Professional Documents
Culture Documents
HO TÊN:
1. Nguyễn Bùi Anh Duy – 19130014
2. Nguyễn Thanh Huy – 19130023
3. Trần Trung Kiên - 19130029
NHÓM: 01
LỚP: 191300A
THỜI GIAN: 7h50 – 12h20 - BUỔI SÁNG THỨ NĂM
Dụng cụ σ
Burette ± 0,03 (mL)
Pipette ± 0,05(mL)
Bình định mức 100 mL ± 0,1000 (mL)
Cân kỹ thuật ± 0,0001 (gram)
- Nồng độ KMnO4:
0,100 x Kcor = 0,1000 x 1,0005 = 0,10050 (N)
0,0001 2 0,1000 2
�0,95 = ± ( ) +( ) = ± 0,00070
0,4803 150,00
KMnO4 H2C2O4
Dụng cụ Burette Pipette
σ (mL) ± 0,03 ± 0,05
Lần 1 (mL) 9,50 10,00
Lần 2 (mL) 9,60 10,00
Lần 3 (mL) 9,60 10,00
Trung bình (mL) 9,56 10,00
SV 0,06 0,00
a) Biểu diễn CN cua KMnO4 kem theo ε0.95
Áp dụng Định luật đương lượng:
�H2C2O4 × CH2C2O4
VKMnO4 × CKMnO4 = VH2C2O4 × C H2C2O4 ↔ CKMnO4 =
VKMnO4
10,00 ×0,1000
↔ CKMnO4 = = 0,1046025 (N)
9,56
Tra bảng student với f = 3 – 1 = 2, thu được t(0,95;2) = 4,30
0,0007 2 4,30 × 0,06 2 0,05×1,96 2
�0,95; ��MnO4 = ± 0,1046025 ( ) +
9.56× 3
+
10,00× 3
= ± 0,0019
0,1005
KMnO4 Fe2+
Dụng cụ Burette Pipette
σ (mL) ± 0,03 ± 0,05
Lần 1 (mL) 9,00 10,00
Lần 2 (mL) 9,00 10,00
Lần 3 (mL) 9,10 10,00
Trung bình (mL) 9,03 10,00
SV 0,057 0,00
Biểu diễn hàm lượng cua Fe2+ kem theo ε0.95 (biết MFe = 55,85)
Tính hàm lượng Fe2+ ra g/l và tính nồng độ chuẩn của KMnO4 theo sắt:
������4 = (0,1046 ± 0,0019) (N)
�����4 � �����4
�� = và z = 1
��2+ � 2+
��
�����4 � �����4 9,03 � 0,1046 � 55,85
Hàm lượng Fe = x ��� = = 5,27524473 (g/mL)
���2+ 10,00
Câu 2: Giải thích các điều kiện thí nghiệm: thêm H2SO4, đun nóng dung dịch, tốc độ
thêm thuốc thử vào dung dịch ban đầu phải rất chậm.
- Thêm H2SO4: trong các phản ứng của KMnO4, nếu trong điều kiện có môi trường pH
càng nhỏ, tính Oxi hoá của nó càng mạnh, dó đó cần thêm H2SO4 để tạo môi trường cho
phản ứng nhanh và mạnh hơn. Bên cạnh đó, H2SO4 còn đóng vai trò là một trong số các
chất tham gia phản ứng.
- Đun nóng dung dịch: ở điệu kiện thường, không có xúc tác, khi tiếp xúc với nhiệt độ,
dung dịch KMnO4 cũng dễ dàng bị phân huỷ. Như vậy khi ta đun nóng thì làm tăng khả
năng phản ứng của nó, nghĩa là làm tăng tốc độ phản ứng để tránh mất thời gian dài và
làm ảnh hưởng đến nồng độ của dung dịch khi tiếp xúc lâu với ánh sáng.
- Tốc độ thêm thuốc thử ban đầu rất chậm sau đó mới tăng tốc độ lên là vì : các phản ứng
của KMnO4 thường cần có Mn2+ để làm xúc tác cho phản ứng diễn ra nhanh hơn. Do vậy
lúc đầu ta thêm thật chậm để cho phản ứng diễn ra từ từ vì lúc này phản ứng diễn ra rất
chậm và cũng là thời gian để tạo được một lượng Mn2+ làm xúc tác cho phản ứng rồi mới
tăng tốc độ chuẩn độ dung dịch.
Câu 3: Tại sao khi định phân, để lâu màu cua KMnO4 dung dịch lại biến mất?
Trong điều kiện thường : KMnO4 trong dung dịch dễ dàng bị phân huỷ dưới tác
dụng của ánh sáng và nhiệt. đặc biệt trong điều kiện có H+ làm xúc tác thì quá trình đó lại
diễn ra các mãnh liệt hơn nên khi chuẩn độ nếu ta để lâu thì màu của dung dịch bị biến
mất do KMnO4 đã bị phân hủy.
Câu 4: Tại sao khi chuẩn độ KMnO4 bằng H2C2O4 lúc đầu phải đun nóng? Xét
đương lượng cua H2C2O4 trong phương pháp pemanganat.
Đun H2C2O4 nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, lưu ý đun đến nhiệt
độ khoảng 70 - 80 không để sôi vì tránh sự phân hủy của H2C2O4
Trong môi trường acid, KMnO4 và H2C2O4 tác dụng theo phương trình
5 H2C2O4 + 2 KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O + 10 CO2
Trong đó MnO4- + 5e + 8H+ Mn2+ + 4H2O
C2O42- - 2e CO2
��2�2�4 90
Do vậy: ��2�2�4 2
= = 45
2
Câu 5: Chất chỉ thị trong phương pháp pemanganat là gì? Cơ chế như thế nào?
Chất chỉ thị trong phương pháp pemanganat là KMnO4 trong môi trường acid. Từ
màu hồng (MnO4-) chuyển sang không màu (Mn2+).
Câu 6: Nguyên tắc định lượng muối Mohr? So sánh điều kiện phản ứng cua KMnO4
và muối Mohr với H2C2O4
* Nguyên tắc định lượng muối Mohr :
- Khi chuẩn độ dung dịch không nên đun nóng để ion Fe2+ không bị mau chóng oxy hóa
bởi oxy không khí thành Fe3+.
- Nếu nồng độ Fe3+ lớn, dung dịch sẽ có màu vàng , để che màu vàng của Fe3+ cần acid
hóa dung dịch bằng H3PO4 tạo thành một phức bền không màu [Fe(PO4)3]3-.
* So sánh điều kiện phản ứng : đều được tiến hành trong môi trường acid.
Câu 7: Có thể tiến hành định lượng bằng KMnO4 trong môi trường aicd HCl,
HNO3 được không? Vì sao?
Không thể tiến hành định lượng bằng KMnO4 trong môi trường acid có HCl hoặc HNO3
Giải thích: vì MnO4- có thể tác dụng với Cl- theo phản ứng sau
MnO4- + 10Cl- + 8H+ → 5Cl2 + Mn2+ + 2H2O
Câu 8: Tại sao không nên định lượng các chất khử bằng trong môi trường trung
tính và kiềm?
Xét trong môi trường aicd khả năng oxy hóa của pemanganat mạnh hơn môi trường
kiềm và số chất khử có thể chuẩn độ bằng pemanganat trong môi trường aicd lớn hơn
trong môi trường kiềm và trung tính. Hơn nữa, sản phẩm oxy hóa trong môi trường acid
là Mn2+ không có màu và ở trong dung dịch, còn khi chuẩn độ trong môi trường kiềm và
trung tính thì sự tạo thành MnO2 bị lắng xuống dưới dạng kết tủa nâu thẩm làm khó khăn
cho việc xác định điểm tương đương khi chuẩn độ. Vì vậy, việc xác định điểm tương
đương trong môi trường aicd dễ dàng hơn.
Câu 9: Lấy 0,2000g mẫu quặng chưa MnO2, chế hóa bằng H2C2O4 dư và H2SO4. Thể
tích dung dịch H2C2O4 đã lấy là 25,0mL và để chuẩn độ lượng H2C2O4 dư cần
20,0mL dung dịch KMnO4 0,020N. Biết rằng 25,0 mL dung dịch H2C2O4 tác dụng
vừa hết 45,00 mL dung dịch KMnO4 trên. Tính % Mn trong quặng.
Áp dụng định luật đương lượng ta có
���2�2�4 x VH2C2O4 = ������4 x VKMnO4
↔ 25 x ���2�2�4 = 45 x 0,02
0,036
→ ���2�2�4 = 0,036 (N) → ���2�2�4 = = 0,018 (M)
2
Theo giả thuyết để chuẩn độ lượng H2C2O4 dư ta có:
VH2C2O4 dư x ���2�2�4 = ������4 x VKMnO4
20 � 0,02
→ VH2C2O4 dư = = 11,11 (mL)
0,036
→ VH2C2O4 pứ = 25 – 11,11 = 13,89 (mL)
13,89
→ n H2C2O4 pứ = CM x Vpứ = 0,018 x = 2,5.10-4 (mol)
1000
PTHH: MnO2 + H2C2O4 + H2SO4 → MnSO4 + 2CO2↑ + 2H2O
Suy ra m Mn = 2,5.10-4 x 55 = 0,01375 (g)
0,01375
→ % m Mn = x 100 = 6,87 %
0,2
Câu 10: Để xác định hàm lượng Ca2+ trong một mẫu phân tích người ta tiến hành:
lấy chính xác 25 mL trong dung dịch mẫu, thêm vào đó 40,00 mL dung dịch
(NH4)2C2O4 0,1000N, tách bỏ kết tua, phần dung dịch còn lại được chuẩn độ với
KMnO4 0,02N thì hết 15,00 mL. Tính khối lượng và nồng độ (g/L) Ca2+ có 250 mL
dung dịch mẫu.
Sử dụng phương pháp chuẩn độ ngược (Phương pháp chuẩn độ thừa trừ)
Áp dụng định luật đương lượng
eq(NH4)2C2O4 = eqCa2+ + eqKMnO4
���2+
↔ C(NH4)2C2O4 × V(NH4)2C2O4 = × 1000+ CKMnO4 × V KMnO4
���2+
���2+
↔ 0,1000 × 40 = 40 × 1000 + 0,02 × 15
2