhất dương cao nhất
A (3,1,-1,-1/2) → 3p4: S(Z=16) 3 6A -2 +6
B (3,1,1,+1/2) → 3p3: P(Z=15) 3 5A -3 +5
C (3,2,0,+1/2) → 3d3: V(Z=23) 4 5B Không có +5
D (4,1,1,+1/2) → 4p3: As (Z=33) 4 5A -3 +5

9) Khi yêu cầu đọc tên nguyên tố chỉ có cách duy nhất là THUỘC bảng tuần hoàn.
Có cùng cấu hình với Ne cũng là có cùng số e với Ne: 10e
A2-, nguyên tố A nhận thêm 2e để thành A2- có 10e nên A có 8e hay A là O (Z=8): 1s2 2s2
2p4 tương tự B có 9e hay B: F(Z=9) 1s2 2s2 2p5 và C+: C cho 1 e để thành C+ nên C có
11e hay C: Na (Z=11) 1s2 2s2 2p6 3s1
Cấu hình ngoài cùng 3p6 nên Z = 18 lập luận tương tự D: S (Z=16) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

3
Chương trình Ôn tập mùa thi – SACUTE 2018

E: Cl (Z=17) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 và F: K (Z=19): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1
Chu kì Phân Tính chất Số oxy hóa âm Số oxy hóa dương
nhóm thấp nhất cao nhất
A 2 6A Phi kim -2 +2 (lưu ý Oxy)
B 2 7A Phi kim -1 Không có ( lưu ý F)
C 3 1A Kim loại Không có +1
D 3 6A Phi kim -2 +6
E 3 7A Phi kim -1 +7
F 4 1A Kim loại Không có +1

10) Bài tập này yêu cầu thuộc bảng tuần hoàn.
H3X suy ra X phân nhóm 5A (8-5=3) và tương tự H2Y, H2Z nên Y, Z phân nhóm 6A
X chu kì 2 phân nhóm 5A → X: N (Z=7): 1s2 2s2 2p5
Y chu kì 2 phân nhóm 6A → Y: O (Z=8) : 1s2 2s2 2p4
Z chu kì 3 phân nhóm 6A → Z: S (Z=16): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Như đã lưu ý, thông thường phân nhóm 6A có số oxy hóa dương cao nhất +6 ngoại trừ
Oxy chỉ có +2 và chỉ gặp trong OF2
Hình học phân tử ZY2 ZY3 và ZY42- lần lượt là SO2 SO3 SO42- sẽ gộp lại giải trong bài 13.
11) Cấu hình electron của X3+ (X cho 3e thành X3+) tận cùng là 3d2 (20e) nên X có 23e do
đó cấu hình electron của X: V (Z=23): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 chu kì 4 phân nhóm
5B do đó tạo oxide cao nhất là V2O5.

4
Chương trình Ôn tập mùa thi – SACUTE 2018

CHƯƠNG 2: LIÊN KẾT HÓA HỌC


12) Viết công thức Lewis theo quy tắc S=N-A các bạn tự tham khảo, tần suất gặp bài tập
này rất hiếm nên có thể bỏ qua bài tập này.

13) Xác định hình học phân tử là bài tập chính của chương này. Xác định theo công thức
tính số đôi điện tử tầng hóa trị (T).
Chất T Trường hợp Hình dạng Góc lai hóa
1)SO2 3 sp2 (2+1) Góc Nhỏ hơn 120o
2) SO3 3 sp2 (3+0) Tam giác đều Bằng 120o
3)SO42- 4 sp3 (4+0) Tứ diện đều Bằng 109,5o
4) N2O Nguyên tử trung tâm N lai hóa sp nên hình học phân tử dạng đường
thẳng và đây là trường hợp ngoại lệ của phương pháp.
5) NO2 (lưu ý) 2,5→3 sp2 (2+1) Góc LỚN hơn 120o
6) NO3- 3 sp2 (3+0) Tam giác đều Bằng 120o
7) NOCl 3 sp2 (2+1) Góc Nhỏ hơn 120o
8) NO2+ 2 sp (2+0) Đường thẳng Bằng 180o
9) CO2 2 sp (2+0) Đường thẳng Bằng 180o
10) CO32- 3 sp2 (3+0) Tam giác đều Bằng 120o
11) O3 = (OO2) 3 sp2 (2+1) Góc Nhỏ hơn 120o
12) NH3 4 sp3 (3+1) Tháp tam giác Nhỏ hơn 109,5o
13) NF3 4 sp3 (3+1) Tháp tam giác Nhỏ hơn 109,5o
14) CH4 4 sp3 (4+0) Tứ diện đều Bằng 109,5o

5
Chương trình Ôn tập mùa thi – SACUTE 2018

Góc lai hóa lý thuyết của sp sp2 sp3 lần lượt là 180 120 109,5 (109o28’) nhưng nguyên tử
trung tâm còn ĐÔI điện tử tự do chưa liên kết như trường hợp 1, 7, 11, 12 và 13 sẽ hoạt
động mạnh, chiếm vùng không gian lớn hơn và sẽ đẩy góc lai hóa NHỎ hơn góc lý thuyết
và nếu không còn ĐÔI điện tử tự do thì góc thực tế bằng góc lý thuyết.
Riêng trường hợp 5 trên nguyên tử trung tâm N chỉ còn 1 e chưa liên kết nên bị đẩy ngược
lại do đó góc thực tế lớn hơn góc lý thuyết
14) Thứ tự lai hóa các nguyên tử cacbon lần lượt là
a) sp2 sp2 sp2 sp2 b) sp sp sp3 c) sp2 sp2 d) sp2.

You might also like