Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
Bài 1: Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a. AgNO3 117,4g/l
b. BaCl2 200mg/l
c. KSCN 0,97g/l
d. Na2SO4 720mg/72ml
Giải
a. CM AgNO3 = = 0.691 mol/l
b. CM BaCl2 = = 8,2.10-4 mol/l
c. CM KSCN = = 0.01 mol/l
d. CM Na2SO4 = = 0.07 mol/l
Bài 2: Tính nồng độ CN, CM của dung dịch H2SO4 biết T(H2SO4) = 0,005122 g/ml;
Bài 3: Cần phải thêm bao nhiêu nước vào 2 lít dung dịch NaOH 40%, d = 1,43 g/ml để có dung dịch kiềm
10%?
= ⬄ = ⬄ V1 = 8.58 lít
Bài 4: Cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch KOH 27,3% (d=1,26 g/ml) để pha thành 1 lít dung dịch KOH 0,2N.
CM = 0.2M
Bài 5: Cần thêm bao nhiêu nước vào 1 lít dung dịch ammoniac 24% (d=0,91g/ml) để được dung dịch 5%
= ⬄ = ⬄ V2 = 3458 ml
Bài 6 Tính nồng độ đương lượng của các dung dịch sau:
a. 1,29 mol acid sulfuric hòa tan thành 500,0 ml dung dịch dùng cho phản ứng sau:
2NaOH + H2SO4 🡪 Na2SO4 + 2H2O.
𝑚 𝑛×𝑧 1,29×2
Ta có : CN = 𝑀 × 1000 = 𝑉
× 1000 = 500
× 1000 = 5,16 N
𝑧
×𝑉
b. 0,904 mol H3PO4 hòa tan thành 250,0 ml dung dịch dùng cho phản ứng sau:
3KOH + H3PO4 🡪 K3PO4 + 3H2O
𝑚 𝑛×𝑧 0,904×3
Ta có : CN = 𝑀 × 1000 = 𝑉
× 1000 = 250
× 1000 = 10,848 N
𝑧
×𝑉
c. 0,827 mol Al(OH)3 hòa tan thành 250,0 ml dung dịch dùng cho phản ứng sau:
Al(OH)3 + 3HCl 🡪 AlCl3 + 3H2O
𝑚 𝑛×𝑧 0,827×3
CN = 𝑀 × 1000 = 𝑉
× 1000 = 250
× 1000 = 9,924 N
𝑧
×𝑉
d. Hòa tan 1,38 g KOH thành 500,0 ml dung dịch dùng cho phản ứng sau:
3KOH + H3PO4 🡪 K3PO4 + 3H2O
𝑚 1,38
Ta có : CN = 𝑀 × 1000 = 56 × 1000 = 0,0493 N
𝑧
×𝑉 1
×500
e. Tính nồng độ đương lượng của Na2CO3 khi sử dụng một thể tích HCl 0,1N là 30,60 ml để
trung hòa 150 ml mẫu thử.
𝑛×𝑧 𝐶𝑛×𝑉
Ta có: CN = 𝑉
× 1000 🡪 n = 1000𝑧
f. 2,18 g NaH2PO4 hòa tan thành 1,500 l dung dịch dùng cho phản ứng sau:
3NaH2PO4 + Al(OH) 3 🡪 Al(NaHPO4)3 + 3H2O
𝑚 2,18
Ta có : CN = 𝑀 × 1000 = 120 × 1000 = 0,0121 N
𝑧
×𝑉 1
×1500
g. 0,728 g KH2PO4 hòa tan thành 250,0 ml dung dịch dùng cho phản ứng sau:
KH2PO4 + Ba(OH)2 🡪 KBaPO4 + 2H2O
𝑚 0,728
Ta có : CN = 𝑀 × 1000 = 136 × 1000 = 0,0428 N
𝑧
×𝑉 2
×250
a. 500,0 ml dung dịch KH2PO4 0,20N dung cho phản ứng sau:
KH2PO4 + 2NaOH 🡪 KNa2PO4 + 2H2O
136
𝑚 𝐶𝑁×𝐸×𝑉 0,2× ×500
Ta có: CN = 𝐸×𝑉
× 1000 🡪 m = 1000
= 1000
2
= 6,8 (g)
Vậy ta cân chính xác 6,8 g KH2PO4 tinh khiết, hòa tan hoàn toàn vào nước, rồi chuyển toàn bộ
lượng dung dịch này sang bình định mức 500 ml (tráng cốc hòa tan muối ít nhất 3 lần, mỗi lần
khoảng 10 ml H2O) sau đó đổ hết vào bình 500 ml. Cuối cũng thêm nước đến vạch, lắm đều.
b. 500,0 ml dung dịch H2SO4 0,11N từ H2SO4 đặc 18,0M dùng cho phản ứng sau
H2SO4 + Ca(OH)2 🡪 CaSO4 + 2H2O
Ta có: H2SO4 0,11N ⬄ H2SO4 0,055M
Áp dụng Định luật pha loãng:
V1C1 = V2C2
𝑉2𝐶2 0,5×0,055 11
Suy ra V1 = 𝐶1
= 18
= 7200
≈ 0,00153 (l) ≈ 1,53 (ml)
Vậy ta hút 1,52 ml H2SO4 đặc 18,0M, hòa tan vào nước (đổ từ từ acid vào nước và đổ theo thành cốc),
rồi chuyển toàn bộ lượng dung dịch này sang bình định mức 500 ml (tráng cốc nhiều lần để
chuyển hết H2SO4 sang bình định mức) thêm nước đến vạch, đảo đều.
c. 750,0 ml dung dịch Ba(OH)2 0,11N từ hóa chất Ba(OH)2 tinh khiết dùng cho phản ứng sau:
Ba(OH)2 + 2Na2HPO4 🡪 Ba(Na2PO4)2 + 2H2O
171
𝑚 𝐶𝑁×𝐸×𝑉 0,11× ×750
Ta có: CN = 𝐸×𝑉
× 1000 🡪 m = 1000
= 2
1000
= 7,05375 (g)
Vậy ta cân chính xác 7,05375 g Ba(OH)2 tinh khiết, hòa tan hoàn toàn vào nước, rồi chuyển
toàn bộ lượng dung dịch này sang bình định mức 750 ml (tráng cốc hòa tan base ít nhất 3 lần,
mỗi lần khoảng 10 ml H2O) sau đó đổ hết vào bình 750 ml. Cuối cũng thêm nước đến vạch, đảo
đều.
Bài 8 Nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 là bao nhiêu nếu dung dịch có T(H2SO4) =
0,005122 g/ml. Biết H2SO4 tham gia phản ứng sau: H2SO4 + 2KOH = K2SO4 + H2
𝑇 0,005122
Ta có :CM = 𝑀
× 1000 = 98
× 1000 ≈ 0, 0523 M
𝑇 0,005122
CN = 𝐸
× 1000 = 98 × 1000 ≈ 0,1045 N
2
Bài 9 Cần phải thêm bao nhiêu nước vào 2 lít dung dịch NaOH 40%, d = 1,43 để có dung dịch
kiềm 10%.
Bài 10 Cho 1 lít dung dịch H2SO4 98% (w/w) có nồng độ 18M
a. Cần bao nhiêu ml dung dịch này để pha được 1 lít dung dịch H2SO4 2,0N.
b. Tính tỷ trọng d của dung dịch H2SO4.
a. Ta có: H2SO4 2,0N ⬄ H2SO4 1,0M
𝑉2𝐶2 1×1 1
Áp dụng Định luật pha loãng: V1C1 = V2C2 suy ra V1 = 𝐶1
= 18
= 18
(l) ≈ 55,6 (ml)
Vậy cần dùng 55,6 ml dung dịch dịch H2SO4 18M để pha 1 lít dung dịch H2SO4 2,0N.
𝐶% ×10 ×𝑑 𝐶𝑀 ×𝑀 18 ×98
b. Ta có: CM = 𝑀
suy ra d = 𝐶% ×10
= 98 ×10
= 1,8 (g/ml)
Ts 2,447.0,012
= = 0,011
√n √7
│ 𝑋 – μ│ < 0,047: phương pháp mới không có sai số hệ thống (với P = 95%).
Bài 2: Cho bảng số liệu: 17,54; 17,59; 17,65; 17,90; 17,94; 18,00. Kiếm tra bảng số liệu có dữ liệu ngoại lai
hay không?
Bài 3: Cho bảng số liệu: 15,34; 15,48; 15,90; 16,10; 18,76. Kiếm tra dữ liệu ngoại lai của bảng?
2,514 ; 3,048 ; 3,079 ; 3,094 ; 3,109. Kiểm tra giá trị 2,514gam với = 0,05
Bài 7 Phép thử được thực hiện 7 lần, ta được x = 3,117g và độ lệch chuẩn S = 0,051. Hàm
lượng thực của mẫu nằm trong khoảng nào?
Bài 8: Đo nồng độ Na2CO3 (%W/W) trong soda bằng pp chuẩn độ acid base. Kết quả thu được
do 2 nhà phân tích thực hiện cho thấy ở bảng sau; xác định xem giá trị trong tư liệu có sai khác
Ta có : = 86,83% ; = 0,32
= 82,71% ; SB = 2,16
Bài 9: Cho mối quan hệ .Tính CA , tìm sự không chắc chắn tuyệt đối
Bài 10: Ion Mn2+ được điều chế bằng cách cho 0,25g Mn vào 10ml dung dịch HNO3 (sử dụng
bình đựng mức) , sau đó cho vào becher 100ml . Cho nước tới vạch . Lấy 10ml dung dịch bằng
pipet cho vào becher đổ nước tới vạch .
a) Tính nồng độ phần triệu của Mn2+ sự không chắc chắn của nó .
b) Sự không chắc chắn liệu có được cải thiện nếu dung pipet để cho HNO3 thay vì bình định
mức hay không
V1 : thể tích becher 100ml ( 0,08);V2 : thể tích becher 500ml ( 0,2); V3 : thể tích becher
10ml ( 0,02)
Nếu sử dụng pipet thay bình định mức, sai số càng lớn hơn
=0, 16
Kết quả được ghi: 21, 2 ±0, 2
b) Giá trị của biểu thức:
𝐴 = 3, 26 ×8. 47 − 0, 18 = 27,4
= 0, 92
4
=1,3. 10
5 4
Vây kết quả được ghi: 1,49. 10 ± 1. 10
d) Giá trị biểu thức:
𝐴 = 3, 24 =1,80
Độ lệch tuyệt đối
1 0,08
𝑆𝐴 = 1, 80× 2
× 3,24
= 0, 022
2 2
Kết quả được ghi: 1, 10. 10 ±0, 1. 10
f) Giá trị biểu thức:
𝐴 = log 𝑙𝑜𝑔 (3, 24) = 0, 5105
2
=34. 10
3 2
Vậy kết quả được ghi: 1, 9. 10 ± 3. 10
Bài 7: (Ex3.5/Page 65 - Quantitative Chemial Analytical)
Tính kết quả, làm tròn chữ số có nghĩa.
a) 1, 021 + 2, 69 = 3, 71
b) 12,3 − 1, 63 = 10, 7
1
c) 4, 31×9, 2 = 4, 0. 10
4 −6
(
d) 0, 0602 ÷ 2, 113. 10 )= 2, 85. 10
12
(
e) log 𝑙𝑜𝑔 4, 218. 10 ) = 12, 6251
−4
f) 𝑎𝑡𝑖 log 𝑙𝑜𝑔 (− 3, 22) = 6, 0. 10
2,384 2
g) 10 = 2, 42. 10
CHƯƠNG 4:
Bài 1: Tìm pH và độ phân ly α của dung dịch axit yếu HA , Ka = 1.00 x 10 -5
HA ⮀ H+ + A -
0.1-x x x
𝑥² −4
0.10−𝑥 = 1.00 x 10-5 → x=9. 95 × 10
−4
→ [H+] =9. 95 × 10 M→ pH = -logx = 3
− −4
[𝐴 ] 9.95 × 10
α= − = 0,1
= 9. 95 × 10
−3
[𝐴 ]+[𝐻𝐴]
Bài 2: Kb=1.00 x 10-4 . Tìm pH của 0,1M BH+ClO4-
BH+ ⮀ B + H+ -
Ka=w/Kb=1.00 x 10-10
0.10-x x x
𝑥² −6
0.10−𝑥
= Ka = 1.00 x 10-10 → x= [B] = [H+] = 3.16× 10 M
→ pH= 5.50
→ pH= 5.51
−6
[(CH3 )3 NH+ ] = 0,05999M , [(CH3 )3 N] = 3.09× 10 𝑀
Bài 4: Chứng minh rằng axit yếu HA sẽ điện ly 92% khi hòa tan trong nước
nếu nồng độ là một phần mười của Ka (F Ka / 10). Cho thấy rằng
phần phân ly là 27% khi F =10Ka. Tại nồng độ nào axit bị điện ly 99%?
HA ⮀ H+ + A-
F-x x x
+ −
Ka = [ [𝐻𝐴]
𝐻 ][𝐴 ] 𝑥²
= 𝐹−𝑥
1 𝑥²
Khi F= 10
𝐾𝑎 → 1 = Ka → x=0.092Ka
10
𝐾𝑎−𝑥
𝑥 0,092𝐾𝑎
α= 𝐹 = 1 = 92%
10
𝐾𝑎
𝑥²
Khi F= 10𝐾𝑎 10𝐾𝑎−𝑥
= Ka → x=2.7Ka
𝑥 2.7𝐾𝑎
α= 𝐹 = 10𝐾𝑎
= 27%
(0.99𝐹)²
Khi x= 0. 99𝐹 → Ka= 𝐹−0.99𝐹 → F=0,0102Ka
+ −3
pH = 2.78 → [𝐻 ] = 1.66× 10
−3
(1.66× 10 )² −3
Ka = −3 = 6.36× 10
0.045−1.66× 10
pKa = 4.20
HA ⮀ H+ + A-
F-x x x
𝑥
α=0.006 = 𝐹
−4
F=0.045 → x = 2.7× 10
𝑥² −6
𝐾𝑎 = 0.045−𝑥
= 1.63× 10
𝑝𝐾𝑎 = 5.79
Bài 7
a) HA ⮀ H+ + A-
F-x x x
𝑥² −5
Ka = 𝐹−𝑥
= 9.8× 10
𝑥² −5 −4
−2 = 9. 8 × 10 → x=9.42× 10
10 −𝑥
→pH = 3.03
−
[𝐴 ] 𝑥
α= = = 9.42%
[𝐴−]+[𝐻𝐴] 𝐹
0.1-x x x
𝑥² −3
0.10−𝑥 = 10-3.66 → x=1.37 × 10 M
−3
→ [H+] =1.37 × 10 M → pH= 2.86
𝑥
α= 0.01 = 0.137
Bài 9 Từ hằng số phân ly của HNO3 ở 25C, tìm phần trăm phân ly trong 0,100 M HNO3 và 1,00 M
HNO3.
HNO3- ⮀ H+ + N03-
F-x x x
2
𝑥
𝐹−𝑥
= 26. 8
Bài 10 Tìm pH và nồng độ của (CH3 )3 N và (CH3 )3 NH+ trong dung dịch
0,060M trimethylamine.
−5
(CH3 )3 N + H2O ⮀ (CH3 )3 NH+ + OH- Kb=w/Ka=6.3× 10
0.06-x x x
𝑥² −5
0.06−𝑥 = Kb = 6.3× 10
−3
→ x=1.91× 10
→ pH= 11.28
−3
[(CH3 )3 NH+ ] = x=1.91× 10 M
−5
CN- + H2O ⮀ HCN + OH- Kb=w/Ka=1,6× 10
0.05
0.050-x x x
− 2
[𝐻𝐶𝑁][𝑂𝐻 ] 𝑋
Kb= − = 0,050−𝑋
−5
=1.6. 10 →x=8.9. 10
−4
[𝐶𝑁 ]
pH=14+log[OH-]=10.95
Bài 12 Cho 0.10M dung dịch của một bazo có pH=9.28. Tính Kb
pH=9.28 [H+]=10=9.28→[OH-]=w/10-9.28
0.10
Bài 13: Một dung dịch base 0.1M có độ phân li α = 0.020. Tìm Kb của dung dịch.
Giải:
𝑥
B+ H2O ⇋ BH+ + OH- Ta cóα = 0.020 = 𝐹
⇒ x= 2.10-3M
0.10 – x x x
Kb= 𝑥²
0.10−𝑥
=
−3
(2.0𝑥10 )²
−3
= 4.1.10-5
0.10−2.0𝑥10
Bài 14 Cho 1lít dung dịch hỗn hợp gồm 0,100 mol axit HA (Ka= 1,00.10 -5) và 0,050 mol Na+. Tính pH
của dung dịch.
[𝐴−] 0,05
pH = pKa + log [𝐻𝐴] = 5,00 + log 0,100
= 4,70
Bài 15: Viết phương trình phân li của axit formic. Tính thương số [HCOO-]/[HCOOH]
a) Khi pH = 3.00
b) Khi pH = 3.744
c) Khi pH = 4.000
HCOOH ↔ HCOO- + H+
[𝐻𝐶𝑂𝑂−] [𝐻𝐶𝑂𝑂−]
Áp dụng công thức pH = pKa + log [𝐻𝐶𝑂𝑂𝐻] = 3,744 + log [𝐻𝐶𝑂𝑂𝐻]
[𝐻𝐶𝑂𝑂−]
a) pH = 3,00 => [𝐻𝐶𝑂𝑂𝐻]
= 0,18
[𝐻𝐶𝑂𝑂−]
b) pH= 3,744 => [𝐻𝐶𝑂𝑂𝐻]
= 1,00
[𝐻𝐶𝑂𝑂−]
c) pH = 4,000 => [𝐻𝐶𝑂𝑂𝐻]
= 1,8
Bài 16 Cho pKb của ion NO2- là 10.85. Tính thương số [HNO2]/[NO2]
a) Khi pH= 2
b) Khi pH = 10
pKa = 14 – pKb = 14 – 10.85 = 3.15
[𝐻𝑁𝑂2]
Áp dụng công thức pH= pKa + log [𝑁𝑂2−]
[𝐻𝑁𝑂2]
a) Khi pH = 2 => [𝑁𝑂2−]
= 0,07
[𝐻𝑁𝑂2]
b) Khi pH = 10=> = 1,4.10-7
[𝑁𝑂2−]
Bài 17 Cần bao nhiêu ml KOH 0,626M thêm vào 5g dung dịch axit HA 0,224M để được pH của dung
dịch sau đó là 7,48.
HA + OH -⇋ A - + H2O
−
[𝐴 ] 𝑥
pH=7.40 = pKa + log [𝐻𝐴]
= 7.48 + log 0.0224−𝑥
⇒ x = 0.01017 mol.
0.01017 𝑚𝑜𝑙
V= 0.626 𝑀
= 12.6 mL
Bài 18: Axit malonic:CH2(CO2H)2 là H2M. Tìm pH và nồng độ của H2M, HM-và M2-trong các trường
hợp:
Giải:
2
𝑥
0.100−𝑥
= 𝐾1⇒ x = 1.12╳10-2⇒pH = -logx =1.95
−
[𝐻𝑀 ]𝐾2 −6
- -2 2-
[HM ] = x = 1.12╳10 M [M ] = + = 2. 01 × 10 𝑀
[𝐻 ]
+ 𝐾1𝐾2(0.100)+𝐾1𝐾𝑊 −5
b) [𝐻 ] = 𝐾1+0.100
= 5. 30 × 10 → 𝑝𝐻 = 4. 28
− +
[H2M]= [ ]
𝐻𝑀 [𝐻 ] −3
[HM-] ~ 0. 100 𝑀 𝐾1
= 3. 7 × 10 𝑀
−
𝐾2[𝐻𝑀 ] −3
2-
[M ] = + = 3. 8 × 10 M
[𝐻 ]
𝐾 −9
c) M2- + H2O⇋HM- + OH- Kb1 = 𝐾 𝑊 = 4. 98 × 10
𝑎2
F-x x x
𝑥
2
−5 𝐾𝑊
0.100−𝑥
= 𝐾𝑏1 → 𝑥 = 2. 23 × 10 → 𝑝𝐻 =− 𝑙𝑜𝑔 𝑥
= 9. 35
2− −
[𝑀 ] = 0.100-x = 0.100 M 𝐻𝑀 [ ] = 𝑥 = 2. 23 × 10−5𝑀
+ −
[𝐻 ][𝐻𝑀 ] −12
[H2M] = 𝐾1
= 7. 04 × 10 𝑀
H2PO4 - ⮀ H+ + HPO42- K2
Vì nồng độ Cm của muối KH2PO4 lớn, nồng độ [H2PO4 -] trong dung dịch lớn hơn nhiều so với
[HPO42- ] và [H3PO4]. Ta chấp nhận [H2PO4 -] ≈ Cm
nên :
𝐾1𝐾2𝐶𝑚+𝑊𝐾1 −5
[H+]=h= 𝐾1+𝐶𝑚
=1.99× 10 pH=4.70
− −
[𝐻2𝑃𝑂4 ] [𝐻2𝑃𝑂4 ] [𝐻3𝑃𝑂4]
pH=pKa + log [𝐻 𝑃𝑂 ] →4.70=2.148 + log [𝐻 𝑃𝑂 ] →
−3
− =2.8× 10
3 4 3 4 [𝐻2𝑃𝑂4 ]
HPO4 2- H+ + PO4 3- K3
𝐾2𝐾3𝐶𝑚+𝑊𝐾2 −10
[H+]=h= 𝐾2+𝐶𝑚
=1.99× 10 pH=9.70
− −
[𝐻2𝑃𝑂4 ] [𝐻2𝑃𝑂4 ] [𝐻3𝑃𝑂4] −8
pH=pKa + log [𝐻 𝑃𝑂 ] →9.70=2.148 + log [𝐻 𝑃𝑂 ] → − =2.8× 10
3 4 3 4 [𝐻2𝑃𝑂4 ]
Bài 20: Tìm pH và nồng độ cân bằng của các cấu tử của lysine trong dung dịch của 0.010M lysine,
HCl, lysine monohydrochloride.
H2L+ ⮀ H+ + HL K2
HL ⮀ H+ + L- K3
[H2L+]= 0.010M
𝐾3[𝐻𝐿] −11
[L-]= + =2.40× 10 M
[𝐻 ]
8-6. Tính pH và độ điện li α của dung dịch axit yếu HA 0.100M có Ka=1.00 x 10-5.
Trong dung dịch tồn tại hai cân bằng:
HA ↔ A - + H+ Ka (1)
H2O ↔ H+ + OH-+ W (2)
Ta thấy Ka[HA] = 1.00x10-6 >> W nên có thể bỏ qua cân bằng của nước
Ka = h2/(0.100-h) = 1.00 x 10-5 ↔ h =9.95 x 10-4
Vậy dung dịch có pH = 3 và độ điện li α = 0.995%
8.7 BH+ClO4- là muối của bazơ B (Kb = 1.00 x 10-4) và axit HClO4. Trong nước phân
li thành BH+ ( là một axit yếu ) và ClO4-( không phải axit cũng không phải bazơ).
Tính pH dung dịch muối trên có nồng độ 0.100M.
Giả sử muối trên điện li hoàn toàn và bỏ qua hoạt độ ion
Trong dung dịch tồn tại hai cân bằng:
BH+ ↔ B + H+ Ka = W/Kb = 10-9
H2O ↔ H+ + OH-+ W
Ta thấy : Ka.[BH+] = 10-10 >> W nên có thể bỏ qua cân bằng của nước.
Ta có h2+10-9h -10-10 = 0 ↔ h= 1.00 x 10-5
Suy ra dung dịch có pH = 5
8-8. Tính pH và nồng độ (CH3)3N và (CH3)3NH+ trong dung dịch trimetyl
amonicorua 0.06M.
Ta thấy [(CH3)3NH+ ].Ka >> W nên bỏ qua cân bằng của nước.
8.9 Sử dụng thương số phản ứng Q để giải thích tại sao khi dung dịch bị pha loãng
một nửa thì độ điện ly của axit yếu HA lại tăng.
Thương số phản ứng Q = [H+][A-]/[HA] Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng Q =
Ka.
Khi dung dịch trên đang cân bằng thì bị pha loãng một nửa nên Q cũng bị giảm một
nửa . Vậy cân bằng trên sẽ dịch chuyển theo chiều tạo H+ để tăng Q lên nên độ điện li
của axit yếu HA tăng.
8.10 . Khi nào “axit yếu” yếu, khi nào “axit yếu” mạnh. Chứng minh axit yếu HA có
độ điện li là 92% tại nồng độ 1/10 Ka và 27% tại nồng độ 10Ka. Tìm nồng độ để độ
điện li là 99%
ℎ
Khi C = 1/10Ka suy ra h =0.092Ka suy ra α = 𝐶
= 92%
ℎ
Khi C = 10Ka suy ra h = 0.027Ka suy ra α = 𝐶
= 27%
ℎ
Khi α = 𝐶
= 99% thì C = 0.0102K
9-1. Theo dõi trạng thái trung gian của một axit nhị chức là HA- có hằng số Ka= 10-4,
Kb = 10-8. Tuy nhiên, phản ứng cho và nhận proton của HA- có mức độ xảy gần như
bằng nhau khi hòa tan muối NaHA vào nước. Hãy giải thích tại sao?
Khi hòa tan muối NaHA vào nước, trong dung dịch tồn tại ba cân bằng:
NaHA → Na + + HA-
HA- ↔ H+ + A 2- Ka= 10-4
HA-+ + H2O ↔ H2A + OH - Kb = 10-8
H+ + OH- ↔ H2O
Với mỗi H+ sinh ra thì lại phản ứng với OH- dẫn đến cân bằng nhận và cho proton
của HA- có mức độ xảy gần như bằng nhau
9-2. Viết công thức cấu tạo chung cho các amio axit. Tại sao có một số amino axit lại
có tới hai thậm chí ba giá trị pK?
Trong phân tử các amioacid đều có gốc hidrocacbon R liên kết với nhóm chức -NH2(
-HN, -N ) có khả năng nhận proton và nhóm chức –COOH có khả năng cho proton.
Công thức chung cho amino axit đơn giản: H3N+-R-COO- trong dung dịch. Một số
amino acid có nhiều nhóm chức -NH2 , –COOH nên có thêm hằng số cân bằng của
quá trình cho nhận proton.
9-3. Viết phương trình nhận proton của Proline và tính hằng số Kb1 , Kb2.
Công thức cấu tạo của Proline . Kí hiệu HN-R-COOH.
9-4. Axit nhị chức H2A có hằng số Ka1 = 1.00 x 10-4 và Ka2 = 1.00 x 10-8. Tìm pH của
dung dịch và nồng độ H2A, HA-, A2- trong các trường hợp:
a) Dung dịch H2A 0.100M
Trong dung dịch tồn tại ba cân bằng:
H2A ↔ HA - + H+ Ka1 (1)
HA- ↔ A 2- + H+ Ka2 (2)
H2O ↔ H+ + OH-+ W (3)
Ta có Ka1 = 104 Ka2 và [H2A].Ka1 = 0.100 x 1.00 x 10-4 = 10-5 >> W nên có thể coi pH
của dung dịch do cân bằng 1 quyết định.
Đặt [H+] = h. Ta có phương trình
Ka1 = h2/(0.100-h) ↔ h2 +10-4h – 10-5 = 0 ↔ h = 3.11 x 10-3M
Suy ra dung dịch có pH = 2.507, [H2A]=0.100 - 3.11 x 10-3 = 0.097 M và [HA-]=3.11
x 10-3M,Từ cân bằng (2) suy ra
[A2-] = Ka2[HA-]/h =1.00 x 10-8
b) Dung dịch NaHA 0.100M
Coi NaHA điện li hoàn toàn : NaHA Na + + HA-
Trong dung dịch tồn tại ba cân bằng sau:
HA- ↔ A 2- + H+ Ka2 (1)
HA- + H2O ↔ H2A + OH - Kb2=W/Ka1= 10-10 (2)
H2O ↔ H+ + OH- W (3)
Ta thấy hằng số cân bằng (1) và (2) rất nhỏ nên khi dung dịch đạt trạng thái cân bằng
có thể coi [HA-] = 0.100 M và [HA-].Ka2 >> W nên bỏ qua cân bằng của nước
𝐾𝑎1.𝐾𝑎2.𝐶+𝐾𝑎1𝑊
Suy ra h = 𝐾𝑎1+𝑊
= 1.00 x 10-6M → pH= 6.00
[𝐻𝐴]. ℎ
[H2A] = 𝐾𝑎1
= 1.00 x 10-3M
[𝐻𝐴]. 𝐾𝑎2
[A2-]= ℎ
=1.00 x 10-10M
8-A) Using activity coefficients correctly, find the pH of 1.0 10^2 M NaOH.
H20 ⇌ H+ + OH-
🡺 h= 9,99999.10-3
🡺 pH= 12
8-B: Calculate the pH of 1.0 10-8 M H2SO4
Ta có: Kb = ([OH-].[C6H4NO2])/C6H4NO2(OH)
8-E. Calculate the limiting value of the fraction of dissociation (of a weak acid (pKa 5.00) as
the concentration of HA approaches. Repeat the same calculation for pKa 9.00
❖ .pKa = 5,00
❖ pKa = 9,00
Ka = 10-pKa = ([H+].[A-])/[HA]
H2O ⇌ H + + OH- W
0,1
Bài 4.10
BĐ 0,06
CB 0,06-x x x
2
𝑥
K1 = 0,06−𝑥
= 10-7 => x = 7,741 x 10-5 => pH = 4,11
b) CH2(COOH)2 < = > [CH2(COO)2H]- + H+ K1 = 1,4 x 10-3
[CH2(COO)2H]- < = > [CH2(COO)2]2- + H+ K2 = 2,01 x 10-3
BĐ 0,06
CB 0,06-x x x
2
𝑥
K1 = 0,06−𝑥
= 1,4 x 10-3 => x = 8,492 x 10-3 => pH = 2,071
BĐ 0,06
CB 0,06-x x x
2
𝑥
K= 0,06−𝑥
= 1,613 x 10-7 => x = 9,83 x 10-5 => pH = 9,993
Bài 4.11
−
𝑤+ 𝐾2 𝑥 [𝐻𝑆]
h= −1 − = 1,233 x 10-7 => pH= 6,91
1+𝐾 𝑥 [𝐻𝑆]
Bài 4.12
𝑥 𝑥 (0,01+𝑥)
a) HA < = > H + + A - K = 5,1 x 10-1 = 0,02−𝑥
=> x = 0,0189
CB 0,02-x 0,01+x x
c)
Na2CO3 => Na+ + CO32-
CO32- + H+ < = > HCO3- K2 = (4,7 x 10-11)-1
HCO3- + H+ < = > H2CO3 K1 = (4,45 x 10-7)-1
CB 0,1-x x 0,01+x
𝑥 𝑥 (0,01+𝑥)
d) NH3 + H2O < => NH4+ + OH- K=1,75 x 10-5 = 0,1−𝑥
=> x = 1,72 x 10-4
CB 0,1-x x 0,01+x
Bài 4.14
BĐ 0,1 0,06
CB 0,1-x x 0,06+x
𝑥 𝑥 (0,06+𝑥)
K1 = 0,1−𝑥
= 6,34 x 10-8 => x = 1,028 x 10-3 => pH= 1,214
BĐ 0,1
CB 0,1-x x x
2
𝑥
K1 = 0,1−𝑥
= 6,34 x 10-8 => x =7,96 x 10-5 => pH = 12,78
Bài 4.21
BĐ 10-2
CB 10-2-x x x
b) pH = 3 => x = 10-3
−3 2
(10 )
Ka = −3 = 4,25 x 10-4 => a = 3,35 x 10-3
𝑎−10
−5
<=> 𝑥 = 2. 10 =>pH= 4,7
Bài 4: ( Ex 9.4/ page 202 - Quantitative Chemial Analytical)
−4 −8
X ét xem axit diprotic ( 𝐻2𝐴 ) 𝑐ó 𝐾1 = 1, 00. 10 và 𝐾2 = 1, 00. 10 . Tìm pH và nồng độ
− 2−
𝐻2𝐴, 𝐻𝐴 𝑣à 𝐴 trong các trường hợp :
a) 0,100M 𝐻2𝐴
b) 0,100M NaHA
c) 0,100M 𝑁𝑎2𝐴
Giải:
a) Trong các dung dịch xảy ra cân bằng:
+ − −4
𝐻2𝐴 ↔ 𝐻 + 𝐻𝐴 𝐾1 = 1, 00. 10 (1)
− + 2− −8
𝐻𝐴 ↔ 𝐻 + 𝐴 𝐾2 = 1, 00. 10 (2)
+ − −14
𝐻2𝑂 ↔𝐻 + 𝑂𝐻 𝑤 = 1, 00. 10 (3)
𝑉ì 𝐾1≫ 𝐾2 ≫ 𝑤 nên có thể coi trong dung dịch cân bằng (1) là chủ yếu :
+ − −4
𝐻2𝐴 ↔ 𝐻 + 𝐻𝐴 𝐾1 = 1, 00. 10
Ban đầu 0,100 0 0
Cân bằng 0,100-𝑥 𝑥 𝑥
2
𝑥 −4
=> 𝐾1 = 0,100−𝑥
= 1, 00. 10
−3 + − −3
<=> 𝑥 = 3, 11. 10 => [𝐻 ] = 𝐻𝐴 [ ]= 3, 11. 10 (M)
−3
=> pH= 3, 11. 10 = 2, 51
−3
[𝐻2𝐴] = 0, 100 − 𝑥 = 0, 100 − 3, 11. 10 = 0, 0969(𝑀)
2−
Tính nồng độ 𝐴 ta dựa vào cân bằng :
− + 2− −8
𝐻𝐴 ↔ 𝐻 + 𝐴 𝐾2 = 1, 00. 10
+
[𝐻 ]
𝑘2 = −
[𝐻𝐴 ]
−
2− 𝑘2.[𝐻𝐴 ] −8
=> 𝐴[ ]= [𝐻 ]
+ = 𝑘2 = 1, 00. 10
b)
Trong dung dịch xảy ra cân bằng:
+ −
NaHA → 𝑁𝑎 + 𝐻𝐴 (1)
− + 2− −8
𝐻𝐴 ↔ 𝐻 + 𝐴 𝑘2 = 1, 00. 10 (2)
− − −1 −10
𝐻𝐴 + 𝐻2𝑂 ↔ 𝐻2𝐴 + 𝑂𝐻 𝑘 = 𝑘1 . 𝑤 = 1, 00. 10 (3)
+ − −14
𝐻2𝑂 ↔𝐻 + 𝑂𝐻 𝑤 = 1, 00. 10 (4)
+
Ta có: [𝐻 ] = 𝐴 [ 2−] + [𝑂𝐻−] − [𝐻2𝐴] (*)
Mặt khác :
+ 2−
Từ phương trình (2) => 𝐾2 = [ ] −
𝐻 .[𝐴 ]
[𝐻𝐴 ]
−
2− 𝐾2[𝐻𝐴 ]
=> [𝐴 ] = +
[𝐻 ]
−1 [𝑂𝐻−].[𝐻2𝐴]
Từ phương trình (3) => 𝐾1 . 𝑤 = −
[𝐻𝐴 ]
− + −
= [ ]𝐾
𝑤.[𝐻𝐴 ] 𝐻 .[𝐻𝐴 ]
=> [𝐻2𝐴]= −
𝐾1.[𝑂𝐻 ] 1
−
Từ phương trình (4) => 𝑂𝐻 [ ]= 𝑤
[𝐻+]
Phương trình (*) trở thành:
−
𝐾2[𝐻𝐴 ] + −
− [ ]𝐾
+ 𝑤 𝐻 .[𝐻𝐴 ]
[𝐻 ] = + + +
[𝐻 ] [𝐻 ] 1
−
+ 𝑤+ 𝐾2.[𝐻𝐴 ]
=> [𝐻 ] = − −1
1+ [𝐻𝐴 ]𝐾1
− 2−
Vì [NaHA] lớn, nồng độ của [𝐻𝐴 ] trong các dung dịch lớn hơn nhiều so với [𝐴 ] , [𝐻2𝐴] .
−
Ta chấp nhận [𝐻𝐴 ] ≈ 𝐶𝑀
+ 𝑤+ 𝐾2.𝐶𝑀 1,00.10
−14
+ 1,00.10 .0,100
−8
−6
=> [𝐻 ] = −1 = 4 = 1, 00. 10 (𝑀)
1+ 𝐶𝑀.𝐾1 1+0,100×1,00.10
=> pH = 6,00
+ − −6
[𝐻 ].[𝐻𝐴 ] −3
[𝐻2𝐴] = 𝑘 = 1
1,00.10
1,00.10
×0,100
−4 = 1, 00. 10 (𝑀)
2−
Để tính [𝐴 ] ta dựa vào phương trình (2):
+ 2−
𝑘2 = [𝐻 ].[𝐴 ]
[𝐻𝐴−]
−
2− 𝑘2.[𝐻𝐴 ] −8
1,00.10 ×0,100 −3
=> [𝐴 ] = + = −6 = 1, 00. 10 (𝑀)
[𝐻 ] 1,00.10
− − −1 −10
𝐻𝐴 + 𝐻2𝑂 ↔ 𝐻2𝐴 + 𝑂𝐻 𝑘1 𝑤 = 1, 00. 10 (2)
+ − −14
𝐻2𝑂 ↔𝐻 + 𝑂𝐻 𝑤 = 1, 00. 10 (3)
−1 −1
𝑘2 . 𝑤≫𝑘1 . 𝑤≫𝑤 suy ra trong dung dịch cân bằng (1) là chủ yếu :
2− − −
𝐴 + 𝐻2𝑂↔ 𝐻𝐴 + 𝑂𝐻
2
𝑥 −6 −4
<=> 0,100−𝑥
= 1, 00. 10 <=> 𝑥 = 3, 16. 10
− −
=> [𝐻𝐴 ] = 𝑂𝐻 [ ] = 3, 16. 10−4
−14
+ −11
=> 𝐻 [ ] =
𝑤
3,16.10
−4 =
1,00.10
3,16.10
−4 = 3, 16. 10
−11
𝑝𝐻 =− log 𝑙𝑜𝑔 ( 3, 16. 10 ) = 10, 500
a) 0,1M 𝐻2𝑀
b) 0,1M NaHM
c) 0,1M 𝑁𝑎2𝑀
Giải:
a) Trong dung dịch xảy ra các cân bằng
+ − −3
𝐻2𝑀 ↔ 𝐻 + 𝐻𝑀 𝑘1 = 1, 42. 10 (1)
− + 2− −6
𝐻𝑀 ↔ 𝐻 + 𝑀 𝑘2 = 2, 01. 10 (2)
+ − −4
𝐻2𝑂 ↔𝐻 + 𝑂𝐻 𝑤 = 1, 00. 10 (3)
𝑉ì 𝐾1≫ 𝐾2 ≫ 𝑤 nên có thể coi trong dung dịch cân bằng (1) là chủ yếu :
+ − −3
𝐻2𝑀 ↔ 𝐻 + 𝐻𝑀 𝑘1 = 1, 42. 10
Ban đầu 0,100 0 0
Cân bằng 0, 100 − 𝑥 𝑥 𝑥
+ − 2
=> 𝐾1 = [ [𝐻] 𝑀]
𝐻 .[𝐻𝑀 ] 𝑥 −3
0,100−𝑥
= 1, 42. 10
2
−2
=> 𝑥 = 1, 12. 10 => 𝐻 [ +] = [𝐻𝑀−] = 1, 12. 10−2(M)
−2
𝑝𝐻 =− log 𝑙𝑜𝑔 ( 1, 12. 10 ) = 1, 951
−2
[ ]
<=> 𝐻2𝑀 = 0, 100 − 1, 12. 10 = 0, 089(𝑀)
2−
Để tính [𝑀 ] ta dựa vào phương trình (2):
− + 2− −6
𝐻𝑀 ↔ 𝐻 + 𝑀 𝑘2 = 2, 01. 10
+ 2−
𝑘2 = [ ] [ − ]
𝐻 .𝑀
[𝐻𝑀 ]
−
2− 𝑘2.[𝐻𝑀 ] −6 −2
−6
=> 𝑀[ ]= +
[𝐻 ]
=
2,01.10
1,12.10
×1,12.10
−2 = 2, 01. 10
−1 [𝑂𝐻−].[𝐻2𝑀]
Từ phương trình (3) => 𝐾1 . 𝑤 = −
[𝐻𝑀 ]
− + −
= [ ]𝐾
𝑤.[𝐻𝑀 ] 𝐻 .[𝐻𝑀 ]
=> [𝐻2𝑀]= −
𝐾1.[𝑂𝐻 ] 1
−
Từ phương trình (4) => 𝑂𝐻 [ ]= 𝑤
[𝐻+]
Phương trình (*) trở thành:
−
𝐾2[𝐻𝑀 ] + −
− [ ]𝐾
+ 𝑤 𝐻 .[𝐻𝑀 ]
[𝐻 ] = + + +
[𝐻 ] [𝐻 ] 1
−
+ 𝑤+ 𝐾2.[𝐻𝑀 ]
=> [𝐻 ] = − −1
1+ [𝐻𝑀 ]𝐾1
− 2−
Vì [NaHA] lớn, nồng độ của [𝐻𝑀 ] trong các dung dịch lớn hơn nhiều so với [𝑀 ] , [𝐻2𝑀] .
−
Ta chấp nhận [𝐻𝑀 ] ≈ 𝐶𝑀
+ 𝑤+ 𝐾2.𝐶𝑀 1,00.10
−14
+ 2,01.10
−6
.0,100 −5
=> [𝐻 ] = −1 = −3 −1 =5, 30. 10 (𝑀)
1+ 𝐶𝑀.𝐾1 1+0,100×(1,42.10 )
=> pH =4,276
+ − −5
[𝐻 ].[𝐻𝑀 ] −3
[𝐻2𝑀] = 𝑘 = 1
5,30.10
1,42.10
×0,100
−3 = 3, 73. 10 (𝑀)
2−
Để tính [𝐴 ] ta dựa vào phương trình (2):
+ 2−
𝑘2 = [𝐻 ].[𝑀 ]
[𝐻𝑀−]
−
2− 𝑘2.[𝐻𝑀 ] 2,01.10
−6
×0,100 −3
=> [𝑀 ] = + = −5 = 3, 79. 10 (𝑀)
[𝐻 ] 5,30.10
2
𝑥 −9 −5
<=> 0,100−𝑥
= 4, 98. 10 <=> 𝑥 = 2, 23. 10
− −
=> [𝐻𝑀 ] = 𝑂𝐻 [ ] = 2, 23. 10−5
−14
+ −10
=> 𝐻 [ ] =
𝑤
2,23.10
−5 =
1,00.10
2,23.10
−5 = 4, 483. 10
−10
𝑝𝐻 =− 4, 483. 10 ) = 9, 348
2− −5
=> 𝑀 [ ] = 0, 100 − 𝑥 = 0, 100 − 2, 23. 10 = 0, 100(𝑀)
−10 −5
4,483.10 ×2,23.10 −12
= −3 = 7, 04. 10 (𝑀)
1,42.10
Bài 6: (Ex 9.6/Page 202- Quantitative Chemial Analytical)
Tính pH của dung dịch piperazine 0,3M, tính nồng độ mỗi phần của của piperazine trong dung
dịch này?
−6 −10
Giải: 𝑘1 = 4, 65. 10 ; 𝑘2 = 1, 86. 10
+ − −1 −5
𝐵 + 𝐻2𝑂↔ 𝐻𝐵 + 𝑂𝐻 𝑘2 . 𝑤 = 5, 38. 10 (1)
+ 2+ − −1 −9
𝐻𝐵 + 𝐻2𝑂 ↔ 𝐵𝐻2 + 𝑂𝐻 𝑘1 𝑤 = 2, 15. 10 (2)
+ − −14
𝐻2𝑂 ↔𝐻 + 𝑂𝐻 𝑤 = 1, 00. 10 (3
−1 −1
𝑘2 . 𝑤≫𝑘1 . 𝑤≫𝑤 suy ra trong dung dịch cân bằng (1) là chủ yếu :
+ −
𝐵 + 𝐻2𝑂↔ 𝐻𝐵 + 𝑂𝐻
2
𝑥 −5 −3
=> 0,100−𝑥
= 5, 38. 10 <=> 𝑥 = 3, 99. 10
+ −
=> [𝐻𝐵 ] = 𝑂𝐻 [ ] = 3, 99. 10−3
−14
+ −12
=> 𝐻 [ ]= [𝑂𝐻 ]
𝑤
− =
1,00.10
3,99.10
−3 = 2, 51. 10
−1 [𝑂𝐻−].[𝐻2𝐴]
Từ phương trình (3) => 𝐾1 . 𝑤 = −
[𝐻𝐴 ]
− + −
=> [𝐻2𝐴]=
𝑤.[𝐻𝐴 ]
= [𝐻 ].[𝐻𝐴 ]
− 𝐾
𝐾1.[𝑂𝐻 ] 1
−
Từ phương trình (4) => 𝑂𝐻 [ ]= 𝑤
[𝐻+]
Phương trình (*) trở thành:
−
𝐾2[𝐻𝐴 ] + −
+
[𝐻 ] = +
𝑤
− [𝐻 ].[𝐻𝐴 ]
+
[𝐻 ] [𝐻+] 𝐾 1
−
+ 𝑤+ 𝐾2.[𝐻𝐴 ]
=> [𝐻 ] = − −1
1+ [𝐻𝐴 ]𝐾1
− 2−
Vì [NaHA] lớn, nồng độ của [𝐻𝐴 ] trong các dung dịch lớn hơn nhiều so với [𝐴 ] , [𝐻2𝐴] .
−
Ta chấp nhận [𝐻𝐴 ] ≈ 𝐻2𝐴 = 0, 00100(𝑀) [ ]
+ 𝑤+ 𝐾2.𝐶𝑀 10
−14
+ 0,00100×5,42.10
−5
−4
=> [𝐻 ] = −1 = −2 −1
= 2, 31. 10 (𝑀)
1+ 𝐶𝑀.𝐾1 1+0,00100× 5,62.10 ( )
−4
=> pH =− log 𝑙𝑜𝑔 2, 31. 10
+ −
( −4
) = 3, 636
[𝐻 ].[𝐻𝐴 −6
[𝐻2𝐴] = 𝑘1
]
=
2,31.10 ×0,00100
5,62.10
−2 = 4, 11. 10 (𝑀)
2−
Để tính [𝐴 ] ta dựa vào phương trình (2):
+ 2−
𝑘2 = [ ] [ − ]
𝐻 .𝐴
[𝐻𝐴 ]
−
2− 𝑘2.[𝐻𝐴 ] −5
5,42.10 ×0,00100 −4
=> [𝐴 ] = + = −4 = 2, 35. 10 (𝑀)
[𝐻 ] 2,31.10
=> 𝐻 [ +] = 1, 0. 10−8 + 9, 5. 10
−8
= 1, 05. 10
−7
−7
=>pH =(1, 05. 10 ) = 6, 979
b)
+ 2−
𝐻2𝑆𝑂4 → 2𝐻 + 𝑆𝑂4
−8 −8
1, 0. 10 2, 0. 10
+ −
𝐻2𝑂 ↔ 𝐻 + 𝑂𝐻
−8
𝐵𝑎𝑛 đầ𝑢 2, 0. 10 0
−8
Cân bằng 2, 0. 10 +𝑥 𝑥
𝑤= [ 𝐻+]. [𝑂𝐻−] = (2, 0. 10−8 + 𝑥). 𝑥 = −14
1, 00. 10
−8
=> 𝑥 = 9, 0. 10
𝑘𝑎 = [ [𝐻𝐴
𝐻 ].[𝐴 ]
=
𝑥
= (6,9.10−7) = 4, 8. 10
−11
] 0,010−𝑥 −7
0,010−6,9.10
−11
(
=> 𝑝𝑘𝑎 =− log 𝑙𝑜𝑔 4, 8. 10 ) = 10, 32
Bài 10: (Ex .2/Page 183- Quantitative Chemial Analytical)
Tính pH của
−3
a) 1, 0. 10 (𝑀)HBr
−2
b) 1, 0. 10 (𝑀) KOH
Giải
a)
+ −
HBr → 𝐻 + 𝐵𝑟
−3 −3
1, 0. 10 1, 0. 10
−3
=>pH = ( 1, 0. 10 ) = 3, 00
b)
+ −
KOH → 𝐾 + 𝑂𝐻
−2 −2
1, 0. 10 1, 0. 10
−14
+ 𝑤 1,00.10 −12
=> [𝐻 ] = − = −2 = 1, 00. 10
[𝑂𝐻 ] 1,0.10
−12
=>pH = ( 1, 0. 10 ) = 12, 00
Bài 11: (8.3/Page 183- Quantitative Chemial Analytical)
−8 +
Tính pH của dung dịch 𝐻𝐶𝑙𝑂4 5, 0. 10 . Tính thành phần 𝐻 do nước phân ly trong dung
dịch
+ −
𝐻𝐶𝑙𝑂4 → 𝐻 + 𝐶𝑙𝑂4
−8 −8 −8
5, 0. 10 5, 0. 10 5, 0. 10
+ − −14
𝐻2𝑂 ↔ 𝐻 + 𝑂𝐻 𝑤 = 1, 0. 10
−8
5, 0. 10 −𝑥 𝑥
𝑤= [ 𝐻+]. [𝑂𝐻−] = ( 5, 0. 10−8 − 𝑥). 𝑥 = 1, 0. 10−14
−8
=> 𝑥 = 7, 8. 10
=> [ 𝐻+] = ( 5, 0. 10−8 + 7, 8. 10−8 = 1, 28. 10−7
−7
=>pH = ( 1, 28. 10 ) = 6, 89
+
Thành phần 𝐻 do nước phân ly là:
−8
7,8.10
−8 = 0, 61
12,8.10
−4
=>𝑥 = 9, 95. 10
−4
=>pH = ( 9, 95. 10 ) = 3, 002
−4
𝑥 9,95.10
α= 0,100
= 0,100
= 0, 995(%)
−4
=> 𝑥 = 2, 7. 10
+ − 2 −4 2
[ 𝐻 ].[𝐴 ]
=> 𝑘𝑎 = [𝐻𝐴] =
𝑥
=
(2,7.10 ) −6
= 1, 6. 10
0,0450−𝑥 −4
0,0450−2,7.10
−6
=> 𝑝𝑘𝑎 =− log 𝑙𝑜𝑔 ( 1, 6. 10 ) = 5, 80
Giải
+ − −5
𝐵 + 𝐻2𝑂↔ 𝐻𝐵 + 𝑂𝐻 𝑘𝑏 = 1, 00. 10
Ban đầu 0,100 0 0
Cân bằng 0,100 − 𝑥 𝑥 𝑥
+ − 2
𝑘𝑏 = [ [𝐵]
𝐵𝐻 ].[𝑂𝐻 ] 𝑥 −5
= 0,100 − 𝑥
= 1, 00. 10
−4 −
<=> 𝑥 = 9, 95. 10 => 𝑂𝐻 [ ] = 9, 95. 10−4
−14
+ 𝑤 1,00.10 −11
=> [𝐻 ] = − −4 = 1, 00. 10 (𝑀)
[𝑂𝐻 ] 9,95.10
−11
=> 𝑝𝐻 =− log 𝑙𝑜𝑔 ( 1, 00. 10 ) = 11, 00
−4
𝑥 9,95.10
Độ phân ly α = 0,100
= 0,100
0, 995%
Bài 16: (Ex 8.20/Page 183- Quantitative Chemial Analytical)
+
( )2
Tìm pH và nồng độ của 𝐶𝐻3 𝑁 𝑣à (𝐶𝐻3)3𝑁𝐻 trong dung dịch trimethylamine 0,060M
Giải
(𝐶𝐻3)2𝑁 + 𝐻2𝑂 ↔ (𝐶𝐻3)3𝑁𝐻+ + 𝑂𝐻
−
𝑘𝑏 =
𝑤
𝑘𝑎
−5
= 6, 3. 10
−3 + − −3
=> 𝑥 = 1, 9. 10 => ⎡⎢(𝐶𝐻3)3𝑁𝐻 ⎤⎥ = 𝑂𝐻 = 1, 9. 10
⎣ ⎦
[ ]
−14
+ 𝑤 1,00.10 −12
[𝐻 = − = −3 = 5, 3. 10
[𝑂𝐻 ] 1,9.10
pH= 11,28
⎡ ⎤ −3
( )
⎢ 𝐶𝐻3 𝑁⎥ = 0, 060 − 1, 9. 10 = 0, 058𝑀
⎣ 2 ⎦
−4 −
<=> 𝑥 = 8, 9. 10 = 𝑂𝐻 [ ] = 8, 9. 10−4
−14
+ 𝑤 1,0.10 −11
=> [𝐻 ] = − = −4 = 1, 1. 10 (𝑀)
[𝑂𝐻 ] 8,9.10
−11
=> 𝑝𝐻 =− log 𝑙𝑜𝑔 ( 1, 1. 10 ) = 10, 96
+ − −5 2
𝑘𝑏 = [ [𝐵]
𝐵𝐻 ].[𝑂𝐻 ] (1,9.10 ) −9
= −5 = 3, 6. 10
0,10 − 1,9.10
Ban đầu a 0 0
Cân bằng 𝑎 − 𝑥 𝑥 𝑥
−
[𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻].[𝑂𝐻 ] 𝑥
2
−10
𝑘𝑏 = − = 𝑎−𝑥
= 5, 7. 10
[ 𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂 ]
−1 −6
Tại a= 1, 00. 10 => 𝑥 = 7, 5. 10
−10
5,7.10
=> Độ phân ly α = −1 = 0, 0075%
1,00.10
−2 −6
Tại 𝑎 = 1, 000. 10 => 𝑥 = 2, 4. 10
−10
5,7.10
=> Độ phân ly α = −2 = 0, 024%
1,000.10
− −12 −7
Khi ⎡⎢ 𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂 ⎤⎥ = 10 ≪ 10
⎣ ⎦
− −7
=>Lúc này pH của dung dịch là 7=> 𝑂𝐻 = 10
−
[ ]
[𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂𝐻].[𝑂𝐻 ] 𝑥.10
−7
−10 −15
𝑘𝑏 = − = −2 = 5, 7. 10 => 𝑥 = 5, 7. 10
[ 𝐶𝐻3𝐶𝑂𝑂 ] 1,000.10
−15
5,7.10
=> Độ phân ly α = −2 = 0, 57%
1,000.10
=>Khi pha loãng độ phân ly tang
CHƯƠNG 5:
Bài 1: Tìm độ tan của CaSO4, biết tích số tan của nó ở 200C là 6,1.10-5.
S= = = 7,81.10-3 mol/l
Bài 2: Tính độ tan của calci oxalate trong dung dịch pH = 4, biết
C2O42- + H+ ⇌ HC2O4- K1
HC2O4- + H+ ⇌ H2C2O4 K2
−9 0,46
2,3.10 .10
Thay vào (5.6) ta có: S’ = 2 2 = 8,1.10-5 M
11
S= = = 9,327.10-5
S= = 4,49.10-10
Bài 4: Tính nồng độ ion Pb2+ cần thiết để bắt đầu kết tủa PbSO4 từ dung dịch có nồng độ SO42- 0,05M, biết
TPbSO4 = 1,6.10-8
a. MgF2: S = 8,7.10-3g/l
S= → T = 2,63.10 -4
5-6) Tính tích số tan của các chất sau và cho biết M và S (g/l)
a) MgF2
T = (8,7 x 10-3)5 x 4 = 1,99 x 10-10
b)
AgOH
T = (1,7 x 10-2)2 x 1 = 2,89 x 10-4
c) Cu(OH)2
T = (9,7 x 10-6)5 x 4 = 3,435 x 10-25
5.7) Tính tích số tan của các chất sau cho biết độ tan S (M)
a) AlPO4
T = (7,62 x 10-10)2 x 1 = 5,8 x 10-19
b) Ag3PO4
T = (4,68 x 10-6)4 x 9 = 4,32 x 10-21
c) NaUO2AsO4
T = (5,06 x 10-6)2 x 1 = 3,14 x 10-4
5-8) Tính nồng độ ion I- trong dung dịch bão hòa của:
CHƯƠNG 6
Bài 1. Để xác định lượng CaCO3 trong đá vôi, người ta 0,4821 g mẫu, hoà tan vào dung dịch và kết tủa ion Ca2+
dưới dạng CaC2O4(canxi ôxalat). Sau khi lọc rửa và nung kết tủa đó thu được 0,261 gCaO. Tính hàm lượng
CaCO3 trong mẫu ? Biết Ca = 40, O = 16, C = 12
0,261 261
nCaO= 40+16 => nCa2+= 56000
261
. 100
% CaCO3 = 56000
0,4821
= 96,68%
Bài 2. Để xác định Ni trong thép, người ta lấy 1,0860 g mẫu. Sau khi hoà tan hoàn toàn và chế hoá nó, đem kết
tủa Ni dưới dạng NiC8H14O4N4 (đi mêtyl glyôximat), lọc rửa, sấy rồi đem nung kết tủa cân được 0,2136 g. Tính
%Ni trong mẫu thép. Biết Ni = 59, C = 12, O = 16, N = 14, H =1
0,2136
0,2136 59.
n NiC8H14O4N4 = 289
=> % Ni = 1,0860
289
= 4,02%
Bài 3. Để xác định lưu huỳnh trong gang người ta cân 5,904 g, sau đó hoà tan nó vào HCl, khí H2S bay ra người
ta cho hấp thu bằng dung dịch muối Cd2+, tiếp theo kết tủa CdS hoà tan bằng dung dịch dư CuSO4 thì thu được
kết tủa CuS, đem nung và cân được 0,0732g CuO. Hãy tình hàm lượng % S trong gang
0,0732
NS2-= nCuS = nCuO = 80
= 9,15.10-4
32. 9,15.10^(−4)
%S= 5,904
= 0,50%
Bài 4. Khi phân tích một mẫu BaCl2, Người ta tìm thấy hàm lượng của Ba là56,22%, của nước két tinh
là14,73%. Tính TP% của Ba trong BaCl 2 khan.
Giả sử 100g mẫu BaCl2 => mH20 = 14,73g => mBaCl2 khan = 85,27g
56,22
MBa= 56,22g => %Ba = 85,27
= 65,93%
Bài 5. Tính hàm lượng Al2O3 trong cao lanh, nếu lấy 1,0000 g mẫu đem phân huỷ chuyển thành dung dịch, sau
khi tách silicat, kết tủa Al(OH) 3 bằng dung dịch NH3, đem nung kết tủa đó cân được 0,1561g Al 2O3..
0,1561
% Al203= 1,0000
= 15,61%
1. Để xác định lượng CaCO3 trong đá vôi, người ta 0,4821 g mẫu, hoà tan vào dung dịch
và kết tủa ion Ca2+ dưới dạng CaC2O4(canxi ôxalat). Sau khi lọc rửa và nung kết tủa đó
thu được 0,261 gCaO. Tính hàm lượng CaCO3 trong mẫu ? Biết Ca = 40, O = 16, C = 12
0,261 261
nCaO= 40+16 => nCa2+= 56000
261
. 100
% CaCO3 = 56000
0,4821
= 96,68%
2. Để xác định Ni trong thép, người ta lấy 1,0860 g mẫu. Sau khi hoà tan hoàn toàn và chế
hoá nó, đem kết tủa Ni dưới dạng NiC8H14O4N4 (đi mêtyl glyôximat), lọc rửa, sấy rồi đem
nung kết tủa cân được 0,2136 g. Tính %Ni trong mẫu thép. Biết Ni = 59, C = 12, O = 16, N
= 14, H =1
0,2136
0,2136 59.
n NiC8H14O4N4 = 289
=> % Ni = 1,0860
289
= 4,02%
3. Để xác định lưu huỳnh trong gang người ta cân 5,904 g, sau đó hoà tan nó vào HCl, khí
H2S bay ra người ta cho hấp thu bằng dung dịch muối Cd2+, tiếp theo kết tủa CdS hoà tan
bằng dung dịch dư CuSO4 thì thu được kết tủa CuS, đem nung và cân được 0,0732g CuO.
Hãy tình hàm lượng % S trong gang
0,0732
NS2-= nCuS = nCuO = 80
= 9,15.10-4
32. 9,15.10^(−4)
%S= 5,904
= 0,50%
4. Khi phân tích một mẫu BaCl2, Người ta tìm thấy hàm lượng của Ba là56,22%, của nước
két tinh là14,73%. Tính TP% của Ba trong BaCl 2 khan.
Giả sử 100g mẫu BaCl2 => mH20 = 14,73g => mBaCl2 khan = 85,27g
56,22
MBa= 56,22g => %Ba = 85,27
= 65,93%
5. Tính hàm lượng Al2O3 trong cao lanh, nếu lấy 1,0000 g mẫu đem phân huỷ chuyển
thành dung dịch, sau khi tách silicat, kết tủa Al(OH)3 bằng dung dịch NH3, đem nung kết
tủa đó cân được 0,1561g Al 2O3..
0,1561
% Al203= 1,0000
= 15,61%
6)Khi xác định phốt pho dưới Mg2P2O7 và dưới dạng (NH4)3PO4.12MoO3 mà nếu ta làm mất đi
cùng một lượng kết tủa thì ở trường hợp nào kết quả phân tích bị ảnh hưởng nhiều hơn? Thử
tính xem nếu mất 1 ml gam dạng cân thì kết quả sẽ ra sao.
Khi mất 1mg dạng cân, kết quả phân tích bị sai lệch:
Vì khối lượng phân tử của (NH4)3PO4.12M oO3 lớn hơn rất nhiều so với Mg2P2O7 ( 1877 đvC ,
222 đvC) nên sai lệch ở dạng cân (NH4)3PO4.12MoO3 thấp hơn so với dạng cân Mg2P2O7 khi mất
cùng một lượng.
8)Để xác định lượng CaCO3 trong đá vôi, người ta 0,4821 g mẫu, hoà tan vào dung dịch và kết
tủa ion Ca2+ dưới dạng CaC2O4(canxi ôxalat). Sau khi lọc rửa và nung kết tủa đó thu được
0,261 gCaO. Tính hàm lượng CaCO3 trong mẫu ? Biết Ca = 40, O = 16, C = 12.
Bảo toàn nguyên tố, hàm lượng CaCO3 trong mẫu là:
9)Để xác định MgO trong ximăng. Người ta cân 1,8610 g mẫu, đêm phân huỷ thành dung dịch, tách
Ca và chế hoá thu được 250 ml, lấy 100ml kết tủa ion Mg2+ dưới dạng MgNH4PO4. Sau khi lọc,
rửa và nung kết tủa ta thu được 0,2516 g Mg2P2O7. Tính hàm lượng MgO trong mẫu. Biết
Mg2P2O7 = 222,55 g. MgO = 40,3 g.
Bảo toàn nguyên tố, hàm lượng MgO có trong mẫu là:
10) Để xác định Ni trong thép, người ta lấy 1,0860 g mẫu. Sau khi hoà tan hoàn toàn và chế
hoá nó, đem kết tủa Ni dưới dạng NiC8H14O4N4 (đi mêtyl glyôximat), lọc rửa, sấy rồi đem nung
kết tủa cân được 0,2136 g. Tính %Ni trong mẫu thép.
15) Tính hàm lượng Al2O3 trong cao lanh, nếu lấy 1,0000 g mẫu đem phân huỷ chuyển thành
dung dịch, sau khi tách silicat, kết tủa Al(OH)3 bằng dung dịch NH3, đem nung kết tủa đó cân
được 0,1561g Al2O3
CHƯƠNG 7
Bài 1: Tính nồng độ mol dung dịch KOH nếu 0,548 g chất kali hydrocacbonat (KHCO3) phản ứng vừa đủ với
25,51 ml dung dịch KOH?
CKOH = = = 0,02148 M
Bài 2: Chất gốc tris – (hydroxymetyl) amino methan thường viết tắt THAM hoặc TRIS (M = 121,14) được
dùng để chuẩn hóa HCl theo phản ứng (HOCH2)3CNH2 + HCl = (HOCH2)3CNH3 +Cl-. 0,4922 g THAM cần
dùng để chuẩn 23,45 ml dung dịch HCl. Tính CN của HCl.
CN = CM.z = = 0,0176 N
Bài 3: Dùng metyl đỏ để chuẩn độ 50 ml 0,1N HCl bằng dung dịch NaOH 0,1N. Sai số chuẩn độ sẽ là bao nhiêu nếu pH ở
điểm kết thúc định phân là 5?
Ta tính V bằng biểu thức sau:
Do đó: V = 50 – 10 3[H+]; ở đây [H+] = 10-5 (điểm kết thúc định phân) nên
Để pha chế dung dịch gốc Na2CO3 0,100 M ta cần cân 106,000 x 0,100 = 10,6 g chất đó hòa tan và định mức
thành 1 lít dung dịch.
Bài 5: Xác định điểm tương đương khi chuẩn độ 100 ml dung dịch HCl 0,1N bằng dung dịch NaOH 0,2N?
Veq = = 50 ml.
1. Tính nồng độ mol dung dịch KOH nếu 0,548 g chất kali hydrophtalllat (KHC8H4O4)
phản ứng vừa đủ với 25,51 ml dung dịch KOH.
n KHC8H4O4=0,548/204=0,00268(mol)= n KOH
CM KOH=0,00268/0,02551=0,1053(M)
2.Chất gốc tris – (hydroxymetyl) amino methan thường viết tắt THAM hoặc TRIS (M =
121,14) được dùng để chuẩn hóa HCl theo phản ứng
0,4922 g THAM cần dùng để chuẩn 23,45 ml dung dịch HCl. Tính CN của HCl.
𝑛 0,00406
🡪 CN(HCl) = z x CM = 1 x 𝑉
= 0,02345
= 0,173(N)
3.Để xác định hàm lượng khí CO trong khí gas, người ta cho 2,03 lit mẫu khí gas đi qua
I2O5 dạng bột đun nóng ở 150 0C.
I2O5(rắn) + CO(khí) → 5CO2(khí) + I2(hơi)
Iod giải phóng được hấp thụ vào 8,25 ml dung dịch Na2S2O3 0,01101 M. Lượng Na2S2O3
dư được chuẩn lại với dung dịch iod 0,00947M hết 3,49 ml. Hãy tính hàm lượng (mg) khí
CO (M = 28) trong 1 lít khí gas.
Mol Iod=x+3,3.10-5(mol)
4.Một dung dịch HCLO4 được xác định nồng độ bằng cách sau: hòa tan 0,3747 g chất gốc
HgO vào dung dịch KBr.
Lượng OH- giải phóng ra cần 37,79 ml dung dịch HClO4 để trung hòa . Tính nồng độ M
của acid.
Giải
0,3747
mol OH- = 2mol HgO=2 201+16 =0,00345(mol)
𝑛 3,454𝑥10−3
🡺 CM(HClO4) = 𝑉
= 0,03779
= 0,091M
🡺 1) Tính nồng độ mol dung dịch KOH nếu 0,548 g chất kali hydrocacbonat (KHCO3)
phản ứng vừa đủ với 25,51 ml dung dịch KOH?
🡺 Ta có : CKOH = = = 0,02148 M
🡺 2) Chất gốc tris – (hydroxymetyl) amino methan thường viết tắt THAM hoặc TRIS (M
= 121,14) được dùng để chuẩn hóa HCl: (HOCH2)CNH2 + HCl = (HOCH2)3CNH3
+
Cl-.
🡺 Cần 0,4922 g THAM để chuẩn 23,45 ml dung dịch HCl. Tính CN của HCl.
🡺 CN = CM.z = = 0,01757 N
🡺 3) Dùng metyl đỏ để chuẩn độ 50 ml 0,1N HCl bằng dung dịch NaOH 0,1N. Sai số
chuẩn độ sẽ là bao nhiêu nếu pH ở điểm kết thúc định phân là 5?
🡺 Do đó: V = 50 – 10 3[H+]; ở đây [H+] = 10-5 (điểm kết thúc định phân) nên
🡺 Để pha chế dung dịch gốc Na2CO3 0,100 M ta cần cân 106,000 x 0,100 = 10,6 g chất
đó hòa tan và định mức thành 1 lít dung dịch.
🡺 5) Xác định điểm tương đương khi chuẩn độ 100 ml dung dịch HCl 0,1N bằng dung
dịch NaOH 0,2N?
🡺 Ta có : Vtd = = 50 ml.
CHƯƠNG 8
Bài 1: Tính số mol NaOH khi cho 22,63ml dung dịch vào 1,214g axit cyclohexylaminoethanesulfonic và
41,37ml nước có pH là 9,24.
HA + OH - = A- + H2O
5,857 x _
5,857-x _ x
[𝐴−] 𝑥
pH = 9,24 = pKa + log [𝐻𝐴]
= 9,39 + log 5,857−𝑥
=> x = 2,428 mmol
2,428 𝑚𝑚𝑜𝑙
[OH-] = 22,63𝑚𝑙
= 0,107M
Bài 2: Tính pH của dung dịch khi cho 25,0 ml dung dịch 2-aminophenol 0,020M chuẩn độ với 10,9ml dung
dịch HClO4 0,015M
+ H+ =>
0,500 0,164
0,336 _ 0,164
[𝐵] 0,336
pH = pK1 + log [𝐵𝐻+]
= 4,70 + log 0,164
= 5,01
Bài 3: Có bao nhiêu gam dipotassium oxalat cần thêm vào 20,0 ml dung dịch HclO4 0,800M để được pH là
4,40. Các giải pháp được pha loãng đến 500ml
X 16,0
X – 16,0 _ 16,0
[𝐶2𝑂4] 𝑥−16,0
pH = 4,40 = pK2 + log [𝐻𝐶2𝑂4]
= 4,266 + log 16,0
=> x= 37,8mmol => K2C2O4 = 6,28g
Bài 4: Chuẩn độ 50 ml hỗn hợp NaOH 1.10-3M và Ca(OH)2 2.10-3M bằng dung dịch HCl 5.10-3M. Tính pH
của dung dịch sau khi đã thêm 49.95 ml HCl và 50.03 ml HCl.
Bài 5: Chuẩn độ dung dịch HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ. Tính sai số chuẩn độ nếu kết thúc
chuẩn độ đổi màu từ màu hồng sang vàng của chỉ thị mêtyl đỏ (pT = 6).
Giả sử chuẩn độ 100 ml dung dịch HCl 0,1M bằng 100ml dung dịch NaOH cùng nồng độ.
suy ra
Sai số chuẩn độ :
10) Chuẩn độ 50 ml hỗn hợp NaOH 1.10-3M và Ca(OH)2 2.10-3M bằng dung dịch HCl 5.10-3M.
Tính pH của dung dịch sau khi đã thêm 49.95 ml HCl và 50.03 ml HCl.
11) Tính sai số khi chuẩn độ 50 ml HCl 0,05M bằng dung dịch NaOH 0,01 M nếu chuẩn độ đến
xuất hiện màu vàng của mêtyl dacam (pT = 4,4).
Ta có Vtd = 250 ml
Dừng chuẩn độ tại pH = 4 suy ra dừng chuẩn độ trước tương đương, dung dịch có tính axit do
HCl dư. Ta có phương trình:
12) Chuẩn độ dung dịch HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ. Tính sai số chuẩn độ
nếu kết thúc chuẩn độ đổi màu từ màu hồng sang vàng của chỉ thị mêtyl đỏ (pT = 6).
Giả sử chuẩn độ 100 ml dung dịch HCl 0,1M bằng 100ml dung dịch NaOH cùng nồng độ.
Dừng chuẩn độ tại pT = 6, dung dịch có môi trường axit do HCl dư
suy ra
Sai số chuẩn độ :
13) Thêm 20 ml dung dịch HCl 0,01M vào 100 ml Ba(OH)2 chuẩn độ hỗn hợp thu được bằng
dung dịch NaOH 0,02M dùng phenolphtalein làm chỉ thị thì phải dùng hết 8ml dd NaOH. Tính
chính xác nồng độ của Ba(OH)2.
Dùng chỉ thị phenolphthalein , chuẩn độ từ không màu sang hồng dừng tại pT = 9.
14) Thêm 40 ml HCl vào 50 ml dung dịch NaOH thì pH thu được bằng 10. Nếu thêm tiếp 5 ml
nữa thì pH = 3. Tính nồng độ HCl và NaOH.
Đặt nồng độ NaOH và HCl lần lượt là x và y (M)
Ta có hệ phương trình:
15) Thêm 40 ml dung dịch HCl 0,01M vào 100ml ddNaOH thì pH thu được bằng 10. Tính số ml
dung dịch HCl 0,01 M phải cho vào dung dịch NaOH ở trên để pH của dung dịch thu được
bằng 4.
Đặt nồng độ dung dịch NaOh là x (M) và thể tích cần tìm là V (ml). Với dữ kiện đề bài ta có
các phương trình:
+ −
Trước điện phân 𝐻𝐴↔𝐻 𝐴
𝑉𝑏 = 0
pH=
1
2 (𝑝𝐾𝑎 − log 𝑙𝑜𝑔 𝐶 𝑎 = ) 1
2
(5 − log 𝑙𝑜𝑔 0, 1) = 3
Trước tương đương:
● KOH + HA →𝐾𝐴 + 𝐻2𝑂
− +
● HA↔ 𝐴 + 𝐻
−
[𝐴 ]
pH= 𝑝𝐾𝑎 − log 𝑙𝑜𝑔 [𝐻𝐴]
● 𝑉𝑏 = 1𝑚𝑙 (10%)
1.1
1
pH= 5 + log 𝑙𝑜𝑔 100+1
100.0,1−1.1 = 5 + log 𝑙𝑜𝑔 9
= 4, 0458
100+1
● 𝑉𝑏 = 5𝑚𝑙 (50%)
5.1
● 𝑉𝑏 = 9𝑚𝑙 (90%)
9.1
9+100
𝑝𝐻 = 𝑝𝑘𝑎 + log 𝑙𝑜𝑔 100.0,1−9.1 = 5 + log 𝑙𝑜𝑔 9 = 5, 9542
9+100
● 𝑉𝑏 = 9, 9𝑚𝑙 (99%)
9,9.1
9+100
𝑝𝐻 = 𝑝𝐾𝑎 + log 𝑙𝑜𝑔 100.0,1−9,9.1 = 5 + log 𝑙𝑜𝑔 99 = 6, 9956
9+100
1 10×1
=7+ 2
(5 + log 𝑙𝑜𝑔 10+100
)
= 8, 9793
Sau tương đương: KOH + HA ↔𝐾𝐴 + 𝐻2𝑂 , pH = 14 + log 𝑙𝑜𝑔 𝐶𝑏
● 𝑉𝑏 = 10, 1𝑚𝑙 (101%)
10,1.1−100.0,1
pH = 14 + log 𝑙𝑜𝑔 10,1+100
= 10, 9582
● 𝑉𝑏 = 12𝑚𝑙 (120%)
12.1−100.0,1
pH = 14 + log 𝑙𝑜𝑔 12+100
= 12, 2518
Bài 2: (Ex 10.14/Page 231- Quantitative Chemial Analytical)
100ml dung dịch 0,1M của bazo yếu B (𝑝𝑘𝑏 = 5 định phân bởi 𝐻𝐶𝐿𝑂4 1𝑀. Tìm pH tại các
thời điểm thêm acid vào với thể tích 𝑉𝑎
𝑉𝑎 = 0; 1; 5; 9; 9, 9; 10; 10, 1; 12 (ml)
Giải:
Tại tương đương: 𝑉𝑎𝐶𝑎 = 𝑉𝑏𝐶𝑏
100.0,1
=> 𝑉𝑒𝑞 = 1
= 10(𝑚𝑙)
𝑉𝑎 = 1𝑚𝑙 (10%)
100×0,1−1×1
100+1
𝑝𝐻 = 14 − 5 + log 𝑙𝑜𝑔 1×1 = 9, 9541
100+1
𝑉𝑎 = 5𝑚𝑙 (50%)
100×0,1−5×1
100+5
𝑝𝐻 = 9 + log 𝑙𝑜𝑔 5×1 =9
100+5
𝑉𝑎 = 9𝑚𝑙 (90%)
100×0,1−9×1
100+9
𝑝𝐻 = 14 − 5 + log 𝑙𝑜𝑔 9×1 = 8, 0458
100+9
𝑉𝑎 = 9, 9𝑚𝑙 (99%)
100×0,1−9,9×1
100+9,9
𝑝𝐻 = 14 − 5 + log 𝑙𝑜𝑔 9,9×1 = 7, 0044
100+9,9
1
𝑝𝐻 = 2
(14 − 𝑝𝑘𝑏 − log 𝑙𝑜𝑔 𝐶𝑚)
1 100×0,1
= 2
(14 − 5 − log 𝑙𝑜𝑔 100+10
) = 5, 0207
Sau tương đương: 𝑝𝐻 =− log 𝑙𝑜𝑔 𝐶𝑎
𝑉𝑎 = 10, 1𝑚𝑙 (101%)
10,1×1−100×0,1
𝑝𝐻 =− log 𝑙𝑜𝑔 100+10,1
= 3, 0418
𝑉𝑎 = 12𝑚𝑙 (120%)
12×1−100×0,1
𝑝𝐻 =− log 𝑙𝑜𝑔 100+12
= 1, 7482
𝑉𝑏×0,03
=> 𝐶𝑀 = 𝑉𝑏 =0,02(M)
2
+ 𝑉𝑏
+ − −4
𝐻𝐹 ↔ 𝐻 + 𝐹 , 𝑘𝑎 = 6, 8. 10
Cân bằng (0,02- 𝑥 𝑥 𝑥
2
𝑥 −4 −3
=> 0,02−𝑥
= 6, 8. 10 => 𝑥 = 3, 363. 10
𝑝𝐻 = 2, 473
b)Vì pH quá nhỏ nên không có bước nhảy chuẩn độ không thể phân biệt được màu sắctrên chỉ
thị được.
Bài 4: Được tạo bằng cách cho 1,023g tris vào 99,367g 𝐻2𝑂, 4, 963𝑔 𝑐ủ𝑎 dung dịch được
𝑚𝑜𝑙
định phân bởi 5,262g dung dịch 𝐻𝑁𝑂3 bằng chỉ thị metyl đỏ. Tính 𝐶𝑀 𝐻𝑁𝑂3( 𝑘𝑔
)
Giải:
Tris ( hydroxymethyl) 𝐻2𝑁𝐶 (𝐶𝐻2𝑂𝐻)
Kết luân của tris được chuẩn độ đến cân bằng
4,963.1,023
𝑚= (1,023+99,357)
= 0, 0505𝑔
=0,4175(mmol0
Nồng độ của 𝐻𝑁𝑂3cần dùng
0,4175 𝑚𝑚𝑜𝑙
𝐶𝑀 = 5,262
= 0, 07934( 𝑔
)
Bài 5: Thêm 40ml dung dịch HCl 0,01M vào 100ml dung dịch NaOH thì pH=10. Tính V(ml)
dung dich HCl 0,01M phải cho vào dung dịch trên để pH=4
Giải:
+ −
𝐻 + 𝑂𝐻 → 𝐻2𝑂
𝑛
𝐻
+ = 𝑛 −
𝑂𝐻 (𝑑ư)
= 10 .
−4
( 100+40
1000 ) = 0, 14. 10 −4
−4 −7
0,14.10 + 10 (140+𝑉)
=> 0, 01 = 𝑉
1000
=> 𝑉 = 2, 828(𝑚𝑙)
2+ 2−
𝐶𝑎 + 𝐸𝐷𝑇𝐴 ↔ 𝐶𝑎𝑌
Ban đầu 0,1
Cân bằng 𝑥 𝑥 0, 1 − 𝑥
0,1−𝑥 9
=> 2 = 0, 19. 10
𝑥
−5
=> 𝑥 = 2, 29. 10
α 4− = 0, 3
𝑌
''
𝑘𝑓 = α 2+. α 4− . 𝑘𝑓
𝑍𝑛 𝑌
11
=1, 99. 10
Trước tương đương :
V=30ml
−3
50.10 −4
𝐶 2+ =
50+30
= 2, 5. 10 (𝑀)
𝑍𝑛
2+
Tuy nhiên, EDTA trong môi trường 𝑁𝐻3, nên nồng độ 𝑍𝑛 sẽ là :
[𝑍𝑛2+] = α𝑍𝑛 2+ ×𝐶
𝑍𝑛
2+
−5
= 1, 8. 10 ×2, 5. 10
−4 −9
= 4, 5. 10 (𝑀)
2+ 2+
=> 𝑝𝑍𝑛 =− log 𝑙𝑜𝑔 [ 𝑍𝑛 [ ] = 8, 347
Tại tương đương:
−3
2− −4
[
𝑍𝑛𝑌 ] =
50.10
100
= 5. 10 (𝑀)
2−
𝐶 2+ + 𝐸𝐷𝑇𝐴 ↔ 𝑍𝑛𝑌
𝑍𝑛
−4
Bam đầu 5. 10
−4
Cân bằng 𝑥 𝑥 ( 5. 10 − 𝑥)
−4
5.10 −𝑥 11
=> 2 = 1, 99. 10
𝑥
−8
=> 𝑥 = 5, 012. 10
2+
=> 𝑍𝑛 [ ] = 1, 8. 10−5. 5, 012. 10−8 = 9, 0216. 10−12
2+
=> 𝑝𝑍𝑛 = 11, 04
Ta có phương trình:
2+ − +
𝐶𝑢 + 𝐶𝐻3𝐶𝑂2 ↔ 𝐶𝑢(𝐶𝐻3𝐶𝑂2) β1(= 𝑘1)
2+ −
𝐶𝑢 + 2𝐶𝐻3𝐶𝑂2 ↔ 𝐶𝑢(𝐶𝐻3𝐶𝑂2)2 β2
b) Xét 1l dung dịch được chuẩn bị bằng cách trộn dung dịch Cu(ClO4)2 có 10-4 mol CH3CO2Na.
Tính α 2+
𝐶𝑢
Giải
2.23
β1 = 𝐾1 = 10
3.63
β2 = 10
a) β1 = 𝐾1.𝐾2 = β1𝐾2
β2 10
3.63
=> 𝐾2 = β1
= 2.23 = 25. 12
10
1
b) α 2+ = 2
𝐶𝑢 1+β1[𝐿]+β2[𝐿]
1
= 2.23 3.63 2 = 0. 017
1+ 10 ( )
.0,1 +(10 .0,1
Giải
4
5.10
=> 𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴 = 0,05
. 1000 = 10 (𝑚𝑙)
3+
𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴 = 10(𝑚𝑙)𝑘ℎ𝑖 𝑝ℎả𝑛 ứ𝑛𝑔 𝑣ớ𝑖 𝐴𝑙
3−
Tính 𝐻𝑌 [ ]
trong dung dịch được chuẩn bị bằng cách trộn 10ml VOSO4 0,01M, 9,9ml EDTA
0,01M và 10ml dung dịch đệm với pH=4
Giải
2+ 2−
𝑉𝑂 + 𝐸𝐷𝑇𝐴 ↔ 𝑉𝑂𝑌
[𝑉𝑂2+] = 0,01.10
29,9
= 3, 34. 10
−3
[𝑉𝑂2+] = 9,9.0,01
29,9
= 3, 31. 10
−3
CHƯƠNG 9:
Bài 1: Trộn lẫn 10,00 ml dung dịch VOSO4 0,0100M ; 9,00ml dung dịch EDTA 0,0100M với 10,00 ml dung
dịch đệm pH = 4,00. Tính [HY3-] trong dung dịch trên .
Ta có :
Bài 2: Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch Co2+ 0,02026 M bằng dung dịch EDTA 0,03855M trong môi trường đệm
pH=6,00. Tính pCo2+ tại các thời điểm khi lượng EDTA cho vào là
a) VEDTA = 12,00ml
b) VEDTA = Vtd
c) VEDTA = 14,00ml
Ta có
Bài 3: Chuẩn độ 100 ml dung dịch Mn+ 0,0500M bằng 100 ml dung dịch EDTA 0.0500M trong môi trường đệm
pH = 9.
a) Tính giá trị Vtd:
b) Tính nồng độ ion Mn+ khi đã thêm VEDTA = 0,5Ve.
d) Cho hằng số bền của phức trên là 1012,00. . Tính hằng số bền biểu kiến của phức trên trong môi trường
đệm pH=9,00
Ta có:
e) Tính [Mn+] tại điểm tương đương.
Tại điểm tương đương nồng độ ion Mn+ bằng nồng độ EDTA không tạo phức
Bài 4:
Tính pCa2+ của dd khi cho 100 mL dd Ca 2+ có nồng độ 0,100M ở pH=10 tác dụng với 100mL dd EDTA 0,100M. Cho α4 của
EDTA = 0,35 và Kf = 5,0x10 10
mmol Ca2+ = 10,0 mmol
mmol EDTA = 10,0 mmol
mmol CaY2- = 0,0500 mmol
Ca2+ + EDTA ⇌ CaY2-
x x 0,05 – x ≈ 0,05
11.6 Một 100,0 ml dung dịch 0,0500 M Mn+ đệm pH 9.00 đã được chuẩn độ với 0,0500 M
EDTA.
1
(B) Tính nồng độ của Mn+ tại V= 2 Ve.
12.00
(D) Các hằng số hình thành (Kf) là 10 . Tính giá trị của hình có điều kiện liên tục K’f =(α 4−
𝑌
Kf)
Giải:
[
b. 𝑀
𝑛+
] = ( 12 ) × (0. 0500 𝑀) × ( 100
150 )
= 0. 0167 𝑀
⎦
( ) = 0. 0250 𝑀
100
200
𝑛−4
10 𝑛+
[𝑀𝑌
𝑛+
[𝑀 ][𝐸𝐷𝑇𝐴]
]
=
0.0250−𝑥
𝑥
2 = 4. 1×10 →𝑥 = 𝑀 [ ] = 7. 8×10−7𝑀
10.0 −3
f. [𝐸𝐷𝑇𝐴] = (0. 0500 𝑀) × 210.0
= 2. 38×10 𝑀
−4
⎡𝑀𝑌𝑛 ⎤ = (0. 0500 𝑀) × 100
= 2. 38×10 𝑀
−2
⎢ ⎥ 210
⎣ ⎦
−4
⎡𝑀𝑌𝑛 ⎤
⎢ ⎥ −2
2.38×10 𝑀 10
⎣ ⎦
𝑛+ = 𝑛+ −3 = 4. 1×10
[ ]
𝑀 [𝐸𝐷𝑇𝐴] [𝑀 ]×2.38×10 𝑀
𝑛+
→ 𝑀 [ ] = 2. 4×10−10𝑀
11.7 Tính pCo2+ tại mỗi điểm sau đây trong sự titra- của 25.00 mL của 0,020 26 M Co2+ bởi
0.038 55 M EDTA ở pH =6.00: (a) 12.00 mL; (B) Vc; (C) 14.00 mL.
.
Vc=(25,00.0,02026)/0,03855=13,14 ml
Kf.αy4-= 1,8.10-5.10 16,45=5,1.1011
a. 12ml [Co2+]= (13,14-12).0,02026/13,14.25/37=1,19.10-3 M
→ pCo2+=2,93
b. Vc [CoY4-]= 25.0,02026/38,14=1,33.10-2 M
Co2+ + EDTA → CoY 4-
x x 1,33.10-2 -x
(1,33.10-2 – x)/x2= 5,1. 1011 → x=1,6.10-7 M
pCo2+ =6,79
c. [CoY2- ]=25.0,02026/39=1,30.10-2M
[EDTA]dư=(14-13,14).0,03855/39=8,5.10-4 M
[Co2+]=[CoY2-]/[EDTA]Kf=3.1011 M
pCo2+=10,52
11.9 Tính pCa2+ trong chuẩn độ 25ml CaSO4 0.020 00M bằng dung dịch EDTA 0.010 00M tại
pH=10
Trước khi chuẩn độ: Ca2+ + EDTA ⬄ CaY2-
K’ = αY-. K = 0.30 × 1010.65 = 1.34 × 1010
Tại thời điểm cân bằng, thể tích cần dùng là 50ml
- VEDTA = 25ml
30 25
[EDTA]= 50
×0. 0200× 45
= 0. 00667M
20 25
[CaY2-] = 50
×0. 0200× 45
= 0. 00444𝑀
2−
2+
[Ca ] = [𝐶𝑎𝑌 ] −11
' = 4. 97×10
[𝐸𝐷𝑇𝐴]×𝐾
- VEDTA = 50ml
25
[CaY2-] = 75
×0. 0200 = 0. 00667𝑀
−7
0.00667−𝑥
2 =𝐾
'
⇨ x = 7.05 × 10 𝑀 ⇨ pCa2+= 6.15
𝑥
- VEDTA = 50.1ml
0.1 −5
[Ca2+] = 75.1
×0. 0100 = 1. 33×10 𝑀 ⇨ pCa2+ = 4.88
11.14 Nêu mục đích của tác nhân hỗ trợ cho phương pháp chuẩn độ tạo phức, lấy một ví dụ.
Giải Tác nhân hỗ trợ cho chuẩn độ tạo phức tạo ra một phức chất yếu với ion cần phân tích, nhờ
vậy mà có thể giữ được chất cần phân tích trong dung dịch không bị EDTA thay thế.
Ví dụ khi định phân tạo phức Zn2+ thì amoniac được thêm vào tạo môi trường kiềm có pH xấp
xỉ 10, khi đó thì EDTA không thay thế Zn 2+
11.15 Theo Appendix I, ion đồng II tạo 2 phức chất với acetat như sau:
Xét 1L dung dịch trộn bởi 10 -4 mol Cu(ClO4)2 và 0.1 mol CH3COONa Xác định a(Cu2+)?
11-6. Chuẩn độ 100 ml dung dịch Mn+ 0,0500M bằng 100 ml dung dịch EDTA 0.0500M trong
môi trường đệm pH = 9.
j) Cho hằng số bền của phức trên là 1012,00. . Tính hằng số bền biểu kiến của phức trên trong
môi trường đệm pH=9,00
Ta có:
k) Tính [Mn+] tại điểm tương đương.
Tại điểm tương đương nồng độ ion Mn+ bằng nồng độ EDTA không tạo phức
d) VEDTA = 12,00ml
e) VEDTA = Vtd
f) VEDTA = 14,00ml
Ta có
11-8) Chuẩn độ 25,0 ml dung dịch MnSO4 0,0200M bằng dung dịch EDTA 0,0100M trong môi
trường đệm pH = 8,00. Tính pMn2+ khi thể tích EDTA thêm vào lần lượt là :0; 20,0; 40,0; 49;0;
49,9; 50,0; 50,1; 55,0; 60,0 ml.
Ta có
Trong môi trường đệm pH= 8,00. Hằng số cân bằng biểu kiến là :
11-9) Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch EDTA 0,0200M bằng dung dịch CaSO4 0,0100M trong môi
trường đệm pH= 10,00. Tính giá trị pCa2+ tại các thời điểm lượng thuốc thử ở bài tập 11-8.
Ta có :
Trong môi trường đệm pH= 10,00. Hằng số bền biểu kiến :
11-10) Trộn lẫn 10,00 ml dung dịch VOSO4 0,0100M ; 9,00ml dung dịch EDTA 0,0100M với
10,00 ml dung dịch đệm pH = 4,00. Tính [HY3-] trong dung dịch trên .
Ta có :
CHƯƠNG 10:
Bài 2 Hãy xem xét các chuẩn độ 100,0 ml NaOH 0,100 M với HBr 1,00 M. Tìm pH tại các điểm khi
thêm axit và vẽ đồ thị của pH với Va: Va 0, 1, 5, 9, 9,9, 10, 10.1 và 12 ml
Va 0 1 5 9 9.9 10 10.1 12
pH 13.00 12.95 12.68 11.96 10.96 7.00 3.04 1.75
[𝑊] [10−14]
+) 0 ml : pH = -log [𝑂𝐻−] = -log [0.100]
= 13
9 100
+) 1 ml : [OH- ] = 10
𝑥0. 100 101
= 0.0891 M → 𝑝𝐻 = 12. 95
−7
+) 10 ml : [OH- ] = [H+] = 10 M → 𝑝𝐻 = 7
0.1 −4
+) 10.1 ml : [H+] = 110.1
𝑥1. 00 = 9. 08 𝑥 10 𝑀→𝑝𝐻 = 3. 04
Bài 3: Tại sao không khả thi khi chuẩn độ 1 acid hoặc một bazo nào đó quá
Bởi vì, nếu phân tích 1 axit hoặc 1 bazo quá yếu hoặc quá loãng, có rất ít sự thay đổi pH ở điểm tương
đương
Bài 4: Một axit yếu HA (pKa 5,00) được chuẩn độ bằng KOH 1,00 M. Dung dịch axit đã cho có thể
tích 100,0 ml và nồng độ mol 0,100 M. Tìm pH ở các thể tích sau đây khi thêm vào và vẽ đồ thị của
pH so với Vb: Vb 0, 1, 5, 9, 9,9, 10, 10.1và 12 ml.
Vb 0 1 5 9 9.9 10 10.1 12
pH 3.00 4.05 5.00 5.95 7.00 8.98 10.96 12.25
+) 0 ml : HA = H + + A -
0.100 – x x x
2
𝑥
0.100−𝑥
= = 10-5.00 → 𝑥 = 9.95 x 10-4 → 𝑝𝐻 = 3. 00
[𝐴−] 1
+) 1 ml : pH = pKa + log [𝐻𝐴] = 5. 00 + log 9 = 4.05
+) 10 ml : A - + H2O = HA + OH-
100
110
(0.100)-x x x
2
𝑥 𝑊
0.100−𝑥
= 𝐾𝑎
𝑊
→ 𝑥 = 9.53 x 10-6 → [H+] = 𝑥
→ 𝑝𝐻 = 8. 98
0.1 −4
+) 10.1 ml : [OH- ] = 110.1
𝑥1. 00 = 9. 08 𝑥 10 𝑀→𝑝𝐻 = 10. 96
Bài 5: Tại điểm nào trong chuẩn độ của một bazơ yếu với một axit mạnh axit mà khả năng đệm đạt tối
đa? Đây là điểm mà tại đó khi thêm 1 lượng nhỏ axit gây ra sự thay đổi lớn về pH
Giải
𝑚𝐾𝐶𝑙 𝑚𝑁𝑎𝐵𝑟
<=> 𝑀𝐴𝑔𝑉𝐴𝑔 = 74,551
+ 102,894
𝑚𝐾𝐶𝑙 0,3172−𝑚𝐾𝐶𝑙
<=> 𝑀𝐴𝑔𝑉𝐴𝑔 = 74,551
+ 102,894
0,26114
=> %𝑚𝐾𝐶𝑙 = 0,3172
. 100% = 82, 23%
Giải
𝑛 + =𝑛−+𝑛 −
𝐴𝑔 𝐼 𝑆𝐶𝑁
𝑚−
𝐼
<=> 𝑉𝐴𝑔.𝑀𝐴𝑔 = 126,90447
+ 𝑀𝑆𝐶𝑁.𝑉𝑆𝐶𝑁
50 𝑚− 35,14
𝐼
<=> 1000
. 0, 05619 = 126,90447
+ 1000
. 0, 05322
<=> 𝑚 − = 0, 1192
𝐼
0,1192
<=> %𝑚 − = 0,6712
. 100% = 17, 7%
𝐼
Tính nồng độ của NH4SCN và AgNO3, biết rằng thêm 0,1173g NaCl vào 30ml dung dịch
AgNO3, sau đó chuẩn lượng Ag dư thì tốn 3,2ml dung dịch NH4SCN. Chuẩn 10ml dung dịch
AgNO3 thì tốn mất 9,7 dung dịch NH4SCN.
Giải
0.1173 3,2
<=> 𝑉𝐴𝑔.𝑀𝐴𝑔 = 58,44
+ 1000
. 𝑀𝑁𝐻 𝑆𝐶𝑁
4
0.1173
<=> 0, 03𝑎 = 58,44
+ 0, 0032𝑏
0, 01𝑎 = 0, 0097𝑏
Bài 4: Hòa tan 0,125g một hỗn hợp có K2CO3, Na2CO3 và SiO2 bằng HCl lọc bỏ bã rắn, làm
bay hơi phần nước lọc thu được 0,1282g hỗn hợp KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước và
chuẩn độ thì hết 19,7mk AgNO 3 và 1003M. Tính hàm lượng % các chất có trong hỗn hợp.
Giải
K2CO3 : x mol
Na2CO3 :y mol
SiO2 : z mol
−3
<=> {138𝑥 + 106𝑦 + 60𝑧 = 0, 125 149𝑥 + 117𝑦 = 0, 1282 1, 97591. 10 = 2𝑥 + 2𝑦
−4 −4 −4
<=> {𝑥 = 3, 94. 10 𝑦 = 5, 94. 10 𝑧 = 1, 28. 10
−4
3,94.10 .138
=> %𝑚𝐾 𝐶𝑂 = 0.125
. 100% = 43. 5%
2 3
−4
5,94.10 .106
%𝑚𝑁𝑎 𝐶𝑂 = 0.125
. 100% = 50. 37%
2 3
%𝑚𝑆𝑖𝑂 = 100 − 13. 5 − 50. 77 = 6. 13%
2
CHƯƠNG 11:
Bài 1: Tính E của dung dịch trước tương đương khi chuẩn độ 100 ml dung dich FeSO4 0,100N bằng dung dịch
Ce(SO4)2 0,100N trong môi trường acid HClO4 1M.
Bài 2: Tính nồng độ N của dung dịch KMnO4 khi định phân trong môi trường kiềm (Khử tới MnO4). Nếu khi
xác định dung dịch của nó người ta tiến hành trong môi trường axit và biết được nông độ của nó bằng 0,1M.
Bài 3: Tính nồng độ N của dung dịch KMnO4 khi định phân 0,1 mol FeSO4, biết thể tích KMnO4 cần thiết là
50 ml.
CM KMnO4 = 0,1/0,05 = 2 M
Bài 4: Tính lượng phần trăm sắt trong dây sắt, cho biết khi hòa tan 0,1400g dây sắt trong H2SO4 mà không cho
tiếp xúc với không khí và chuẩn độ dung dịch FeSO4 thu được cần 24,85 ml dung dịch KMnO4 0,1000N?
Số g sắt trong dây sắt = số gam ion Fe tham gia phản ứng với MnO4- ⎝ (%) Fe = [mĐFe x (NV)KmnO4 x
100]: mmau = [56 x 10-3 x (24.85 x 0.1) x 100 ]/0.14 =99.4%
Bài 5: Người ta chế hóa 0,2000 g quặng có chứa MnO2 với một lượng dư hỗn hợp H2C2O4 và H2SO4. Lượng
axit oxalic đã lấy là 25,00 ml và để chuẩn độ lượng axit oxalic còn dư không tham gia phản ứng cần 20,00ml
dung dịch KMnO4 0,02N. Tính thành phần phần trăm mangan trong quặng, biết rằng muốn chuẩn độ 25,00ml
dung dịch H2C2O4 cần 45,00ml dung dịch KMnO4.
NH2C2O4 = 0.036N –