Professional Documents
Culture Documents
NaOH 0,1N gần đúng và xác định lại nồng độ của dung dịch này.
Nguyên tắc:
- Xác định nồng độ NaOH bằng chất chuẩn là dung dịch H2C2O4 0,1000N. Khi thí
nghiệm thì trên Burette chứa NaOH cần xác định nồng độ, trong Erlen là 10mL
dung dịch H2C2O4 0.1000N cùng với chỉ thị phenolphthalein 0.1%. Phản ứng chuẩn
độ này sẽ đưa H2C2O4 đến nấc thứ 2 có pH điểm tương đương là khoảng 8,6 do đó
dùng Phenolphthalein có khoảng đổi màu 8,0 ≤ pT ≤9,6 là phù hợp để tiến hành
chuẩn độ.
- NaOH nằm ở trên Burette để có thể dễ dàng nhìn thấy sự đổi màu khi chuẩn độ và
vì NaOH dễ tác dụng với CO2 trong không khí nên cần phải để ở Burette có ống
bảo vệ CO2.
- Bước 1: Tính toán lượng H2C2O4.2H2O lý thuyết cần dùng để điều chế 100,0 mL
- Bước 2: Sử dụng cân phân tích cân chính xác lượng H 2C2O4.2H2O đã tính phía
trên. (mreal)
- Bước 3: Cho lượng H2C2O4.2H2O đã cân vào Beaker. Thêm khoảng 25mL nước
vào beaker để hòa tan tạo dung dịch H 2C2O4 0.1000N. Sau đó chuyển toàn bộ dung
dịch từ beaker vào bình định mức 100mL (tráng beaker để đảm bảo không để sót
dung dịch trên beaker, sau đó cho vào bình định mức, thực hiện tráng khoảng 2-3
lần). Trong bình định mức ta thêm nước đến vạch. Kết thúc ta được dung dịch
H2C2O4 0,1000 N.
- Bước 4: Tính toán lại nồng độ thực của dung dịch H2C2O4.
m real
CN (real) = 0.1000. m
theo
Phần 2: Điều chế 250mL dung dịch NaOH 0.1N.
- Bước 2: dùng cân kỹ thuật cân gần đúng NaOH với khối lượng đã tính. Sau đó
cho vào beaker thêm 50mL nước cất và hòa tan tạo dung dịch NaOH
0.1N. Sau đó chuyển toàn bộ lượng dung dịch đã cho vào ống đong và đong cho đủ
- Bước 1: Cho dung dịch NaOH vừa pha chế vào burette. Dùng pipette lấy chính
xác 10,00 mL dung dịch H2C2O4 0,1N cho vào Erlen, thêm vào 1-2 giọt chỉ thị
Phenolphthalein 0,1%.
- Bước 2: Tiến hành chuẩn độ, cho từ từ NaOH từ burette xuống erlen cho đến khi
dung dịch chuyển sang màu hồng (màu hồng không mất trong 30s). Đọc thể tích
NaOH đã tiêu tốn. Thực hiện lặp lại 3 lần lấy trung bình.
- Bước 3: tính nồng độ chính xác của dung dịch NaOH dưới dạng: C M, CN, T
Nguyên tắc:
chuẩn độ đến điểm tương đương thứ 3 vì bước nhảy ở đây ngắn khó cho việc sử
- Ta có thể chuẩn độ từng nấc một của H 3PO4 vì bước nhảy mỗi nấc rộng và không
- Khi tiến hành thì nấc 1 sử dụng chỉ thị methyl da cam còn nấc 2 là
phenolphthalein.
- Bước 1: Cho NaOH đã xác định nồng độ ở thí nghiệm 1 vào Burette.
- Bước 2: Dùng pipette hút chính xác 10,00 mL H 3PO4 cho vào Erlen sau đó thêm 1
- Bước 3: Tiến hành chuẩn độ, cho từ từ NaOH từ burette xuống erlen cho đến khi
dung dịch chuyển sang màu vàng. Đọc thể tích NaOH đã tiêu tốn và ghi kết quả V 1.
Thực hiện lặp lại 3 lần và lấy trung bình với các kết quả không sai quá 0,1 mL.
- Bước 4: Dùng pipette hút chính xác 10,00 mL dung dịch H 3PO4 cho vào Erlen sau
- Bước 5: Tiến hành chuẩn độ, cho từ từ NaOH từ burette xuống erlen cho đến khi
dung dịch chuyển sang màu hồng. Đọc thể tích NaOH đã tiêu tốn và ghi kết quả V 2.
Thực hiện lặp lại 3 lần và lấy trung bình với các kết quả không sai quá 0,1 mL.
- Bước 6: Tính nồng độ H 3PO4 dưới dạng CM, CN. Biểu diễn kết quả theo độ không
- Số gam H2C2O4.2H2O (chất gốc) cần lấy để pha 100,00 mL dung dịch H2C2O4
0,1000N.
63,03.100.0,1
mtheo.= 1000
=0,6303 gam
μ= 0,101200 ± 0,000084 N
Số gam NaOH gốc cần lấy để pha 250 mL dung dịch NaOH 0.1N:
250.0,1.40
m= 1000
= 1 gam ; Cân thực tế:1,02 gam
10,00. 0,1012
CN = 11,35
= 0,089163 N
0,05
uburette = = 0,02887
√3
0,05
mặc khác uburette = = 0,0204
√6
0,1
upipette = = 0,0408
√6
√( ) ( )( ) = 0,00046
2 2 2
0,03535 0,0408 0,000084
ε0.95 = 0,089163. + +
11,35 10 0,101200
U = 2.0,00046 = 0,00092
μ= 0,08916 ± 0,00092 N
C M . M NaOH 0,0892.40
TNaOH = = 1000 = 0,003568 g/mL
1000
C N ( H 2 C 2 O 4 ) . E NaOH 0,1012.40
T (H2C2O4/NaOH) = = 1000
= 0,004048 gNaOH/mLH2C2O4
1000
NaOH H3PO4
11,07.0.0892
CM = 10
= 0,098744 M
0,02887
uburette = = 0,01667
√3
0,05
mặc khác uburette = = 0,0204
√6
0,1
upipette = = 0,0408
√6
√( )( ) (
0,02634 2 0,0408 2 0,00092
) = 0,0011
2
ε0.95 = 0,0987444. + +
11,07 10 0,0892
U = 2.0,0011 = 0,0022
μ = 0,0987 ±0,0022 M
0,0764
uburette = = 0,04411
√3
0,05
mặc khác uburette = = 0,0204
√6
0,1
upipette = = 0,0408
√6
√( ) ( )( ) = 0,0011
2 2 2
0,04860 0,0408 0,0009274
ε0.95 = 0,099369. + +
22,28 10 0,0892
U = 2.0,0011 = 0,0022
μ = 0,0994 ±0,0022 M
0,1N. Sai số xuất hiện là do việc cân hóa chất, khi pha chế và sang qua các
bình thì có thất thoát. Khắc phục : Cân chính xác hơn và khi pha chế cần chú
ý giảm thiểu sự chuyển dung dịch nhiều lần và nhớ tráng bình để tránh thất
thoát.
+ Cân NaOH không chính xác, thất thoát khi pha chế. Tuy nhiên nguyên
nhân đa phần là do kỹ thuật chuẩn độ - việc xác định điểm cuối chưa chuẩn
xác dẫn đến lượng NaOH dùng đã dư nên có sự sai lệch. Để khắc phục thì
cách tốt nhất là lặp lại thí nghiệm nhiều lần hơn cũng như là cải thiện kỹ
- Kết quả của định phân nấc 1 và nấc 2 đều cho thấy H 3PO4 có nồng độ
khoảng 0,1000 N. Tuy nhiên các kết quả có sự sai lệch vì :
+ Xác định các điểm cuối chuẩn độ lệch với thực tế.
- Các lần thí nghiệm lặp lại chênh lệch số đo không quá 1mL đúng với yêu
cầu. Nguyên nhân là do đã dự đoán được khoảng thể tích để dung dịch dưới
erlen đổi màu nên có thể chủ động giảm tốc độ cho NaOH rơi xuống, hạn
tuy nhiên ta cũng nhận thấy rõ là 2V 1 ≈ V2, điều này đúng với lý thuyết là
2V1=V2 với phản ứng chuẩn độ H 3PO4 bằng NaOH. Với V1 là thể tích NaOH
- Sai số của chuẩn độ nấc 1 và nấc 2 tương tự nhau và tương đối lớn vì nồng
độ NaOH ở thí nghiệm 1 cũng chứa sai số, đồng thời việc chuẩn độ hai nấc
này có sai số tương đương vì bản chất hai nấc đều được thực hiện với tất cả
- Để khắc phục đa số các vấn đề ở trên thì lặp lại thí nghiệm chuẩn độ nhiều
lần và chú ý đến kỹ thuật cũng như cách phát hiện điểm cuối là cần thiết và
hiệu quả.
Bài 3 :
5.0,1.63
VHNO3 đặc= 1,4.68 % =33,0882 mL
Bài 4 :
25.0,1040
Ta có : CN (HNO3) = 25,45
= 0,10216 N
m. C % 9,777.C %
CN = V . E <=> 0,10216 = 1.63
=> C%=65,83%
Bài 5 : Thí nghiệm dùng phenolphthalein làm chỉ thị nên H 3PO4 được chuẩn độ đến
nấc 2.
25,50.0,2
Ta có : CM (H3PO4) = 10.2
= 0,255 N
m m
CM = V . M <=> 0,255 = 0,01.98 => m = 0,2499 g
Bài 6 :
m 0,1485
CN = V . E = 63,03.100 .1000 = 0,02356 N
100.0,02356
CM (NaOH) = 25,2
= 0,09349 N