You are on page 1of 10

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 5

PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ PEMANGANATE, XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUẨN CỦA


DUNG DỊCH KMnO4 BẰNG H2C2O4
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG Fe2+ BẰNG DUNG DỊCH KMnO4

HO TÊN:
1. Nguyễn Bùi Anh Duy – 19130014
2. Nguyễn Thanh Huy – 19130023
3. Trần Trung Kiên - 19130029
NHÓM: 01
LỚP: 191300A
THỜI GIAN: 7h50 – 12h20 - BUỔI SÁNG THỨ NĂM

I. NGUYÊN TẮC VÀ CÁCH TIẾN HÀNH


* Nguyên tắc
- Đặc điểm chung của phương pháp pemanganat:
Phương pháp pemanganat dựa trên phản ứng oxy hóa của ion pemanganat. Sự oxy
hóa có thể xảy ra trong môi trương acid cũng như trong môi trường base.
Trong môi trường acid mạnh, MnO4- bị khử đến Mn2+
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O �0���− �+/��2+ = 1,51 V
4,

Trong môi trường kiềm, trung tính:


MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH- �0���−4 /���2 = 0,59 V
- Xác định độ chuẩn của dung dịch KMnO4
Trong môi trường acid, KMnO4 va H2C2O4 tác dụng với nhau theo phương trình
5H2C2O4 + 2 KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O + 10CO2
Trong đó,
MnO4- + 5e + 8H+ → Mn2+ + 4H2O
C2O42- - 2e → CO2
Điểm tương được được xác định khi dung dịch có màu hồng nhạt không mất trong 30
giây, phản ứng phải tiến hành có H+ và đun nóng dung dịch H2C2O4 (không để sôi) nhằm
tăng tốc độ phản ứng. Ngoài ra, ion Mn2+ xúc tác cho phản ứng này. Vì vậy, lúc đầu phản
ứng xảy ra chậm sau đó có mặt Mn2+ phản ứng xảy ra nhanh hơn
- Định lượng Fe2+
Thực hiện chuẩn độ muối Fe2+ bằng KMnO4 trong môi trường acid. Acid hóa dung
dịch và chuẩn độ đến điểm tương đương. Lúc đó Fe2+ bị acid hóa thành sắt (III)
5Fe2+ + 2MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Chú ý: trong phản ứng định phân, sản phẩm phản ứng sinh ra Fe3+. Nếu nồng độ Fe3+ lớn,
dung dịch sẽ có màu vàng, để che màu vàng của Fe3+ cần acid hóa dung dịch bằng H3PO4
tạo thành một phức bền không màu.
* Cách tiến hành
Tiến hành theo các bước trong giáo trình “Hướng dẫn thực hành phân tích định
lượng bằng các phương pháp hóa học” trang 46 – 47.
II. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Bảng thể hiện σ của các dụng cụ thí nghiệm

Dụng cụ σ
Burette ± 0,03 (mL)
Pipette ± 0,05(mL)
Bình định mức 100 mL ± 0,1000 (mL)
Cân kỹ thuật ± 0,0001 (gram)

TN1. Pha dung dịch KMnO4 và xác định nồng độ KMnO4


TN1.1. Pha dung dịch KMnO4
- Số gam KMnO4 cần lấy để pha 150,00 mL dung dịch KMnO4 0,1000N.
mtheo. = 0,48 (gram)
- Cân chính xác khối lượng KMnO4:
mrel. = 0,4803 (gram)
- Hệ số hiệu chỉnh
� �,����
Kcor = � ��� = �,��
= 1,0004
����

- Nồng độ KMnO4:
0,100 x Kcor = 0,1000 x 1,0005 = 0,10050 (N)
0,0001 2 0,1000 2
�0,95 = ± ( ) +( ) = ± 0,00070
0,4803 150,00

Vậy nồng độ KMnO4 là: 0,10050 ± 0,00070 (N)


TN1.2. Xác định nồng độ KMnO4 bằng dung dịch chuẩn H2C2O4

KMnO4 H2C2O4
Dụng cụ Burette Pipette
σ (mL) ± 0,03 ± 0,05
Lần 1 (mL) 9,50 10,00
Lần 2 (mL) 9,60 10,00
Lần 3 (mL) 9,60 10,00
Trung bình (mL) 9,56 10,00
SV 0,06 0,00
a) Biểu diễn CN cua KMnO4 kem theo ε0.95
Áp dụng Định luật đương lượng:
�H2C2O4 × CH2C2O4
VKMnO4 × CKMnO4 = VH2C2O4 × C H2C2O4 ↔ CKMnO4 =
VKMnO4
10,00 ×0,1000
↔ CKMnO4 = = 0,1046025 (N)
9,56
Tra bảng student với f = 3 – 1 = 2, thu được t(0,95;2) = 4,30
0,0007 2 4,30 × 0,06 2 0,05×1,96 2
�0,95; ��MnO4 = ± 0,1046025 ( ) +
9.56× 3
+
10,00× 3
= ± 0,0019
0,1005

� = (0,1046 ± 0,0019) (N)


b) Tính nồng độ KMnO4: CM, TKMnO4 , TH2C2O4/KMnO4
MnO4- + 5e + 8H+  Mn2+ + 4H2O
→z=5
�� 0,1046
CM = 5
= 5
= 0,02092 (M)
�� � � 0,02092 � 158
TKMnO4 = = = 0,003305 (g/mL)
1000 1000
0,1000×90
�����4 � ��2�2�4 � 31,6
T H2C2O4/KMnO4 = ��2�2�4
= 1000
45
= 0,00632 (g/mL)
TN2. Xác định hàm lượng Fe2+ trong muối Mohr bằng dung dịch KMnO4

KMnO4 Fe2+
Dụng cụ Burette Pipette
σ (mL) ± 0,03 ± 0,05
Lần 1 (mL) 9,00 10,00
Lần 2 (mL) 9,00 10,00
Lần 3 (mL) 9,10 10,00
Trung bình (mL) 9,03 10,00
SV 0,057 0,00

Biểu diễn hàm lượng cua Fe2+ kem theo ε0.95 (biết MFe = 55,85)
Tính hàm lượng Fe2+ ra g/l và tính nồng độ chuẩn của KMnO4 theo sắt:
������4 = (0,1046 ± 0,0019) (N)

�����4 � �����4
�� = và z = 1
��2+ � 2+
��
�����4 � �����4 9,03 � 0,1046 � 55,85
Hàm lượng Fe = x ��� = = 5,27524473 (g/mL)
���2+ 10,00

0,0019 2 4,30 × 0,057 2 0,05 × 1,96 2


ε0.95 = ± 0,1046
+
9,03× 3
+
10,00 × 3
x 5,27524473 = ± 0,13

μ = (5,28 ± 0,13) (N)


�����4 � ��� 0,003305 � 55,85
T KMnO4/Fe2+= �����4
= 31,6
= 0,005841 (g/mL)
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
* Xác định lại nồng độ KMnO4
- Nồng độ KMnO4 sau khi tính toán thu được nồng độ có giá trị: (0,1046 ± 0,0019)
(N), ứng với độ tin cậy 95%. Kết quả có sự sai lệch so với ban đầu tương ứng một lượng
∆ = 0,10460 – 0,1000 = 0,0046, khoảng 4,6%
Nguyên nhân dẫn đến sai lệch do:
+ Do KMnO4 là chất oxy hóa mạnh, dễ dàng bị khử tới MnO2 dẫn đến sai lệch nồng độ so
với lý thuyết.
+ Do sự oxi hóa ion C2O42- bởi không khí làm giảm nồng độ C2O42- trong dung dịch chuẩn.
- Giá trị thể tích KMnO4 qua 3 lần chuẩn độ có sự chênh lệnh nhỏ: 0,1 mL
* Định lượng Fe2+ trong muối Mohr
- Hàm lượng Fe2+ được xác định là (5,28 ± 0,13) g/mL.
- T KMnO4/Fe2+ = 0,005841 (g/mL) tức là 1 mL dung dịch KMnO4 có thể oxy hóa được
0,005841 gram Fe2+.
- Giá trị thể tích qua 3 lần chuẩn độ có sự sai lệch tương đối nhỏ: 0,1 mL.
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Tại sao không thể pha dung dịch KMnO4 có nồng độ định trước theo lượng
cân chính xác?
KMnO4 là chất rắn không tinh khiết thường có pha tạp chất, nhất là MnO2. Nó là
chất oxy hóa mạnh, dễ dàng bị khử tới MnO2 bởi các tác nhân khử amoniac, các chất hữu
cơ. Hơn nữa, MnO2 tạo thành lại là chất xúc tác tăng cường sự phân hủy KMnO4
Vì vậy, không thể dùng làm chất gốc nghĩa là không thể tính độ chuẩn của dung dịch
theo lượng cân đã lấy.

Câu 2: Giải thích các điều kiện thí nghiệm: thêm H2SO4, đun nóng dung dịch, tốc độ
thêm thuốc thử vào dung dịch ban đầu phải rất chậm.
- Thêm H2SO4: trong các phản ứng của KMnO4, nếu trong điều kiện có môi trường pH
càng nhỏ, tính Oxi hoá của nó càng mạnh, dó đó cần thêm H2SO4 để tạo môi trường cho
phản ứng nhanh và mạnh hơn. Bên cạnh đó, H2SO4 còn đóng vai trò là một trong số các
chất tham gia phản ứng.
- Đun nóng dung dịch: ở điệu kiện thường, không có xúc tác, khi tiếp xúc với nhiệt độ,
dung dịch KMnO4 cũng dễ dàng bị phân huỷ. Như vậy khi ta đun nóng thì làm tăng khả
năng phản ứng của nó, nghĩa là làm tăng tốc độ phản ứng để tránh mất thời gian dài và
làm ảnh hưởng đến nồng độ của dung dịch khi tiếp xúc lâu với ánh sáng.
- Tốc độ thêm thuốc thử ban đầu rất chậm sau đó mới tăng tốc độ lên là vì : các phản ứng
của KMnO4 thường cần có Mn2+ để làm xúc tác cho phản ứng diễn ra nhanh hơn. Do vậy
lúc đầu ta thêm thật chậm để cho phản ứng diễn ra từ từ vì lúc này phản ứng diễn ra rất
chậm và cũng là thời gian để tạo được một lượng Mn2+ làm xúc tác cho phản ứng rồi mới
tăng tốc độ chuẩn độ dung dịch.

Câu 3: Tại sao khi định phân, để lâu màu cua KMnO4 dung dịch lại biến mất?
Trong điều kiện thường : KMnO4 trong dung dịch dễ dàng bị phân huỷ dưới tác
dụng của ánh sáng và nhiệt. đặc biệt trong điều kiện có H+ làm xúc tác thì quá trình đó lại
diễn ra các mãnh liệt hơn nên khi chuẩn độ nếu ta để lâu thì màu của dung dịch bị biến
mất do KMnO4 đã bị phân hủy.

Câu 4: Tại sao khi chuẩn độ KMnO4 bằng H2C2O4 lúc đầu phải đun nóng? Xét
đương lượng cua H2C2O4 trong phương pháp pemanganat.
Đun H2C2O4 nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, lưu ý đun đến nhiệt
độ khoảng 70 - 80 không để sôi vì tránh sự phân hủy của H2C2O4
Trong môi trường acid, KMnO4 và H2C2O4 tác dụng theo phương trình
5 H2C2O4 + 2 KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O + 10 CO2
Trong đó MnO4- + 5e + 8H+ Mn2+ + 4H2O
C2O42- - 2e CO2
��2�2�4 90
Do vậy: ��2�2�4 2
= = 45
2

Câu 5: Chất chỉ thị trong phương pháp pemanganat là gì? Cơ chế như thế nào?
Chất chỉ thị trong phương pháp pemanganat là KMnO4 trong môi trường acid. Từ
màu hồng (MnO4-) chuyển sang không màu (Mn2+).

Câu 6: Nguyên tắc định lượng muối Mohr? So sánh điều kiện phản ứng cua KMnO4
và muối Mohr với H2C2O4
* Nguyên tắc định lượng muối Mohr :
- Khi chuẩn độ dung dịch không nên đun nóng để ion Fe2+ không bị mau chóng oxy hóa
bởi oxy không khí thành Fe3+.
- Nếu nồng độ Fe3+ lớn, dung dịch sẽ có màu vàng , để che màu vàng của Fe3+ cần acid
hóa dung dịch bằng H3PO4 tạo thành một phức bền không màu [Fe(PO4)3]3-.
* So sánh điều kiện phản ứng : đều được tiến hành trong môi trường acid.

Câu 7: Có thể tiến hành định lượng bằng KMnO4 trong môi trường aicd HCl,
HNO3 được không? Vì sao?
Không thể tiến hành định lượng bằng KMnO4 trong môi trường acid có HCl hoặc HNO3
Giải thích: vì MnO4- có thể tác dụng với Cl- theo phản ứng sau
MnO4- + 10Cl- + 8H+ → 5Cl2 + Mn2+ + 2H2O

Câu 8: Tại sao không nên định lượng các chất khử bằng trong môi trường trung
tính và kiềm?
Xét trong môi trường aicd khả năng oxy hóa của pemanganat mạnh hơn môi trường
kiềm và số chất khử có thể chuẩn độ bằng pemanganat trong môi trường aicd lớn hơn
trong môi trường kiềm và trung tính. Hơn nữa, sản phẩm oxy hóa trong môi trường acid
là Mn2+ không có màu và ở trong dung dịch, còn khi chuẩn độ trong môi trường kiềm và
trung tính thì sự tạo thành MnO2 bị lắng xuống dưới dạng kết tủa nâu thẩm làm khó khăn
cho việc xác định điểm tương đương khi chuẩn độ. Vì vậy, việc xác định điểm tương
đương trong môi trường aicd dễ dàng hơn.
Câu 9: Lấy 0,2000g mẫu quặng chưa MnO2, chế hóa bằng H2C2O4 dư và H2SO4. Thể
tích dung dịch H2C2O4 đã lấy là 25,0mL và để chuẩn độ lượng H2C2O4 dư cần
20,0mL dung dịch KMnO4 0,020N. Biết rằng 25,0 mL dung dịch H2C2O4 tác dụng
vừa hết 45,00 mL dung dịch KMnO4 trên. Tính % Mn trong quặng.
Áp dụng định luật đương lượng ta có
���2�2�4 x VH2C2O4 = ������4 x VKMnO4
↔ 25 x ���2�2�4 = 45 x 0,02
0,036
→ ���2�2�4 = 0,036 (N) → ���2�2�4 = = 0,018 (M)
2
Theo giả thuyết để chuẩn độ lượng H2C2O4 dư ta có:
VH2C2O4 dư x ���2�2�4 = ������4 x VKMnO4
20 � 0,02
→ VH2C2O4 dư = = 11,11 (mL)
0,036
→ VH2C2O4 pứ = 25 – 11,11 = 13,89 (mL)
13,89
→ n H2C2O4 pứ = CM x Vpứ = 0,018 x = 2,5.10-4 (mol)
1000
PTHH: MnO2 + H2C2O4 + H2SO4 → MnSO4 + 2CO2↑ + 2H2O
Suy ra m Mn = 2,5.10-4 x 55 = 0,01375 (g)
0,01375
→ % m Mn = x 100 = 6,87 %
0,2

Câu 10: Để xác định hàm lượng Ca2+ trong một mẫu phân tích người ta tiến hành:
lấy chính xác 25 mL trong dung dịch mẫu, thêm vào đó 40,00 mL dung dịch
(NH4)2C2O4 0,1000N, tách bỏ kết tua, phần dung dịch còn lại được chuẩn độ với
KMnO4 0,02N thì hết 15,00 mL. Tính khối lượng và nồng độ (g/L) Ca2+ có 250 mL
dung dịch mẫu.
Sử dụng phương pháp chuẩn độ ngược (Phương pháp chuẩn độ thừa trừ)
Áp dụng định luật đương lượng
eq(NH4)2C2O4 = eqCa2+ + eqKMnO4
���2+
↔ C(NH4)2C2O4 × V(NH4)2C2O4 = × 1000+ CKMnO4 × V KMnO4
���2+
���2+
↔ 0,1000 × 40 = 40 × 1000 + 0,02 × 15
2

↔ mCa2+ = 0,074 (gram)


Theo đề bài, ta có
25 mL dung dịch mẫu → mCa2+ = 0,074 (gram)
250 mL dung dịch mẫu → mCa2+ = 0,74 (gram)

You might also like